|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3691/QĐ-SXD 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu:
|
3691/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hà
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH QUẢNG
NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3691/QĐ-SXD
|
Quảng
Ninh, ngày 28 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động, làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị Quyết số 108/NQ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có
liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 5263/UBND-XD4
ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh “V/v khảo sát, tính toán và công bố đơn giá nhân
công xây dựng năm 2015 và đơn giá nhân công dịch vụ công ích năm 2016 trên địa
bàn tỉnh”;
Căn cứ Quyết định số 3597/QĐ-UBND
ngày 18/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v ủy quyền công bố giá vật liệu xây
dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá
xây dựng làm cơ sở quản lý chi phí xây dựng công trình”;
Căn cứ ý kiến tham gia của các Sở,
Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh
tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân
công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Đơn giá ngày công của nhân công
xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái
xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền
phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ
nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường; Đơn giá ngày công của tư vấn
xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao
cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình
độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề.
2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao
gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm
của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
3. Đơn giá nhân công xây dựng trong
quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6
khu vực như sau:
3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành
phố: Hạ Long (trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm
Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông
Triều, Thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ
Long;
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện:
Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc
Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện:
Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản
Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên
của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã
đảo).
3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô tô (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn
khác áp dụng đơn giá này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/10/2020.
2. Đối với các dự án, công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo đơn giá
nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1919/SXD-KTXD ngày 14/8/2015 và
1996/SXD-KTXD ngày 20/8/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh nhưng chưa tổ chức đấu
thầu thì điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo các đơn giá nhân công xây
dựng kèm theo văn bản này.
3. Đối với các dự án, công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức đấu thầu theo tiền lương nhân công
xây dựng kèm theo Văn bản 1919/SXD-KTXD ngày 14/8/2015 và 1996/SXD-KTXD ngày
20/8/2015 của Sở Xây dựng thì Chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thực tế hoặc các
điều khoản của hợp đồng đã được ký kết để quyết định việc thực hiện điều chỉnh
dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này theo quy định.
4. Đối với các công tác xây dựng thuộc
nhóm công tác cá biệt (nhóm nhân công xây dựng thứ 11); các công tác xây dựng
chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục
nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố không phù hợp với loại, điều kiện
thi công của công trình thì Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Tổ chức khảo sát,
xác định đơn giá nhân công xây dựng công trình. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các ngành liên quan thẩm định, công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình
cho phù hợp với mặt bằng giá nhân công thị trường của dự án, công trình theo
quy định.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở
Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL4.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Văn Hà
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm
theo Quyết định 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 của Sở Xây dựng Quảng Ninh)
Đvt:
Đồng/ngày công
STT
|
NHÓM
|
Hệ
số CB
|
Đơn
giá nhân công theo khu vực
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
Khu
vực 4
|
Khu
vực 5
|
Khu
vực 6
|
I
|
Nhân công
xây dựng trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1, 2, 3, 4
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/7
|
1,00
|
166.000
|
161.000
|
155.000
|
161.000
|
168.000
|
179.000
|
1.2
|
Bậc 2/7
|
1,18
|
196.000
|
189.000
|
182.000
|
190.000
|
198.000
|
211.000
|
1.3
|
Bậc 3/7
|
1,39
|
230.000
|
223.000
|
215.000
|
224.000
|
233.000
|
249.000
|
1.4
|
Bậc 3,5/7
|
1,52
|
252.000
|
244.000
|
235.000
|
245.000
|
255.000
|
272.000
|
1.5
|
Bậc 4/7
|
1 65
|
274.000
|
265.000
|
255.000
|
266.000
|
277.000
|
295.000
|
1.6
|
Bậc 4,5/7
|
1,80
|
298.000
|
288.000
|
278.000
|
289.000
|
301.000
|
321.000
|
1.7
|
Bậc 5/7
|
1,94
|
322.000
|
311.000
|
300.000
|
313.000
|
325.000
|
347.000
|
1.8
|
Bậc 6/7
|
2,30
|
381.000
|
369.000
|
356.000
|
371.000
|
386.000
|
412.000
|
1.9
|
Bậc 7/7
|
2,71
|
449.000
|
435.000
|
419.000
|
437.000
|
385.000
|
485.000
|
2
|
Nhóm 5, 6, 7, 8
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/7
|
1,00
|
178.000
|
172.000
|
166.000
|
173.000
|
180.000
|
191.000
|
2.2
|
Bậc 2/7
|
1,18
|
210.000
|
203.000
|
196.000
|
204.000
|
212.000
|
225.000
|
2.3
|
Bậc 3/7
|
1,39
|
247.000
|
240.000
|
231.000
|
241.000
|
250.000
|
265.000
|
2.4
|
Bậc 3,5/7
|
1,52
|
270.000
|
262.000
|
253.000
|
263.000
|
273.000
|
290.000
|
2.5
|
Bậc 4/7
|
1,65
|
293.000
|
284.000
|
275.000
|
285.000
|
296.000
|
315.000
|
2.6
|
Bậc 4,5/7
|
1,80
|
319.000
|
309.000
|
299.000
|
311.000
|
322.000
|
342.000
|
2.7
|
Bậc 5/7
|
1,94
|
345.000
|
334.000
|
323.000
|
336.000
|
348.000
|
370.000
|
2.8
|
Bậc 6/7
|
2,30
|
409.000
|
396.000
|
383.000
|
398.000
|
413.000
|
439.000
|
2.9
|
Bậc 7/7
|
2,71
|
481.000
|
467.000
|
451.000
|
469.000
|
487.000
|
517.000
|
3
|
Nhóm 9
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/4
|
1,00
|
264.000
|
253.000
|
241.000
|
253.000
|
261.000
|
272.000
|
3.2
|
Bậc 2/4
|
1,18
|
312.000
|
298.000
|
284.000
|
298.000
|
308.000
|
321.000
|
3.3
|
Bậc 3/4
|
1,40
|
370.000
|
354.000
|
337.000
|
354.000
|
365.000
|
381.000
|
3.4
|
Bậc 4/4
|
1,65
|
436.000
|
417.000
|
397.000
|
417.000
|
431.000
|
449.000
|
4
|
Nhóm 10
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bậc 1/4
|
1,00
|
314.000
|
297.000
|
281.000
|
292.000
|
300.000
|
313.000
|
4.2
|
Bậc 2/4
|
1,18
|
371.000
|
350.000
|
331.000
|
344.000
|
354.000
|
369.000
|
4.3
|
Bậc 3/4
|
1,40
|
440.000
|
415.000
|
393.000
|
408.000
|
420.000
|
438.000
|
4.4
|
Bậc 4/4
|
1,65
|
519.000
|
489.000
|
463.000
|
481.000
|
495.000
|
516.000
|
II
|
Kỹ sư (khảo
sát, thí nghiệm vật liệu)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bậc 1/8
|
1,00
|
248.000
|
234.000
|
223.000
|
228.000
|
235.000
|
249.000
|
2
|
Bậc 2/8
|
1,13
|
280.000
|
265.000
|
252.000
|
257.000
|
266.000
|
282.000
|
3
|
Bậc 3/8
|
1,26
|
312.000
|
295.000
|
281.000
|
287.000
|
296.000
|
314.000
|
4
|
Bậc 4/8
|
1,40
|
347.000
|
328.000
|
312.000
|
319.000
|
329.000
|
349.000
|
5
|
Bậc 5/8
|
1,53
|
379.000
|
358.000
|
341.000
|
349.000
|
360.000
|
381.000
|
6
|
Bậc 6/8
|
1,66
|
411.000
|
389.000
|
370.000
|
378.000
|
390.000
|
414.000
|
7
|
Bậc 7/8
|
1,79
|
444.000
|
419.000
|
399.000
|
408.000
|
421.000
|
446.000
|
8
|
Bậc 8/8
|
1,93
|
478.000
|
452.000
|
430.000
|
440.000
|
454.000
|
481.000
|
III
|
Tư vấn xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
|
710.000
|
665.000
|
633.000
|
647.000
|
667.000
|
706.000
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
|
530.000
|
493.000
|
470.000
|
480.000
|
495.000
|
524.000
|
3
|
Kỹ sư
|
|
355.000
|
336.000
|
320.000
|
327.000
|
337.000
|
357.000
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp,
cao đẳng, đào tạo nghề
|
|
320.000
|
303.000
|
288.000
|
294.000
|
303.000
|
321.000
|
IV
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
653.000
|
602.000
|
562.000
|
568.000
|
577.000
|
596.000
|
2
|
Bậc 1,5/2
|
1,04
|
679.000
|
626.000
|
584.000
|
591.000
|
600.000
|
620.000
|
3
|
Bậc 2/2
|
1,08
|
705.000
|
650.000
|
606.000
|
614.000
|
623.000
|
644.000
|
V
|
Vận hành
tàu thuyền, thiết bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa
đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
|
a
|
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
394.000
|
371.000
|
350.000
|
362.000
|
372.000
|
405.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
404.000
|
380.000
|
359.000
|
371.000
|
381.000
|
415.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
414.000
|
389.000
|
368.000
|
380.000
|
390.000
|
425.000
|
2
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
335.000
|
317.000
|
301.000
|
315.000
|
325.000
|
354.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
343.000
|
325.000
|
309.000
|
323.000
|
333.000
|
363.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
351.000
|
333.000
|
317.000
|
331.000
|
341.000
|
372.000
|
3
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
323.000
|
296.000
|
283.000
|
294.000
|
304.000
|
340.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
331.000
|
303.000
|
290.000
|
301.000
|
312.000
|
348.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
339.000
|
310.000
|
297.000
|
308.000
|
320.000
|
356.000
|
b
|
Nhóm II: Tàu có công suất máy
chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc
|
1
|
Thuyền trưởng nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
437.000
|
409.000
|
384.000
|
395.000
|
406.000
|
441.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
448.000
|
419.000
|
394.000
|
405.000
|
416.000
|
452.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
459.000
|
429.000
|
404.000
|
415.000
|
426.000
|
463.000
|
2
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
377.000
|
356.000
|
337.000
|
348.000
|
358.000
|
390.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
386.000
|
365.000
|
345.000
|
357.000
|
367.000
|
400.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
395.000
|
374.000
|
353.000
|
366.000
|
376.000
|
410.000
|
3
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
355.000
|
323.000
|
308.000
|
318.000
|
328.000
|
365.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
364.000
|
331.000
|
316.000
|
326.000
|
336.000
|
374.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
373.000
|
339.000
|
324.000
|
334.000
|
344.000
|
383.000
|
V.2
|
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủy thủ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/4
|
1,00
|
264.000
|
245.000
|
236.000
|
260.000
|
272.000
|
282.000
|
1.2
|
Bậc 2/4
|
1,13
|
298.000
|
277.000
|
267.000
|
294.000
|
307.000
|
319.000
|
1.3
|
Bậc 3/4
|
1,30
|
343.000
|
319.000
|
307.000
|
338.000
|
353.000
|
367.000
|
1.4
|
Bậc 4/4
|
1,47
|
388.000
|
360.000
|
347.000
|
382.000
|
399.000
|
415.000
|
2
|
Thợ điện, thợ máy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/4
|
1,00
|
284.000
|
261.000
|
251.000
|
275.000
|
286.000
|
298.000
|
2.2
|
Bậc 2/4
|
1,13
|
321.000
|
295.000
|
284.000
|
311.000
|
323.000
|
337.000
|
2.3
|
Bậc 3/4
|
1,30
|
369.000
|
339.000
|
327.000
|
358.000
|
372.000
|
388.000
|
2.4
|
Bậc 4/4
|
1,47
|
418.000
|
384.000
|
369.000
|
405.000
|
420.000
|
438.000
|
V.3
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
416.000
|
389.000
|
368.000
|
380.000
|
389.000
|
422.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
426.000
|
399.000
|
377.000
|
389.000
|
399.000
|
433.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
436.000
|
409.000
|
386.000
|
398.000
|
409.000
|
444.000
|
2
|
Máy trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
374.000
|
351.000
|
334.000
|
345.000
|
355.000
|
386.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
383.000
|
360.000
|
342.000
|
354.000
|
364.000
|
396.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
392.000
|
369.000
|
350.000
|
363.000
|
373.000
|
406.000
|
3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
372.000
|
350.000
|
331.000
|
344.000
|
353.000
|
385.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
381.000
|
359.000
|
339.000
|
353.000
|
362.000
|
395.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
390.000
|
368.000
|
347.000
|
362.000
|
371.000
|
405.000
|
4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
345.000
|
327.000
|
309.000
|
322.000
|
332.000
|
363.000
|
4.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
354.000
|
335.000
|
317.000
|
330.000
|
340.000
|
372.000
|
4.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
363.000
|
343.000
|
325.000
|
338.000
|
348.000
|
381.000
|
V.4
|
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
464.000
|
434.000
|
409.000
|
419.000
|
428.000
|
464.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
476.000
|
445.000
|
419.000
|
429.000
|
439.000
|
476.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
488.000
|
456.000
|
429.000
|
439.000
|
450.000
|
488.000
|
2
|
Máy trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
439.000
|
411.000
|
387.000
|
398.000
|
408.000
|
442.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
450.000
|
421.000
|
397.000
|
408.000
|
418.000
|
453.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
461.000
|
431.000
|
407.000
|
418.000
|
428.000
|
464.000
|
3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
430.000
|
400.000
|
380.000
|
390.000
|
400.000
|
440.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
442.000
|
414.000
|
390.000
|
402.000
|
411.000
|
448.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
450.000
|
420.000
|
400.000
|
410.000
|
420.000
|
460.000
|
4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
394.000
|
371.000
|
350.000
|
362.000
|
372.000
|
405.000
|
4.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
404.000
|
380.000
|
359.000
|
371.000
|
381.000
|
415.000
|
4.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
414.000
|
389.000
|
368.000
|
380.000
|
390.000
|
425.000
|
V.5
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo
vét sông dưới 300m3/h
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
520.000
|
480.000
|
450.000
|
460.000
|
470.000
|
510.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
529.000
|
491.000
|
461.000
|
470.000
|
480.000
|
521.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
540.000
|
500.000
|
470.000
|
480.000
|
490.000
|
530.000
|
2
|
Máy trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
501.000
|
466.000
|
439.000
|
448.000
|
457.000
|
496.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
514.000
|
478.000
|
450.000
|
459.000
|
468.000
|
508.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
527.000
|
490.000
|
461.000
|
470.000
|
479.000
|
520.000
|
3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
438.000
|
410.000
|
386.000
|
397.000
|
407.000
|
442.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
449.000
|
420.000
|
396.000
|
407.000
|
417.000
|
453.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
460.000
|
430.000
|
406.000
|
417.000
|
427.000
|
464.000
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
493.000
|
459.000
|
431.000
|
440.000
|
450.000
|
489.000
|
4.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
505.000
|
470.000
|
442.000
|
451.000
|
461.000
|
501.000
|
4.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
517.000
|
481.000
|
453.000
|
462.000
|
472.000
|
513.000
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
464.000
|
434.000
|
409.000
|
419.000
|
428.000
|
464.000
|
5.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
476.000
|
445.000
|
419.000
|
429.000
|
439.000
|
476.000
|
5.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
488.000
|
456.000
|
429.000
|
439.000
|
450.000
|
488.000
|
V.6
|
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
543.000
|
502.000
|
472.000
|
481.000
|
491.000
|
532.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
557.000
|
515.000
|
484.000
|
493.000
|
503.000
|
545.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
571.000
|
528.000
|
496.000
|
505.000
|
515.000
|
558.000
|
2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
518.000
|
481.000
|
452.000
|
461.000
|
470.000
|
510.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
531.000
|
493.000
|
463.000
|
473.000
|
482.000
|
523.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
544.000
|
505.000
|
474.000
|
485.000
|
494.000
|
536.000
|
3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
464.000
|
434.000
|
409.000
|
419.000
|
428.000
|
464.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
476.000
|
445.000
|
419.000
|
429.000
|
439.000
|
476.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
488.000
|
456.000
|
429.000
|
439.000
|
450.000
|
488.000
|
4
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
493.000
|
459.000
|
431.000
|
440.000
|
450.000
|
489.000
|
4.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
505.000
|
470.000
|
442.000
|
451.000
|
461.000
|
501.000
|
4.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
517.000
|
481.000
|
453.000
|
462.000
|
472.000
|
513.000
|
5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
439.000
|
411.000
|
387.000
|
398.000
|
408.000
|
442.000
|
5.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
450.000
|
421.000
|
397.000
|
408.000
|
418.000
|
453.000
|
5.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
461.000
|
431.000
|
407.000
|
418.000
|
428.000
|
464.000
|
V.7
|
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu
ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
571.000
|
529.000
|
496.000
|
503.000
|
513.000
|
556.000
|
1.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
585.000
|
542.000
|
508.000
|
516.000
|
526.000
|
570.000
|
1.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
599.000
|
555.000
|
520.000
|
529.000
|
539.000
|
584.000
|
2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
543.000
|
502.000
|
472.000
|
481.000
|
491.000
|
532.000
|
2.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
557.000
|
515.000
|
484.000
|
493.000
|
503.000
|
545.000
|
2.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
571.000
|
528.000
|
496.000
|
505.000
|
515.000
|
558.000
|
3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu
hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
493.000
|
459.000
|
431.000
|
440.000
|
450.000
|
489.000
|
3.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
505.000
|
470.000
|
442.000
|
451.000
|
461.000
|
501.000
|
3.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
517.000
|
481.000
|
453.000
|
462.000
|
472.000
|
513.000
|
4
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
518.000
|
481.000
|
452.000
|
461.000
|
470.000
|
510.000
|
4.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
531.000
|
493.000
|
463.000
|
473.000
|
482.000
|
523.000
|
4.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
544.000
|
505.000
|
474.000
|
485.000
|
494.000
|
536.000
|
5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bậc 1/2
|
1,00
|
464.000
|
434.000
|
409.000
|
419.000
|
428.000
|
462.000
|
5.2
|
Bậc 1,5/2
|
1,03
|
476.000
|
445.000
|
419.000
|
429.000
|
439.000
|
474.000
|
5.3
|
Bậc 2/2
|
1,05
|
488.000
|
456.000
|
429.000
|
439.000
|
450.000
|
486.000
|
V.8
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bậc 1/4
|
1,00
|
503.000
|
468.000
|
445.000
|
450.000
|
464.000
|
515.000
|
1.2
|
Bậc 2/4
|
1,10
|
553.000
|
515.000
|
490.000
|
495.000
|
510.000
|
566.000
|
1.3
|
Bậc 3/4
|
1,24
|
623.000
|
581.000
|
552.000
|
558.000
|
575.000
|
638.000
|
1.4
|
Bậc 4/4
|
1,39
|
699.000
|
651.000
|
619.000
|
626.000
|
644.000
|
715.000
|
2
|
Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
|
|
|
2 1
|
Bậc 1/2
|
|
587.000
|
543.000
|
514.000
|
516.000
|
530.000
|
588.000
|
2.2
|
Bậc 2/2
|
|
663.000
|
613.000
|
580.000
|
582.000
|
598.000
|
664.000
|
3
|
Thợ lặn cấp II
|
|
699.000
|
651.000
|
619.000
|
626.000
|
644.000
|
715.000
|
Trong đó:
+ Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố:
Hạ Long (trừ khu vực phường Hoành Bồ và các xã), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ
xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực).
+ Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông
Triều, Thị xã Quảng Yên, khu phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ
Long.
+ Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện:
Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên), Vân Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng
Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu).
+ Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện:
Bình Liêu, Ba Chẽ.
+ Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản
Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên
của huyện Hải Hà, các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái.
+ Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô Tô.
Quyết định 3691/QĐ-SXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3691/QĐ-SXD ngày 28/09/2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
15.399
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|