ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 40/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 04 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 354/TTr-STP ngày 14/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng
tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4
năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ
An ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ
Tư pháp
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tich, Phó chủ tịch (TTr)
UBND tỉnh;
- Trung tâm Công
báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Thương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về xây dựng, quản
lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt
là Cộng tác viên); quy định về tiêu chuẩn; quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên;
mối quan hệ giữa Cộng tác viên với cơ quan quản lý, sử dụng
Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Cộng tác
viên, cơ quan quản lý, sử dụng cộng tác viên, cơ quan, tổ
chức có liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL).
Điều 3. Cơ quan
quản lý, sử dụng Cộng tác viên
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện
được sử dụng cộng tác viên để thực hiện việc tự kiểm tra và kiểm tra văn bản
QPPL theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp
trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng đội ngũ Cộng tác viên.
Điều 4. Cộng tác
viên
1. Cộng tác viên là cán bộ, công chức,
người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản QPPL phù hợp với
lĩnh vực văn bản được kiểm tra; có kiến thức về pháp luật chuyên ngành được
Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng
tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm việc có thời hạn.
2. Cộng tác viên bao gồm Cộng tác
viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên cấp tỉnh chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
của Sở Tư pháp; Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Điều 5. Mục đích
kiểm tra văn bản QPPL của Cộng tác viên
Cộng tác viên giúp cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra văn bản QPPL nhằm phát hiện những văn bản có
nội dung trái pháp luật để kịp thời kiến nghị các biện pháp xử lý
như: đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một
phần hoặc toàn bộ nội dung trái pháp luật của văn bản, đính chính văn bản để đảm
bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản với hệ thống pháp luật
hiện hành. Đồng thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền
xác định trách nhiệm của cơ quan, người soạn thảo thẩm định, thẩm tra, ban hành
văn bản trái pháp luật hoặc có nội dung trái pháp luật, góp phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc
hoạt động của Cộng tác viên
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm tra văn bản QPPL và hợp đồng
đã ký kết với cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên.
2. Bảo đảm tính độc lập, chính xác,
khách quan, kịp thời và hiệu quả.
3. Chịu trách nhiệm đối với kết quả
kiểm tra văn bản QPPL do mình thực hiện.
Điều 7. Mối quan
hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng cộng
tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên. Khi giao kết hợp đồng, Cộng
tác viên kiểm tra văn bản QPPL chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện
công việc theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản QPPL.
2. Cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác
viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về đối tượng
văn bản được kiểm tra; tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công
việc được giao; được sử dụng kết quả công việc của Cộng
tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
3. Cộng tác viên kiểm tra văn bản thực
hiện công việc một cách độc lập, khách quan, tuân thủ nguyên tắc hoạt động quy
định tại Điều 6 Quy chế này, chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung, kết quả kiểm
tra văn bản do mình thực hiện.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 8. Tiêu chuẩn
Cộng tác viên
1. Tốt nghiệp đại học Luật hoặc đại học chuyên ngành phù hợp với
lĩnh vực văn bản được kiểm tra, có kiến thức chuyên sâu về pháp luật trong xây
dựng, kiểm tra văn bản QPPL.
2. Có thời gian làm công tác xây dựng,
kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam từ 02 (hai) năm trở
lên; có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nghệ An.
3. Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, không trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, bị xử lý kỷ luật hoặc bị kết án nhưng chưa được xóa án
tích.
Điều 9. Trình tự công nhận và ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Các cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn
theo quy định tại Điều 8 Quy chế này có nhu cầu làm cộng tác viên thì đăng ký danh sách về Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện kèm theo các
giấy tờ sau:
a) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản
QPPL như bằng Đại học Luật, Đại học chuyên ngành; các chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về Luật và các chuyên ngành khác.
b) Giấy giới thiệu hoặc xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị nơi công tác xác nhận về thời gian làm công tác xây dựng, kiểm
tra văn bản của cộng tác viên (đối với cán bộ, công chức đang làm việc) hoặc Giấy
tờ khác chứng minh thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra văn bản của cộng
tác viên (đối với cán bộ, công chức đã nghỉ hưu).
2. Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch
UBND tỉnh; Trưởng Phòng Tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công
nhận Cộng tác viên và số lượng Cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất
văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra.
3. Căn cứ nhu cầu công tác kiểm tra
văn bản QPPL, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp ký hợp đồng với Cộng
tác viên, Hợp đồng Cộng tác viên được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Quy
chế này.
Điều 10. Những
trường bợp không được ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký hợp đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công
tác xây dựng, kiểm tra văn bản QPPL của Sở Tư pháp.
2. Trưởng phòng Tư pháp không ký hợp
đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức của đơn vị mình.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp không ký hợp đồng với những người không đảm bảo tiêu chuẩn
quy định tại Điều 8 Quy chế này.
Điều 11. Phạm vi
hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên
được tham gia thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Tham gia công tác tự kiểm tra; kiểm
tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều 121
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật;
b) Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn
kiểm tra liên ngành theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn theo yêu cầu của cơ quan
sử dụng Cộng tác viên;
c) Xem xét, đánh giá về tính hợp hiến,
hợp pháp của văn bản QPPL theo các điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Cộng tác viên không được tham gia
vào hoạt động kiểm tra văn bản QPPL có nội dung thuộc bí mật nhà nước dưới bất
kỳ hình thức nào.
Điều 12. Chấm dứt
hợp đồng Cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên chấm
dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của Cộng tác viên;
b) Cộng tác viên không khách quan,
không trung thực trong thực hiện công việc được giao;
c) Cộng tác viên không thực hiện công
việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng;
d) Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công
việc được giao;
đ) Hết thời hạn theo Hợp đồng cộng
tác đã ký kết; hoặc bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm
hình sự;
e) Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy
định tại điều 14 Quy chế này.
2. Cơ quan sử dụng và cộng tác viên
có trách nhiệm thanh lý hợp đồng cộng tác sau khi kết thúc công việc và làm các
thủ tục thanh quyết toán theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 13. Quyền của
Cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra văn bản QPPL.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và
các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm
tra văn bản QPPL theo quy định.
3. Được hưởng chế độ chi cho hoạt động
Cộng tác viên theo quy định của pháp luật hiện hành và trên cơ sở hợp đồng với
cơ quan sử dụng
4. Trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ, Cộng tác viên có quyền yêu cầu cơ quan sử dụng Cộng tác
viên cung cấp đầy đủ thông tin về văn bản được kiểm tra.
5. Được biểu dương, khen thưởng theo
quy định của pháp luật khi có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra văn bản
QPPL.
Điều 14. Nghĩa vụ
của Cộng tác viên
1. Tham gia thực hiện kiểm tra văn bản
QPPL theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng cộng tác viên.
2. Báo cáo tiến
độ thực hiện công việc khi được yêu cầu và sau khi kết
thúc công việc; cung cấp đầy đủ các hồ sơ, kết quả kiểm tra văn bản QPPL bằng tập
tin điện tử và bản in cho cơ quan sử dụng cộng tác viên
theo hợp đồng cộng tác.
3. Đảm bảo tính chính xác, khách quan
trong công tác kiểm tra văn bản QPPL.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm tra văn bản QPPL, bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu và Quy chế này.
5. Cộng tác viên có trách nhiệm không cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra, kết
quả kiểm tra văn bản cho bất kỳ bên
thứ ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho phép bằng
văn bản hoặc theo quy định của pháp
luật
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở
Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách
nhiệm hướng dẫn về việc quản lý sử dụng kinh phí bảo đảm
hoạt động cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giám đốc các sở, thủ trưởng ban,
ngành cấp tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị đóng
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người của đơn vị mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 8 của Quy chế này tham gia làm cộng tác viên, hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng
tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản QPPL theo quy định.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo
Trưởng phòng Tư pháp cùng cấp và các bộ phận có liên quan ở địa phương triển
khai thực hiện Quy chế này- bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên
theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
có trách nhiệm đề xuất, phản ánh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp trình UBND tỉnh
xem xét sửa đổi bổ sung kịp thời cho phù hợp với thực tế
và quy định hiện hành của pháp luật./.
MẪU
HỢP ĐỒNG
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 40/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An)
CƠ QUAN SỬ DỤNG
CỘNG TÁC VIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HĐ/CTV
|
………, ngày … tháng … năm……
|
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC
VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015,
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định
số ………/2017/QĐ-UBND ngày …… tháng ……
năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm
tra văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
Hôm nay, ngày.….tháng.....năm……Tại ..............................................................................
Chúng tôi, một bên là ông (bà):............................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Đại diện cho:
........................................................................................................................
Và một bên là ông (bà): .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:…….cấp ngày…. tháng…. năm..................................................
Cơ quan cấp: .......................................................................................................................
Nơi làm việc: ........................................................................................................................
Chức vụ chuyên môn: ..........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Thoả thuận kí kết hợp đồng cộng tác
và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm
việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày….. tháng….. năm…… đến ngày….. tháng ….. năm …..
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường
xuyên:.......................................................................
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày
trong 1 tuần hoặc 1 tháng):.................................
Điều 2. Nội dung công việc
1. Tham gia công tác tự kiểm tra; .kiểm
tra văn bản QPPL do HĐND UBND cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều 121
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; kiểm tra văn bản khi nhận được
yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật
2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo chuyên đề lĩnh vực, địa bàn
theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên;
3. Xem xét,
đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản QPPL theo các điều
kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 3. Chế độ thù lao và công tác
phí của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao
- Theo văn bản QPPL xin ý kiến với mức
là: ……../văn bản
- Theo thời gian làm việc với mức là:
....................................................................................
2. Cộng tác viên được thanh toán công
tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn, lĩnh vực theo mức: ………/ngày.
3. Chế độ thù lao và công tác phí của
Cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Cộng
tác viên
1. Quyền của Cộng tác viên
a) Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra văn bản QPPL;
b) Được cung cấp tài liệu, văn bản và
các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL theo
quy định;
c) Được hưởng chế độ chi cho hoạt động Cộng tác viên theo quy định của pháp luật hiện
hành và trên cơ sở hợp đồng với cơ quan sử dụng;
d) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
Cộng tác viên có quyền yêu cầu cơ quan sử dụng Cộng tác viên cung cấp đầy đủ
thông tin về văn bản được kiểm tra;
đ) Được biểu dương, khen thưởng theo quy định của pháp luật khi có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra văn bản QPPL.
2. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
a) Tham gia thực
hiện kiểm tra văn bản QPPL theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo
yêu cầu của cơ quan sử dụng cộng tác viên;
b) Báo cáo tiến độ thực hiện công việc
khi được yêu cầu và sau khi kết thúc công việc; cung cấp đầy đủ các hồ sơ, kết quả kiểm tra văn bản QPPL bằng tập tin điện tử và bản in cho cơ quan sử dụng cộng tác viên theo hợp
đồng cộng tác;
c) Đảm bảo sự chính xác, khách quan
trong công tác kiểm tra văn bản QPPL.
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
đ) Cộng tác viên có trách nhiệm không
cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm
tra văn bản cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho
phép bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ thù lao
và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận
tại Hợp đồng này.
3. Được sử dụng kết quả công việc của
Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực
từ ngày ......tháng …….năm......................................
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt
trước thời hạn theo quy định tại Điều 12 Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng
tác viên kiểm tra văn bản QPPL ban hành theo Quyết định số …../2017/QĐ-UBND
ngày ....tháng…năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An.
3. Trong trường hợp một trong các bên
vi phạm hoặc xảy ra tranh chấp sẽ giải quyết theo quy định
của pháp luật dân sự.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
5. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ký tên, đóng dấu)
|