ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 344/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND
ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 31/01/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy
định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử
dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1125/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, GD&ĐT;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm xác định số lượng biên chế gắn với
từng vị trí việc làm đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, làm cơ sở để cấp có thẩm
quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ
chức, bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được
giao. Trên cơ sở đó, đề xuất nhu cầu tuyển dụng, thực hiện bổ nhiệm, đào tạo,
bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương
công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
4. Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức;
7. Thông tư số
15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục;
8. Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số
1152/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2023.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách, chương
trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực
giáo dục;
b) Ban hành văn bản
hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án
tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch
tỉnh theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển
giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ
thông; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật
về giáo dục theo thẩm quyền;
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo đối với các Phòng GDĐT, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo đối với tổ chức của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khác
đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo
dục và Đào tạo và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tổ chức
bộ máy và quản lý công chức, viên chức, người lao động đối với các đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở; công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục; công tác kế hoạch, tài chính của Sở; cơ sở vật chất và thiết bị
trường học; công tác xã hội hoá giáo dục; giáo dục mầm non, giáo dục tiểu
học, giáo dục trung học, giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục thường xuyên;
hoạt động khoa học, công nghệ; hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo; giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên; hoạt
động văn nghệ, thể dục thể thao; bảo vệ, chăm sóc trẻ em và phòng chống tai nạn
thương tích; thực hiện quản lý nhà nước về công tác đảm bảo và kiểm định chất
lượng giáo dục; thi và đánh giá chất lượng giáo dục; quản lý văn bằng, chứng
chỉ trong phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong quản lý giáo dục và dạy học.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra Sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công tác thanh tra
hành chính; thanh tra chuyên ngành; phòng chống tham nhũng; công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác pháp chế ngành theo quy
định.
- Văn phòng Sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng và thực hiện chương trình, kế
hoạch công tác của Sở; công tác tổng hợp, hành chính, cải cách hành chính,
văn thư, lưu trữ, truyền thông, quản trị công sở và thống kê ngành giáo dục;
công tác y tế trường học; công tác thi đua, khen thưởng.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
1.4. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
1.5. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở.
1.7. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý chương trình giáo dục.
2.2. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục.
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục.
2.4. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục.
2.5. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao
gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục).
2.6. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách
và các hoạt động hỗ trợ đối với người học).
2.7. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ.
2.8. Vị trí Chuyên
viên về quản lý chương trình giáo dục.
2.9. Vị trí Chuyên
viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục.
2.10. Vị trí Chuyên
viên về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục.
2.11. Vị trí Chuyên
viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục.
2.12. Vị trí Chuyên
viên về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao
gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục).
2.13. Vị trí Chuyên
viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các
hoạt động hỗ trợ đối với người học).
2.14. Vị trí Chuyên
viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên
viên chính về tài chính.
3.2. Vị trí Chuyên
viên chính về cải cách hành chính.
3.3. Vị trí Chuyên
viên chính về tổng hợp.
3.4. Vị trí Thanh tra
viên chính về công tác thanh tra.
3.5. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý nguồn nhân lực.
3.6. Vị trí Kế toán
trưởng (phụ trách kế toán).
3.7. Vị trí Chuyên
viên về tài chính.
3.8. Vị trí Chuyên
viên về cải cách hành chính.
3.9. Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra.
3.10. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
3.11. Vị trí Chuyên
viên về quản lý nguồn nhân lực.
3.12. Vị trí Kế toán
viên.
3.13. Vị trí Chuyên
viên về hành chính - văn phòng.
3.14. Vị trí Chuyên
viên về tổng hợp.
3.15. Vị trí Chuyên
viên về thi đua, khen thưởng.
3.16. Vị trí Văn thư
viên.
3.17. Vị trí Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3.18. Vị trí Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin.
3.19. Vị trí Văn thư viên trung
cấp.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ
4.2. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ
4.3. Vị trí Nhân viên
Lái xe
4.4. Vị trí Nhân viên
kỹ thuật
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề
án).
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý chương trình giáo dục
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính
về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý người học
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Chuyên viên chính
về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên về quản
lý chương trình giáo dục
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên về quản
lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về quản
lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về quản
lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về quản
lý người học
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về quản
lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về cải cách hành chính
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
|
7
|
Chuyên viên về tài
chính
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
Chuyên
viên
|
9
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
10
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
12
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
13
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên về thi
đua khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
16
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
17
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh
tra viên
|
18
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
19
|
Văn thư viên trung
cấp
|
Văn
thư viên trung cấp
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: không quá 40%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: không quá 60%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
|
1.
|
Giám đốc Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.01
|
|
2.
|
Phó Giám đốc Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.02
|
|
3.
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.03
|
|
4.
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.04
|
|
5.
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.05
|
|
6.
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.06
|
|
7.
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.07
|
|
8.
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SGDĐT-
LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục
|
|
|
9.
|
Chuyên viên chính
về quản lý chương trình giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.01
|
|
10.
|
Chuyên viên chính
về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.02
|
|
11.
|
Chuyên viên chính
về quản lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.03
|
|
12.
|
Chuyên viên chính
về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.04
|
|
13.
|
Chuyên viên chính
về quản lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao
gồm đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
SGDĐT-NVCN.05
|
|
14.
|
Chuyên viên chính
về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các
hoạt động hỗ trợ đối với người học)
|
SGDĐT-NVCN.06
|
|
15.
|
Chuyên viên chính
về quản lý thi và văn bằng chứng chỉ
|
SGDĐT-NVCN.07
|
|
16.
|
Chuyên viên về quản
lý chương trình giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.08
|
|
17.
|
Chuyên viên về quản
lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.09
|
|
18.
|
Chuyên viên về quản
lý bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.10
|
|
19.
|
Chuyên viên về quản
lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
SGDĐT-NVCN.11
|
|
20.
|
Chuyên viên về quản
lý chính sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ
nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
SGDĐT-NVCN.12
|
|
21.
|
Chuyên viên về quản
lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động
hỗ trợ đối với người học)
|
SGDĐT-NVCN.13
|
|
22.
|
Chuyên viên về quản
lý thi và văn bằng, chứng chỉ
|
SGDĐT-NVCN.14
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
|
23.
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
SGDĐT-CMDC.01
|
|
24.
|
Chuyên viên chính
về cải cách hành chính
|
SGDĐT-CMDC.02
|
|
25.
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
SGDĐT-CMDC.03
|
|
26.
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
SGDĐT-CMDC.04
|
|
27.
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
SGDĐT-CMDC.05
|
|
28.
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
SGDĐT-CMDC.06
|
|
29.
|
Chuyên viên về tài
chính
|
SGDĐT-CMDC.07
|
|
30.
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
SGDĐT-CMDC.08
|
|
31.
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
SGDĐT-CMDC.09
|
|
32.
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
SGDĐT-CMDC.10
|
|
33.
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
SGDĐT-CMDC.11
|
|
34.
|
Kế toán viên
|
SGDĐT-CMDC.12
|
|
35.
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
SGDĐT-CMDC.13
|
|
36.
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
SGDĐT-CMDC.14
|
|
37.
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
SGDĐT-CMDC.15
|
|
38.
|
Văn thư viên
|
SGDĐT-CMDC.16
|
|
39.
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
SGDĐT-CMDC.17
|
|
40.
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
SGDĐT-CMDC.18
|
|
41.
|
Văn thư viên trung
cấp
|
SGDĐT-CMDC.19
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
42.
|
Nhân viên Phục vụ
|
SGDĐT-HTPV.01
|
|
43.
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SGDĐT-HTPV.02
|
|
44.
|
Nhân viên Lái xe
|
SGDĐT-HTPV.03
|
|
45.
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
SGDĐT-HTPV.04
|
|