ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2012/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO, TRÍCH LẬP VÀ QUẢN
LÝ QUỸ NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI BẢN TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Tài chính
hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với
một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày
11/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC
ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT
ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin về ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 984/TTr-STTTT ngày 7/9/2012 và Công văn số
1097/STTTT-BCXB ngày 12/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức
chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với
Bản tin, Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Chế độ được quy định tại Quyết định này bắt đầu
áp dụng từ năm tài chính 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi hành);
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn băn-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Các ban Đảng;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu VT, NN, QP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO, TRÍCH LẬP VÀ QUẢN LÝ QUỸ NHUẬN BÚT
ĐỐI VỚI BẢN TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định mức chi trả
chế độ nhuận bút đối với tin, bài, ảnh được đăng trên bản
tin, tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải
trên cổng/trang thông tin điện tử (sau đây gọi chung là trang thông tin điện
tử) của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa (trừ Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Khánh Hòa); Quy định mức chi trả tiền thù lao cho những người sưu tầm, người
cung cấp thông tin, người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập, quản trị
trang thông tin điện tử; Trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút.
2. Đối tượng áp dụng quy định này gồm:
a) Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh
Khánh Hòa được phép xây dựng trang thông tin điện tử hoặc có bản tin được Sở
Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
b) Các đối tượng được hưởng nhuận
bút, thù lao theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
c) Các cá nhân và cơ quan có liên
quan đến việc chi trả nhuận bút, thù lao đối với bản tin và trang thông tin
điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng
hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải trên trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước (không phải là báo điện tử) thuộc tỉnh Khánh
Hòa.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp văn
bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần
túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian...
b) Thành viên Ban Biên tập; người chịu
trách nhiệm xuất bản; quản trị trang thông tin điện tử.
Điều 3. Các thể
loại tác phẩm được hưởng nhuận bút
1. Tin tổng hợp: Tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tổ chức;
2. Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự
kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh đánh
giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu;
3. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh,
phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu;
4. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan, có sự lựa
chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề;
5. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng
thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan sang tiếng nước ngoài; có
lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin;
6. Đối với các loại ảnh: Là ảnh chụp
có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài;
7. Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng
vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời
phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính
thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn;
8. Trả lời bạn đọc;
9. Tranh;
10. Chính luận;
11. Phóng sự;
12. Ký;
13. Văn học;
14. Nghiên cứu.
Điều 4. Phân loại
tác phẩm sưu tầm được trả thù lao cho người cung cấp
1. Tin tổng hợp;
2. Tin viết;
3. Bài viết;
4. Tin, bài dịch xuôi;
5. Tin, bài dịch ngược;
6. Các loại ảnh;
7. Bài phỏng vấn.
Điều 5. Quy định về
đơn vị độ dài tin, bài
1. Một trang A4 là một trang có số từ
tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13, font chữ Times New Roman.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
250 từ thì được tính tròn thành ½ (nửa) trang A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
4. Bài viết được tính theo 1 (một)
trang A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin
dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ (nửa) trang
A4.
Điều 6. Quy định hệ
số khung nhuận bút, giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
1. Hệ số khung nhuận bút được quy
định như sau:
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số
|
1
|
Tin
|
1 -
3
|
Trả lời bạn đọc
|
|
2
|
Tranh
|
1 -
3
|
3
|
Ảnh
|
1 -
3
|
4
|
Chính luận
|
10 -
20
|
5
|
Phóng sư
Ký
Bài phỏng vấn
|
10 -
20
|
6
|
Văn học
|
8 -
15
|
7
|
Nghiên cứu
|
10 -
20
|
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
được quy định bằng 10% mức tiền lương tối thiểu theo quy
định của Chính phủ.
Điều 7. Nhuận bút
đối với bản dịch, bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài
1. Tác giả bản dịch tin, bài từ tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại được hưởng
60% nhuận bút tin, bài được quy định tại Quy định này.
2. Tác phẩm là bài viết, tin viết
trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút đúng theo mức quy định trong
Quy định này và được trả thêm 40% nhuận bút của tác phẩm tương ứng viết bằng
tiếng Việt.
3. Các nội dung khác liên quan đến
chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Chương 2.
NHUẬN BÚT VÀ THÙ
LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN
Điều 8. Cách tính
nhuận bút
1. Nhuận bút được tính trả theo 70%
mức hệ số nhuận bút trong khung nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số
nhuận bút.
Nhuận bút = 70% x (Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số
nhuận bút).
2. Đối với tác phẩm, tin tức không
quy định trong khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin căn cứ
vào khung nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin
tức để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp.
Điều 9. Chi trả
thù lao
1. Cán bộ, công chức, viên chức hoặc
người lao động hợp đồng kiêm nhiệm làm thành viên Ban Biên tập được hưởng thù
lao do thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định.
2. Chế độ thù lao biên tập và chịu
trách nhiệm xuất bản bản tin bằng 20 % tổng số tiền nhuận bút của một kỳ xuất
bản bản tin.
Điều 10. Một số quy
định khác
1. Tác phẩm đăng lại của báo chí khác
hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn
tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin
quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thể loại
tương ứng mà cơ quan xuất bản bản tin đang áp dụng.
2. Mức chi trả cho người được phỏng
vấn thực hiện theo thỏa thuận giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn.
Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa
người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì thủ trưởng cơ quan xuất bản bản
tin quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
Chương 3.
NHUẬN BÚT VÀ THÙ
LAO ĐỐI VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 11. Cách tính
nhuận bút
1. Nhuận bút được tính trả bằng 70%
của mức hệ số nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = 70 % x (Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số
nhuận bút).
2. Hệ số nhuận bút được xác định theo
độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không vượt quá
khung hệ số nhuận bút trong bảng tại Điều 6 khi thanh toán.
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin
bài x hệ số giá trị tin bài.
3. Tùy theo thể loại, chất lượng tác
phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số
giá trị tin bài của tác phẩm nhưng không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong
bảng dưới đây.
Nhóm
|
Thể loại
|
Đơn
vị độ dài tin
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
1/2
trang A4
|
1
|
2
|
Tranh
|
01
tranh
|
1
|
3
|
Ảnh
|
01
ảnh
|
1
|
4
|
Chính luận
|
01
trang A4
|
10
|
5
|
Phóng sự
Ký
Bài phỏng vấn
|
01
trang A4
|
10
|
6
|
Văn học
|
01
trang A4
|
8
|
7
|
Nghiên cứu
|
01
trang A4
|
10
|
4. Đối với tác phẩm thông qua hình
thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn
và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
5. Ví dụ về cách tính nhuận bút tác
phẩm:
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị độ dài tin
|
Độ
dài thực tế
|
Số
lượng độ dài tin bài
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
Giá
trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng)
|
Nhuận
bút được hưởng (đồng)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g
|
h
|
i=e*g*h*70%
|
1
|
Tin
|
1/2 trang
A4
|
01
trang A4
|
02
|
1
|
105.000
|
147.000
|
2
|
Phỏng
vấn
|
01
trang A4
|
02
trang A4
|
02
|
10
|
105.000
|
1.470.000
|
3
|
Nghiên
cứu
|
01
trang A4
|
5 trang
A4
|
05
|
10
|
105.000
|
1.470.000
|
4
|
Tranh,
ảnh
|
01
Ảnh
|
01
Ảnh
|
01
|
1
|
105.000
|
73.500
|
Trường hợp bài nghiên cứu số 3, vì số
lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài (bằng 50)
vượt qua khung hệ số nhuận bút nên chỉ được thanh toán tối đa theo khung hệ số
nhuận bút (bằng 20).
Điều 12. Chi trả
thù lao sưu tầm cho người cung cấp
1. Thù lao trả cho người sưu tầm,
người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần
túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian:
Thù lao = Mức hệ số nhuận bút x
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó:
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
2. Tùy theo thể loại, chất lượng tác
phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số
giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng
dưới đây:
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị độ dài tin
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
1
|
Tin tổng hợp
|
1/2 trang
A4
|
1
|
2
|
Tin viết, Trả
lời bạn đọc
|
1/2
trang A4
|
1
|
3
|
Bài viết ngắn
|
01
trang A4
|
1,5
|
4
|
Tranh, ảnh
|
01 Ảnh
|
3
|
5
|
Tin dịch xuôi
|
1/2
trang A4
|
1
|
6
|
Bài dịch xuôi
|
01
trang A4
|
1,5
|
7
|
Tin dịch ngược
|
1/2
trang A4
|
1,5
|
8
|
Bài dịch ngược
|
01
trang A4
|
2
|
9
|
Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn
|
01
trang A4
|
2
|
10
|
Tác phẩm văn
học nghệ thuật dân gian
|
01
trang A4
|
2
|
3. Ví dụ về cách tính thù lao sưu tầm
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị độ dài tin
|
Độ
dài thực tế
|
Số
lượng độ dài tin bài
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
Giá
trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng)
|
Thù
lao được hưởng (đồng)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
g
|
h
|
i=e*g*h
|
1
|
Tin tổng hợp
|
1/2
trang A4
|
1/2
trang A4
|
01
|
1
|
105.000
|
105.000
|
2
|
Bài viết ngắn
|
01
trang A4
|
02 trang
A4
|
02
|
1,5
|
105.000
|
315.000
|
3
|
Tranh, ảnh
|
01
Ảnh
|
01
Ảnh
|
01
|
3
|
105.000
|
315.000
|
Điều 13. Thù lao
cho Ban biên tập trang thông tin điện tử
a) Cán bộ thuộc Ban biên tập là tác
giả hoặc chủ sở hữu của tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được
hưởng nhuận bút theo quy định tại Điều 11.
b) Cán bộ thuộc Ban biên tập là người
sưu tầm, cung cấp tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng thù
lao theo quy định tại Điều 12.
c) Nếu cán bộ làm công tác biên tập
tin, bài là cán bộ kiêm nhiệm thì được hưởng mức thù lao bằng 20% mức thù lao
của người sưu tầm, cung cấp tin, bài.
Điều 14. Thù lao
cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử
Mức chi thù lao cho việc nhập dữ
liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin
điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn, phục vụ hoạt động của trang thông tin
điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007
của Bộ Tài chính về Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
Chương 4.
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT
Điều 15. Lập Quỹ
nhuận bút
Quỹ nhuận bút được hình thành từ các
nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
cho các cơ quan nhà nước để thực hiện việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao
đối với bản tin, trang thông tin điện tử.
b) Nguồn thu khác từ quảng cáo; thu
tài trợ; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác có liên
quan.
Điều 16. Sử dụng
và quản lý Quỹ nhuận bút
1. Sử dụng Quỹ nhuận bút
Trên cơ sở quỹ nhuận bút được giao
hàng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của từng
thể loại tin, bài, thông tin khi sử dụng, các đơn vị chủ động cân đối tỷ lệ
phần trăm (%) nhuận bút cho từng thể loại tin, bài, thông tin tương ứng với kết
quả đã đánh giá để trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thể
loại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút quy định tại
Điều 6 của Quy định này, quyết định mức thù lao cho các đối tượng được hưởng
theo quy định và không chi vào mục đích khác.
2. Quản lý Quỹ nhuận bút: Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định của chế
độ tài chính hiện hành.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 17. Các cơ quan có liên quan
căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao hàng năm lập dự toán chi thành lập Quỹ
nhuận bút cùng dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình
cấp có thẩm quyền giao dự toán chi thành lập Quỹ nhuận bút (Quỹ nhuận bút được
giao trong dự toán hàng năm ở phần không khoán chi của đơn vị).
Điều 18. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn
vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.