BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
376/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
LAO ĐỘNG, HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ về lĩnh vực hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, Cục ATLD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-LĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mục 1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, bao gồm: Danh mục TTHC về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
Danh mục TTHC về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
I.
Danh mục TTHC về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với Giấy chứng nhận bị mất,
hỏng
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
6
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội
|
7
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên
trong trường hợp hết hạn
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
8
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bị hỏng hoặc mất
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
9
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bị thu hồi
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
II. Danh mục TTHC về huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ,
ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập) Hạng B, hạng C
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do
các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc
Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do
các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc
Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện
tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với các đơn vị do các Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước thuộc Bộ,
ngành, cơ quan Trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C.
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp
do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện
tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp
do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục 2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế: Không có.
Mục 3. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ, gồm: Danh mục TTHC về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; Danh mục
TTHC về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
I.
Danh mục TTHC về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các thủ tục hành chính này được ban
hành tại Thông tư số 06/2014/TT- BLĐTBXH và đã được thay thế bởi các thủ tục
hành chính ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ- CP được công bố ở Mục I, Phần
I của Quyết định này
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp giấy chứng
nhận hết thời hạn
|
3
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bị mất, hỏng
|
4
|
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
5
|
|
Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
|
6
|
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp Chứng chỉ hết hạn
|
7
|
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bổ sung phạm vi kiểm định trong Chứng chỉ kiểm định viên
|
8
|
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp Chứng chỉ kiểm định viên bị rách, nát hoặc mất
|
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
9
|
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối
với trường hợp bị thu hồi
|
II.
Danh mục TTHC về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền của
Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
|
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
|
Lĩnh vực huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-LĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mục 1. Nội dung cụ
thể của từng TTHC về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động
1.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
điều kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng
nhận cho tổ chức đề nghị.
1.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự
nghiệp;
- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật;
- Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:
Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên; Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
- Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định bao gồm: Bản sao bằng đại học; Văn bản chứng minh kinh nghiệm
kiểm định.
1.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm
định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.7. Phí, lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục số
Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Mẫu Danh mục tài liệu kỹ thuật quy
định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 4, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ, cụ thể:
Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
- Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
- Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
- Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
2. Tên thủ tục
hành chính: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động.
2.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Ít nhất 30 ngày trước khi hết
thời hạn trong Giấy chứng nhận, Tổ chức có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận gửi
01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
điều kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Trường hợp không gia hạn Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký
thừa ủy quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức đề nghị.
2.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu dưới đây trong trường hợp
có sự thay đổi:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự
nghiệp;
+ Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định;
+ Danh mục tài liệu kỹ thuật;
+ Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:
Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên; Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
+ Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định bao gồm: Bản sao bằng đại học; Văn bản chứng minh kinh nghiệm
kiểm định.
2.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
2.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục
số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Mẫu Danh mục tài liệu kỹ thuật quy
định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 4, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ, cụ thể:
Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
- Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
- Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
- Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
3. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
3.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
điều kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký
thừa ủy quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức đề nghị.
3.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
3.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục số
Ia ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 4, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ, cụ thể:
Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
- Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
- Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
- Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
4. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng
4.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
hồ sơ.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động sẽ ký
thừa ủy quyền Bộ trưởng đối với công văn từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức đề nghị.
4.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp trong
trường hợp bị hỏng.
4.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định bị mất hoặc hỏng Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.7. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Phụ lục Ia
ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
4.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
5. Tên thủ tục
hành chính: Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
5.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp Chứng
chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận đánh giá
hồ sơ.
- Bước 4: Không quá 05 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp Chứng chỉ kiểm
định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ kiểm định
viên cho người đề nghị.
5.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên;
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học
của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối
chiếu;
- Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy
định tại Khoản 3 và khoản 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng
thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
5.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm định
viên kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả
lời nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ.
5.7. Phí, lệ phí: Không.
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP , cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
6. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi
nội dung chứng chỉ kiểm định viên
6.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại
Chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận đánh giá
hồ sơ;
- Bước 4: Không quá 05 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ
kiểm định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên cho người đề nghị.
6.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh sự phù hợp của
yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
6.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả
lời nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ.
6.7. Phí, lệ phí: Không.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP , cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
6.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
7. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp hết hạn
7.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp Chứng
chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận đánh giá
hồ sơ;
- Bước 4: Không quá 05 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ
kiểm định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên cho người đề nghị.
7.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng
thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
7.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
7.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
7.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả
lời nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ.
7.7. Phí, lệ phí: Không.
7.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
7.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. Cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng
kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm
tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
7.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
8. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị hỏng hoặc mất
8.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại
Chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận đánh giá
hồ sơ;
- Bước 4: Không quá 05 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên cho người đề nghị.
8.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Bản sao chứng chỉ kiểm định viên (nếu
có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
8.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
8.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
8.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả
lời nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ.
8.7. Phí, lệ phí: Không.
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên quy định tại Phụ lục 1c ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
8.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
9. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị thu hồi
9.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại
Chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận đánh giá
hồ sơ;
- Bước 4: Không quá 05 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp lại Chứng chỉ
kiểm định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp lại chứng chỉ
kiểm định viên cho người đề nghị.
9.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu,
kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
- Văn bản chứng minh đã hoàn thành
khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng
chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản 2 Điều 14
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
9.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
9.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
9.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên hoặc công văn trả
lời nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ.
9.7. Phí, lệ phí: Không.
9.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
9.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định viên quy định tại Điều 9, Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. Cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
9.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Mục 2: Nội dung cụ
thể của từng TTHC về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động hạng A (các đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định
thành lập), hạng B, hạng C.
1.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện hoặc doanh nghiệp chứng minh đủ điều
kiện tự huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
điều kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
Cục trưởng Cục An toàn lao động thừa ủy quyền Bộ trưởng ký thông báo từ chối và
nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tự huấn luyện.
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động;
- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh
sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có
thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp
pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn
luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị
huấn luyện theo quy định;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
1.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tham gia
hoạt động huấn luyện AT-VSLĐ.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động, hoặc thông báo lý do không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do).
1.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Điều 29 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
2. Tên thủ tục
hành chính: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động hạng A (các đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định
thành lập), hạng B, hạng C.
2.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động hoặc doanh nghiệp tiếp tục đề nghị chứng
minh đủ điều kiện tự huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức
sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
điều kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức đề nghị.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động, ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện
an toàn vệ sinh lao động. Trường hợp không gia hạn Giấy chứng nhận, Cục trưởng
Cục An toàn lao động thừa ủy quyền Bộ trưởng ký thông báo từ chối và nêu rõ lý
do không cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị.
2.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh
sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có
thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp
pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn
luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị
huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
2.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động, hoặc thông báo lý do không gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do không cấp gia hạn).
2.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Điều 29 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
3. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động hạng A (các đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định
thành lập), hạng B, hạng C.
3.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc doanh nghiệp đề nghị chứng minh bổ sung phạm vi tự huấn
luyện gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận thẩm định
điều kiện cấp trên hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động thừa ủy
quyền Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và Xã hội ký Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động. Trường hợp không cấp lại Giấy
chứng nhận, Cục trưởng Cục An toàn lao động thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ lao động
- Thương binh và Xã hội ký thông báo việc không cấp lại và nêu rõ lý do.
3.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng,
mất:
+ Văn bản giải trình lý do đề nghị cấp
lại;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp (nếu
có).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi
hoạt động:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm
vi hoạt động;
+ Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực
về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội
dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.
3.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động, hoặc thông báo lý do không cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Điều 29 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
4. Tên thủ tục
hành chính: Thông báo đủ điều kiện tự huấn luyện của doanh nghiệp hạng A (các
đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước
thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập), hạng B, hạng C.
4.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức có
nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong
các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Cục An
toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, thông báo cho doanh nghiệp về những điều kiện chưa bảo đảm theo quy định
(nếu có).
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục trưởng Cục An toàn lao động ký thừa
ủy quyền Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với Thông báo đủ điều
kiện tự hoạt động huấn luyện.
Trường hợp không đủ điều kiện, Cục
trưởng Cục An toàn lao động thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ký thông báo từ chối và nêu rõ lý do không đủ điều kiện tự huấn luyện.
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị đủ điều kiện tự hoạt động
huấn luyện;
- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh
sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có
thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp
pháp để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động
tự huấn luyện AT-VSLĐ.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo đủ điều kiện tự hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc thông báo lý do không đủ điều kiện tự hoạt
động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4.7. Phí, lệ phí: Không phải đóng phí.
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26 (trừ Điểm a, Khoản 2 Điều 26), Điều 29 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
B. Thủ tục hành
chính cấp địa phương
1. Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị
do địa phương quản lý).
1.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, thông báo cho doanh nghiệp về những điều kiện chưa bảo đảm theo quy định.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
đủ điều kiện huấn luyện hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm
quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập; doanh
nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký thông báo không cấp chứng nhận
và nêu rõ lý do cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị.
1.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động hoặc công văn đề nghị thẩm định điều kiện tự huấn luyện (nếu
là doanh nghiệp chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện);
- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh
sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có
thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp
pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn
luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị
huấn luyện theo quy định;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
1.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn
luyện AT-VSLĐ.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động, hoặc thông báo lý do không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do).
1.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
2. Tên thủ tục
hành chính: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động hạng A của tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa
phương quản lý.
2.1.
Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, thông báo cho doanh nghiệp về những điều kiện chưa bảo đảm theo quy định.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội sẽ ký gia hạn đối với các Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện
an toàn vệ sinh lao động các doanh nghiệp đủ điều kiện huấn luyện hạng A (đối với
tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý).
Trường hợp không cấp gia hạn Giấy chứng nhận, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ký thông báo từ chối và nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận
cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị.
2.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh
sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có
thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp
pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn
luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị
huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
2.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động;
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động, hoặc thông báo lý do không gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do không cấp gia hạn).
2.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Điều 29 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
3. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A của tổ
chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý.
3.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tuyến trên trang thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Gửi trực tiếp đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, thông báo cho doanh nghiệp về những điều kiện chưa bảo đảm theo quy định.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
huấn luyện hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa
phương quản lý). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký thông báo không cấp lại và nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận.
3.2. Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi
hoạt động:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm
vi hoạt động;
+ Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực về
người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội
dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng,
mất:
+ Văn bản giải trình lý do đề nghị cấp
lại;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp (nếu
có).
3.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động, hoặc thông báo lý do không gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do không cấp gia hạn).
3.7. Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính.
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
4. Tên thủ tục
hành chính: Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động hạng A (đối với các đơn vị do các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các tập
đoàn, Tổng công ty Nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan Trung ương quyết định
thành lập), hạng B, hạng C.
4.1. Trình tự, cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Gửi trực tiếp đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
+ Gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội;
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem
xét, thông báo cho doanh nghiệp về những điều kiện chưa bảo đảm theo quy định
(nếu có).
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ký thông báo đủ điều kiện tự huấn luyện cho doanh nghiệp đủ điều kiện huấn
luyện hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa
phương quản lý). Trường hợp không đủ điều kiện tự huấn luyện Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ký thông báo không đủ điều kiện và nêu rõ lý do hoặc
thông báo không đủ điều kiện tự huấn luyện cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị.
4.2. Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị thẩm định điều kiện
tự huấn luyện;
- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật chất; danh
sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ
về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có
thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp
pháp để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;
+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4.3. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn
luyện ATVSLĐ.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo đủ điều kiện tự hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc thông báo lý do không đủ điều kiện tự hoạt
động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4.7. Phí, lệ phí: Không mất phí;
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô huấn
luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Phụ lục Ia
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:
…………………………………….
1. Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………… Fax: ……………………….
E-mail: …………………………………...
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số……………………………..
Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ………… tại
……………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………………………..Giới tính:
…………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………..………………………………………………………
Quốc tịch ………………………………………..Sinh ngày:
…………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu/căn cước công dân
………………… Cấp ngày .................. tại……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………..………………………….
Điện thoại:
…………………………………..E-mail:……………………………………………………
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận
thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với
các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên
đối tượng kiểm định
(theo
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới
hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới
hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực
hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên
tổ chức) theo phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
……………………………………………………………………
7. …………………. (Tên tổ chức, doanh
nghiệp) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(TÊN TỔ CHỨC) …………………..
DANH
MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN
PHƯƠNG TIỆN
|
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
|
TÌNH
TRẠNG HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH
|
THỜI
HẠN HIỆU CHUẨN
|
MÃ
SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ
|
TÌNH
TRẠNG THIẾT BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày ….. tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(TÊN TỔ CHỨC) ………………….
DANH
MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
STT
|
Tên
tài liệu
|
Ký
hiệu văn bản
|
Tình
trạng hiệu lực
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày ….. tháng ….. năm…..
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
(TÊN TỔ CHỨC) ………….
DANH
SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ
và tên
|
Phạm
vi kiểm định
|
Số
hiệu kiểm định viên (nếu có)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
…….,
ngày ….. tháng ….. năm…..
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………,
ngày …… tháng ……năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN
TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:
………………………………….
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ………………………….Fax:
………………… E-mail: ………………………………..
3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………….. Cơ quan cấp: …………………cấp ngày
………………… tại ………………………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………………..Giới tính:
……………………………………………….
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch …………………………………….Sinh ngày:
………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân …………… Cấp ngày …………….tại …………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………E-mail:
…………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………………………………;
Ngày hết hiệu lực: ………………………………………
6. Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp
lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên
đối tượng kiểm định
(theo
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)
|
Giới
hạn đặc tính kỹ thuật
(giới
hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực
hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
- Lý do (trong trường hợp đề nghị gia
hạn, không cần điền thông tin ở mục này) ………………….
7. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………………
8. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC.....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……………,
ngày ... tháng .... năm 20 ………….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP (HOẶC CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Kính gửi:
…………………………………..
Họ và tên: …………………………………..Ngày sinh
……………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân...ngày cấp …………...nơi cấp....
Trình độ học vấn: …………………điện thoại
……………….E-mail: …………….
Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên
với phạm vi sau đây:
TT
|
Phạm
vi đề nghị
|
Tên
đối tượng kiểm định
|
Giới
hạn đặc tính kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
hoặc
Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
số hiệu ……
Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:
Hồ sơ kèm theo gồm có:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ II
BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu 01: Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Kính gửi:……………………………………………..
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký:
…………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax:
……………………..Email: …………………………………….
Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện
khác (nếu có): ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Quyết định thành lập, giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):
Số: ………………………………………..Ngày tháng năm cấp:
…………………………………….
Cơ quan cấp:
…………………………………………………………………………………………….
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh
nghiệp: ……………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu: …………………………………………….
5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có bản
thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo):
…………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định
của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 02: Bản
thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……….
|
BẢN
THUYẾT MINH
Về
quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và thiết bị
chung của tổ chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về cơ sở vật chất
chung của tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng
của từng công trình của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Công trình và tổng diện tích sử dụng
của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
(kèm theo bản sao các giấy phép
xây dựng có chứng thực)
2. Công trình, phòng học sử dụng
chung:
- Phòng học được sử dụng chung:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng
thực hành:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư
viện; khu thể thao; ký túc xá...):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng
chung
TT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Năm
sản xuất
|
1
|
|
|
|
2
…
|
|
|
|
II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện
cơ hữu
STT
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Số năm
làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
II.1
|
Cán bộ quản lý
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II.2
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Thực hiện báo cáo chi tiết theo
các nội dung ở từng mục.