BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
38/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Nguội sửa chữa máy
công cụ";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Nguội sửa chữa máy công cụ".
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “Nguội sửa chữa máy công cụ" và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 / 2008 /QĐ- BLĐTBXH ngày 16 tháng 04
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc
tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 52
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt
nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức
+ Vận dụng các
kiến thức để phân tích tình trạng kỹ thuật của các loại máy công cụ vạn năng và
chuyên dùng cũng như các máy công cụ có độ chính xác cao thường sử dụng trong
các cơ sở sản xuất cơ khí, từ đó lập phương án công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa cơ
khí một cách khoa học, hợp lý.
- Kỹ năng:
+ Chế tạo, phục
hồi được một số chi tiết máy thông thường đạt yêu cầu kỹ thuật phục vụ công tác
sửa chữa.
+ Bảo dưỡng, sửa
chữa thành thạo các loại máy công cụ nói trên đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất,
tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
+ Có khả năng
làm việc độc lập, tạo ra việc làm và biết tổ chức làm việc theo nhóm; có khả
năng tự học tập, nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt
nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức
+ Có nhận thức
đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội;
hiểu biết hiến pháp, pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, lòng yêu nghề
và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác; có sức khỏe, ý thức tổ chức kỷ luật
và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc
phòng
+ Có sức khoẻ dồi
dào, có thể lực cường tráng, có dũng khí kiên cường để kế tục sự nghiệp của Đảng
một cách đắc lực và sống một cuộc sống vui tươi, lành mạnh.
+ Trang bị một
số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân sự Việt Nam, về
chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với
cách mạng Việt Nam.
+ Thực hiện rèn
luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể
có kỷ luật, góp phần vào thực hiện các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.
2. THỜI
GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 3 năm
- Thời
gian học tập: 131 tuần
- Thời
gian thực học tối thiểu: 3750h
- Thời
gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 400h; Trong đó thi tốt nghiệp: 200h
2.2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300h
+ Thời gian học
bắt buộc: 3030h; Thời gian học tự chọn: 720h
+ Thời gian học
lý thuyết: 1174h; Thời gian học thực hành: 1856h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo đào tạo nghề bắt buộc:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
450
|
450
|
|
MH 01
|
Chính
trị
|
1
|
I
|
90
|
90
|
|
MH 02
|
Pháp
luật
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
II
|
60
|
60
|
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
II
|
75
|
75
|
|
MH 05
|
Tin
học
|
1
|
II
|
75
|
75
|
|
MH 06
|
Ngoại
ngữ
|
1
|
I
|
120
|
120
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2580
|
724
|
1856
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
270
|
147
|
123
|
MH 07
|
Vẽ kỹ thuật cơ khí
|
1
|
I
|
75
|
30
|
45
|
MH 08
|
Dung sai đo lường
|
1
|
II
|
45
|
24
|
21
|
MH 09
|
Vật
liệu cơ khí
|
1
|
I
|
45
|
24
|
21
|
MH 10
|
Cơ kỹ
thuật
|
1
|
II
|
60
|
39
|
21
|
MH 11
|
Kỹ
thuật điện - điện tử công nghiệp
|
1
|
II
|
45
|
30
|
15
|
II.2
|
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
2310
|
577
|
1733
|
MĐ
12
|
Kỹ thuật an toàn trong sửa chữa
và bảo hộ lao động
|
1
|
I
|
40
|
20
|
20
|
MĐ
13
|
Nhập môn nguội sửa chữa máy công cụ
|
1
|
I
|
30
|
15
|
15
|
MĐ
14
|
Lựa chọn
phương án công nghệ và vạch dấu chi tiết cần sửa chữa
|
1
|
I
|
60
|
15
|
45
|
MĐ
15
|
Gia
công các chi tiết cần sửa chữa bằng dụng cụ cầm tay
|
1
|
II
|
260
|
65
|
195
|
MĐ
16
|
Gia
công các chi tiết cần sửa chữa có sự hỗ trợ của máy
|
1
|
II
|
80
|
20
|
60
|
MĐ
17
|
Công tác chuẩn bị cho sửa chữa và bảo dưỡng máy
|
1
|
I
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
18
|
Tháo máy có độ phức tạp R<10
|
1
|
II
|
120
|
30
|
90
|
MĐ
19
|
Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, làm mát
|
2
|
I
|
60
|
12
|
48
|
MĐ
20
|
Bảo dưỡng
hệ thống hiển thị
|
3
|
I
|
80
|
12
|
68
|
MĐ
21
|
Bảo
dưỡng hệ thống điều khiển
|
2
|
II
|
120
|
18
|
102
|
MĐ
22
|
Bảo
dưỡng hệ thống truyền lực bằng cơ khí
|
2
|
I
|
150
|
35
|
115
|
MĐ
23
|
Sửa
chữa chi tiết trục
|
2
|
I
|
100
|
15
|
85
|
MĐ
24
|
Sửa chữa các loại hộp
|
2
|
I
|
85
|
13
|
72
|
MĐ
25
|
Sửa
chữa các loại thanh truyền, càng gạt
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
26
|
Sửa
chữa chi tiết bạc
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
27
|
Sửa
chữa chi tiết dạng đĩa
|
3
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
28
|
Lắp
và điều chỉnh các mối ghép của máy có độ phức tạp R<10
|
3
|
I
|
105
|
20
|
85
|
MH 29
|
Nguyên lý máy -
chi tiết máy
|
3
|
I
|
60
|
34
|
26
|
MH 30
|
Cơ sở vẽ và thiết kế trên máy
tính (CAD)
|
2
|
II
|
45
|
17
|
28
|
MH 31
|
Thiết bị công nghiệp
|
3
|
I
|
60
|
38
|
22
|
MH 32
|
Trang bị điện và điện tử trong
máy công cụ
|
3
|
I
|
30
|
18
|
12
|
MH 33
|
Công nghệ chế tạo
máy và đồ gá
|
3
|
I
|
60
|
39
|
21
|
MH 34
|
Công nghệ sửa chữa máy công cụ
|
3
|
I
|
75
|
46
|
29
|
MĐ
35
|
Chẩn đoán và xử
lý hư hỏng của máy
|
3
|
II
|
130
|
15
|
115
|
MĐ
36
|
Tháo máy có độ
phức tạp R³10
|
3
|
II
|
130
|
15
|
115
|
MĐ
37
|
Lắp và điều chỉnh
máy có độ phức tạp R≥10
|
3
|
II
|
130
|
15
|
115
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
3030
|
1174
|
1856
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc
(Nội dung
chi tiết được kèm theo phục lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn
Ngoài các môn học/mô-đun
đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1, trong chương trình khung đã đề xuất 15 môn
học, mô đun tự chọn. Thời gian dành cho các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn được
thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn cộng với
tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời
gian thực học tối thiểu dành cho các mô đun, môn học đào tạo nghề (3300h),
nhưng không vượt quá thời gian thực học tối thiểu của toàn khoá học (3750h)
theo quy định của Quyết định số: 01/2007/QĐ-BLDTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng
Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội.
Tỷ lệ thời gian
dành cho các môn học/mô đun tự chọn so với các mô đun/môn học đào tạo nghề bắt
buộc là 20% - 30%. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng
vùng, miền và thời điểm cụ thể, các cơ sở đào tạo nghề có thể tiến hành lựa chọn
các mô đun tự chọn theo 1 trong 3 phương án sau đây:
- Phương án 1: Chọn trong số 15 môn học mô đun đã được đề xuất trong chương trình
khung để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo quy định.
- Phương án 2: Xây dựng các mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho thời gian thực học
cho các mô đun tự chọn đảm bảo quy định.
- Phương án 3: Kết hợp cả 2 phương án trên - chọn một số trong số các mô đun tự chọn
đã đề xuất trong chương trình khung và xây dựng thêm một số mô đun khác để đào
tạo sao cho thời gian thực học đảm bảo quy định.
- Khi xây dựng
các mô đun tự chọn cần lưu ý: tỷ lệ thời gian giữa lý
thuyết và thực hành là: LT: 20% - 35%; TH: 65% - 80%.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn;
thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
Danh mục các mô
đun đào tạo nghề tự chọn được xác định trên cơ sở bảng phân tích công việc và bảng
đánh giá độ quan trọng của các nhiệm vụ và công việc. Các mô đun đào tạo nghề tự
chọn thường tương ứng với các công việc có độ quan trọng ở mức “cần biết” hoặc
“nên biết”.
Trong chương trình
khung đã đề xuất 15 môn học, mô đun tự chọn dưới đây:
4.2.1.Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
MĐ
38
|
Bảo dưỡng hệ thống truyền lực
bằng thủy lực
|
2
|
II
|
200
|
60
|
140
|
MĐ
39
|
Bảo
dưỡng các cơ cấu an toàn
|
2
|
II
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
40
|
Bảo dưỡng cơ
cấu chấp hành
|
2
|
II
|
180
|
40
|
140
|
MĐ
41
|
Sửa chữa mặt trượt
|
2
|
II
|
200
|
60
|
140
|
MĐ
42
|
Bảo dưỡng hệ thống truyền lực
bằng khí nén
|
2
|
II
|
180
|
40
|
140
|
MĐ
43
|
Bảo
dưỡng hệ thống phanh, cữ
|
2
|
II
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
44
|
Thực
tập nghề điện
|
1
|
II
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
45
|
Thực
tập nghề phay, bào
|
1
|
II
|
45
|
15
|
30
|
MĐ
46
|
Thực
tập nghề tiện
|
1
|
II
|
30
|
10
|
20
|
MĐ
47
|
Sửa chữa các bộ phận chính của
hệ thống thuỷ lực
|
3
|
II
|
160
|
30
|
130
|
MĐ
48
|
Quản lý sản
xuất
|
3
|
II
|
80
|
30
|
50
|
MĐ
49
|
Sửa chữa các bộ phận chính của
hệ thống khí nén
|
3
|
II
|
160
|
30
|
130
|
MĐ
50
|
Bồi dưỡng thợ bậc thấp
|
3
|
II
|
80
|
30
|
50
|
MH
51
|
Sức bền vật liệu
|
3
|
II
|
45
|
30
|
15
|
MH
52
|
Máy điều khiển số và công nghệ
trên máy điều khiển số
|
3
|
II
|
60
|
30
|
30
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1680
|
465
|
1215
|
4.2.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm
theo phục lục 3B và 4B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tuỳ theo điều kiện cụ thể có
thể thay đổi nội dung, thời gian nhưng không được vượt quá 25%.
- Khi thay đổi
thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc cần bám vào mục
tiêu và tuân thủ theo quy định đã có trong chương trình khung.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học,
mô-đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc
vùng miền.
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến
nghị trong chương trình khung cần tuân thủ theo quy định đã có trong chương
trình khung.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề
và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm
tra:
+ Lý thuyết:
Không quá 120 phút
+ Thực hành:
Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp.
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ
về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản
xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
Thời gian tham quan được bố trí
ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa
chọn xong các môn học/mô đun tự chọn, có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun
trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 / 2008 /QĐ- BLĐTBXH ngày 16 tháng 04
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc
tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá
Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt
nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
Vận dụng các kiến
thức để phân tích tình trạng kỹ thuật của các loại máy công cụ vạn năng và
chuyên dùng thường sử dụng trong các cơ sở sản xuất cơ khí, từ đó lập phương án
công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa cơ khí một cách khoa học, hợp lý
- Kỹ năng:
+ Có khả năng
chế tạo, phục hồi được một số chi tiết máy thông thường đạt yêu cầu kỹ thuật; bảo
dưỡng; sửa chữa thành thạo các dạng hỏng thường gặp đối với loại máy công cụ
nói trên đạt tiêu chuẩn của nhà sản tiết kiệm, đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp.
+ Có khả năng
làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc sửa chữa máy
công cụ.
+ Có khả năng
tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
Có nhận thức
đúng về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn cách mạng hiện
nay; hiểu biết hiến pháp, pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp và tinh
thần trách nhiệm cao trong công tác; có sức khỏe, ý thức tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có sức khoẻ dồi
dào, có thể lực cường tráng, có dũng khí kiên cường để kế tục sự nghiệp của Đảng
một cách đắc lực và sống một cuộc sống vui tươi, lành mạnh.
+ Trang bị một
số nội dung cơ bản về công tác quốc phòng, về nghệ thuật quân sự Việt Nam, về
chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch với
cách mạng Viêt Nam.
+ Thực hiện rèn
luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể
có kỷ luật, góp phần vào thực hiện các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo: 2 năm
- Thời
gian học tập: 90 tuần
- Thời
gian thực học tối thiểu: 2550h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi: 280h; Trong đó thi tốt nghiệp: 80h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2440h
+ Thời gian học
bắt buộc: 1960h; Thời gian học tự chọn: 480h
+ Thời gian học
lý thuyết: 588h; Thời gian học thực hành: 1752h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo đào tạo nghề bắt buộc:
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
210
|
210
|
0
|
MH 01
|
Chính
trị
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH 02
|
Pháp
luật
|
1
|
II
|
15
|
15
|
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
II
|
30
|
30
|
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
II
|
45
|
45
|
|
MH 05
|
Tin
học
|
1
|
I
|
30
|
30
|
|
MH 06
|
Ngoại
ngữ
|
1
|
I
|
60
|
60
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
1960
|
487
|
1473
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
270
|
147
|
123
|
MH 07
|
Vẽ kỹ
thuật cơ khí
|
1
|
I
|
75
|
30
|
45
|
MH 08
|
Dung sai đo lường
|
1
|
I
|
45
|
24
|
21
|
MH 09
|
Vật
liệu cơ khí
|
1
|
I
|
45
|
24
|
21
|
MH 10
|
Cơ kỹ
thuật
|
1
|
I
|
60
|
39
|
21
|
MH 11
|
Kỹ
thuật điện - điện tử công nghiệp
|
1
|
I
|
45
|
30
|
15
|
II.2
|
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
1590
|
340
|
1250
|
MĐ
12
|
Kỹ thuật an toàn trong sửa chữa
và bảo hộ lao động
|
1
|
I
|
40
|
20
|
20
|
MĐ
13
|
Nhập môn nguội sửa chữa máy công cụ
|
1
|
I
|
30
|
15
|
15
|
MĐ
14
|
Lựa
chọn phương án công nghệ và vạch dấu chi tiết cần sửa chữa
|
1
|
I
|
60
|
15
|
45
|
MĐ
15
|
Gia
công các chi tiết cần sửa chữa bằng dụng cụ cầm tay
|
1
|
II
|
260
|
65
|
195
|
MĐ
16
|
Gia
công các chi tiết cần sửa chữa có sự hỗ trợ của máy
|
1
|
II
|
80
|
20
|
60
|
MĐ
17
|
Công tác chuẩn bị cho sửa chữa và bảo dưỡng máy
|
1
|
I
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
18
|
Tháo máy có độ phức tạp R<10
|
1
|
II
|
120
|
30
|
90
|
MĐ
19
|
Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, làm mát
|
1
|
II
|
60
|
12
|
48
|
MĐ
20
|
Bảo
dưỡng hệ thống hiển thị
|
2
|
II
|
80
|
12
|
68
|
MĐ
21
|
Bảo
dưỡng hệ thống điều khiển
|
2
|
I
|
120
|
18
|
102
|
MĐ
22
|
Bảo
dưỡng hệ thống truyền lực bằng cơ khí
|
2
|
I
|
150
|
35
|
115
|
MĐ
23
|
Sửa
chữa chi tiết trục
|
2
|
I
|
100
|
15
|
85
|
MĐ
24
|
Sửa chữa các loại hộp
|
2
|
I
|
85
|
13
|
72
|
MĐ
25
|
Sửa
chữa các loại thanh truyền, càng gạt
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
26
|
Sửa
chữa chi tiết bạc
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
27
|
Sửa
chữa chi tiết dạng đĩa
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
28
|
Lắp
và điều chỉnh các mối ghép của máy có độ phức tạp R<10
|
2
|
II
|
105
|
20
|
85
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
2170
|
697
|
1473
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo phục lục 1A và 2A)
4. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo
bắt buộc nêu trong mục 3.1, trong chương trình khung đã đề xuất 9 môn học, mô
đun tự chọn. Thời gian dành cho các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế
sao cho tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời
gian của các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học
tối thiểu dành cho các mô đun, môn học đào tạo nghề (2340h), nhưng không vượt
quá thời gian thực học tối thiểu của toàn khoá học (2550h) theo quy định của
Quyết định số: 01/2007/QĐ-BLDTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội.
-Tỷ lệ thời gian dành cho các
môn học/mô đun tự chọn so với các mô đun/môn học đào tạo nghề bắt buộc là 20% -
30%. Tùy theo điều kiện, yêu cầu của từng vùng, miền và thời điểm cụ thể, các
cơ sở đào tạo nghề có thể tiến hành lựa chọn các mô đun tự chọn theo 1 trong 3
phương án sau đây:
- Phương án 1: Chọn trong số 9
môn học, mô đun đã được đề xuất trong chương trình khung để đào tạo sao cho tổng
thời gian thực học đảm bảo quy định.
- Phương án 2: Xây dựng các mô
đun tự chọn khác để đào tạo sao cho thời gian thực học cho các mô đun tự chọn đảm
bảo quy định.
- Phương án 3: Kết hợp cả 2 phương
án trên - chọn một số trong số các mô đun tự chọn đã đề xuất trong chương trình
khung và xây dựng thêm một số mô đun khác để đào tạo sao cho thời gian thực học
đảm bảo quy định.
- Khi xây dựng các mô đun tự chọn
cần lưu ý: tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành là: LT: 20% - 30%; TH:
70% - 80%.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và đề cương chi tiết cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Danh mục các mô đun đào tạo nghề
tự chọn được xác định trên cơ sở bảng phân tích công việc và bảng đánh giá độ
quan trọng của các nhiệm vụ và công việc. Các mô đun đào tạo nghề tự chọn thường
tương ứng với các công việc có độ quan trọng ở mức “cần biết” hoặc “nên biết”.
Trong chương trình khung đã đề
xuất 9 môn học, mô đun tự chọn dưới đây:
4.2.1.Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
MĐ
29
|
Bảo dưỡng hệ thống truyền lực
bằng thủy lực
|
2
|
II
|
200
|
60
|
140
|
MĐ
30
|
Bảo
dưỡng các cơ cấu an toàn
|
2
|
II
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
31
|
Bảo dưỡng cơ
cấu chấp hành
|
2
|
II
|
180
|
40
|
140
|
MĐ
32
|
Sửa chữa mặt trượt
|
2
|
II
|
200
|
60
|
140
|
MĐ
33
|
Bảo dưỡng hệ thống truyền lực
bằng khí nén
|
2
|
II
|
180
|
40
|
140
|
MĐ
34
|
Bảo
dưỡng hệ thống phanh, cữ
|
2
|
II
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
35
|
Thực
tập nghề điện
|
1
|
II
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
36
|
Thực
tập nghề phay, bào
|
1
|
II
|
45
|
15
|
30
|
MĐ
37
|
Thực
tập nghề tiện
|
1
|
II
|
30
|
10
|
20
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
1095
|
285
|
810
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo
phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tuỳ theo điều kiện cụ thể có
thể thay đổi nội dung, thời gian nhưng không được vượt quá 25%.
- Khi thay đổi
thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc cần bám vào mục
tiêu và tuân thủ theo quy định đã có trong chương trình khung.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc
vùng miền.
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến
nghị trong chương trình khung cần tuân thủ theo quy định đã có trong chương
trình khung.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp
4.5.1.Kiểm
tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm
tra:
+ Lý thuyết:
Không quá 120 phút
+ Thực hành:
Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp.
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Để học sinh có nhận thức đầy đủ về
nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất,
kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
Thời gian tham quan được bố trí
ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa
chọn xong các môn học/mô đun tự chọn, có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun
trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.