ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
01 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC VIÊN DỊCH THUẬT VÀ MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày
15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 55/TTr-STP ngày 03/8/2016 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định
về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về
quản lý đội ngũ cộng tác viên dịch thuật (bao gồm biên dịch và phiên dịch); mức
thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt hoặc ngược lại tại
Phòng Tư pháp và các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Đối với các việc dịch thuật
khác, khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật thỏa thuận
mức thù lao quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cộng tác viên dịch thuật của
các Phòng Tư pháp, cộng tác viên phiên dịch của các tổ chức hành nghề công chứng.
b) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
dịch thuật.
c) Các tổ chức hành nghề
công chứng.
d) Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã,
thành phố.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Dịch thuật là việc chuyển đổi
ngôn ngữ từ tiếng nước ngoài sang ngôn ngữ tiếng Việt hoặc
ngược lại. Dịch thuật theo Quy định này bao gồm biên dịch và phiên dịch
(sau đây gọi chung là dịch thuật).
2. Biên dịch là việc chuyển đổi ngôn
ngữ trên các văn bản, giấy tờ từ tiếng nước ngoài sang ngôn
ngữ tiếng Việt hoặc ngược lại do người dịch thực hiện theo đề nghị
của người yêu cầu dịch thuật.
3. Phiên dịch là việc nhắc lại lời
nói của một người nói bằng ngôn ngữ nước ngoài sang ngôn ngữ của tiếng Việt và
ngược lại nhằm làm cho các bên có liên quan hiểu để giải
quyết một công việc cụ thể.
4. Cộng tác viên dịch thuật theo Quyết định này
bao gồm cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp và cộng tác viên phiên dịch
của các tổ chức hành nghề công chứng.
Điều 3. Cộng
tác viên dịch thuật
1. Tiêu chuẩn cộng tác viên dịch
thuật
a) Người có đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch được đăng ký làm cộng tác viên dịch
thuật của một hoặc nhiều Phòng Tư pháp.
b) Người có đủ các tiêu chuẩn theo
quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Công chứng có thể được đăng ký làm cộng tác
viên phiên dịch của một hoặc nhiều tổ chức hành nghề công
chứng.
2. Quyền, nghĩa vụ của cộng tác
viên dịch thuật
a) Cộng tác viên dịch thuật của Phòng
Tư pháp được thỏa thuận mức thù lao dịch thuật với tổ chức, cá nhân có yêu cầu
dịch thuật; cộng tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng được
thỏa thuận mức thù lao dịch thuật với các tổ chức hành nghề công chứng nhưng
không vượt quá mức tối đa theo quy định của Quyết định này.
b) Cộng tác viên dịch thuật phải
ký hợp đồng dịch thuật với Phòng Tư pháp, tổ chức hành nghề công chứng, trong
đó cam kết thực hiện dịch chính xác và chịu trách nhiệm về nội dung dịch thuật;
phải đăng ký chữ ký mẫu tại Phòng Tư pháp, các tổ chức
hành nghề công chứng; chấp hành nội quy dịch thuật của Phòng Tư pháp, tổ chức
hành nghề công chứng và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thù
lao dịch thuật
1. Mức thu thù lao biên dịch
Thù lao biên dịch được tính trên
cơ sở thứ tiếng cần dịch và tính chất ngữ nghĩa của nội dung giấy tờ, văn bản
cần dịch.
a) Mức thù lao biên dịch đối với
các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (như: chứng minh
nhân dân, hộ khẩu, bằng lái xe, giấy khai sinh; giấy chứng nhận kết hôn…).
- Tiếng Anh, Pháp sang tiếng Việt
và ngược lại: không quá 100.000 đồng/trang; từ trang thứ 2 trở đi không
quá 70.000 đồng/trang.
- Tiếng Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật,
Hàn Quốc sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 120.000 đồng/trang. Đối
với bản dịch có nhiều trang thì từ trang thứ 2 trở đi tính không quá 80.000 đồng/trang.
- Đối với các ngôn ngữ khác: không
quá 150.000 đồng/trang. Đối với bản dịch có nhiều trang thì từ trang thứ 2 trở
đi tính không quá 120.000 đồng/trang
b) Mức thù lao biên dịch đối với
các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp, từ ngữ
trong văn bản có tính chất chuyên ngành, kỹ thuật (như: các
loại hợp đồng, bản án, quyết định của Tòa án, các văn bản khác có tính chất
chuyên ngành…)
- Tiếng Anh, Pháp sang tiếng Việt
và ngược lại: không quá 150.000 đồng/trang;
- Tiếng Nga, Đức, Trung Quốc, Nhật,
Hàn Quốc sang tiếng Việt và ngược lại: không quá 170.000 đồng/trang;
- Đối với các ngôn ngữ khác: không
quá 200.000 đồng/trang.
c) Mức thù lao biên dịch bao gồm: tiền công dịch,
tiền đánh máy, in ấn và photocopy, không bao gồm lệ phí chứng thực chữ ký người
dịch.
2. Mức thu thù lao phiên dịch đồng
thời giữa tiếng nước ngoài và tiếng Việt
a) Trường hợp tính theo giờ: không
quá 250.000 đồng/giờ và mức thu cho một lần phiên dịch được tính tối thiểu là
01 (một) giờ.
b) Trường hợp tính theo vụ việc (hồ
sơ): tối đa không quá 750.000 đồng/vụ việc.
3. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
và được cung cấp dịch vụ dịch thuật có trách nhiệm trả thù lao cho cộng tác
viên dịch thuật theo quy định tại điểm 1, 2, 3 của Điều này. Mức thù lao dịch
thuật này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Trách
nhiệm của Phòng Tư pháp
Phòng Tư pháp có trách nhiệm lựa
chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật để tổ chức thành đội
ngũ cộng tác viên dịch thuật của cơ quan; báo cáo Sở Tư pháp phê duyệt
(kể cả trong trường hợp có sự thay đổi cộng tác viên); ký kết hợp
đồng dịch thuật với cộng tác viên dịch thuật; niêm yết công khai danh sách cộng
tác viên dịch thuật tại trụ sở cơ quan để người có nhu cầu dịch thuật liên hệ,
lựa chọn.
Điều 6. Trách
nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng
1. Lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật để tổ chức thành đội ngũ cộng tác viên dịch
thuật của tổ chức, thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp (kể cả trong
trường hợp có sự thay đổi cộng tác viên).
2. Ký kết hợp đồng dịch thuật với
cộng tác viên dịch thuật; chi trả thù lao cho người phiên dịch; niêm yết công
khai danh sách cộng tác viên dịch thuật tại trụ sở tổ chức để người có nhu cầu
dịch thuật liên hệ, lựa chọn.
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Tư pháp
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phê
duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách cộng tác viên dịch
thuật của Phòng Tư pháp.
2. Tiếp nhận, tổng hợp, theo dõi cộng
tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng; công khai danh sách cộng
tác viên dịch thuật của các Phòng Tư pháp, tổ chức hành nghề công chứng trên
Trang tin điện tử của Sở; thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định
về công chứng, chứng thực.
Điều 8. Trách
nhiệm, hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Phòng
Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng các tổ chức hành nghề công
chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/12/2016 và thay thế Quyết
định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về cộng
tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Đắk Lắk;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 8;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- TT: Tin học, Lưu trữ;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|