|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3401/QĐ-UBND 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
3401/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phương
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3401/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 4253/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp
dụng các quy định của Quyết định này (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng
làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn
khác.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
Trường hợp tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Quyết
định này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định
việc điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
làm cơ sở xác định giá gói thầu trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện
dự án.
Riêng đối với các dự án đầu tư
xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
quản lý, bao gồm cả ngân sách tỉnh, huyện và xã đã được phê duyệt dự án, thiết
kế xây dựng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
triển khai thực hiện các bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định này. Trường hợp dự toán xây
dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức
lựa chọn nhà thầu hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì
Chủ đầu tư tổ chức cập nhật giá gói thầu xây dựng theo quy định trên cơ sở đảm
bảo không vượt dự toán xây dựng, tổng mức dự toán đã được phê duyệt.
2. Đối với các gói thầu đã đóng
thầu, đã ký hợp đồng trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện
theo nội dung mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp
đồng đã ký kết.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị,
tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: TH, XDCB, GT, NN;
- Cổng TTĐT;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số ngày / /2020 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nhóm
|
Cấp bậc bình quân
|
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngc)
|
Vùng II (Thành phố Huế)
|
(Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã:
Hương Thủy, Hương Trà)
|
Vùng IV (Các huyện: Nam Đông, A Lưới)
|
I
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1
|
3,5/7
|
218,131
|
205,739
|
209,746
|
2
|
Nhóm 2
|
3,5/7
|
220,840
|
213,546
|
215,150
|
3
|
Nhóm 3
|
3,5/7
|
220,840
|
213,546
|
215,150
|
4
|
Nhóm 4
|
3,5/7
|
227,272
|
218,424
|
222,064
|
5
|
Nhóm 5
|
3,5/7
|
232,428
|
226,631
|
229,864
|
6
|
Nhóm 6
|
3,5/7
|
232,428
|
226,631
|
229,864
|
7
|
Nhóm 7
|
3,5/7
|
232,428
|
226,631
|
229,864
|
8
|
Nhóm 8
|
3,5/7
|
232,428
|
226,631
|
229,864
|
9
|
Nhóm 9
|
2/4
|
242,535
|
236,665
|
233,312
|
10
|
Nhóm 10
|
2/4
|
260,000
|
246,000
|
237,000
|
11
|
Nhóm 11
|
Đơn giá nhân công xây dựng cấp
bậc bình quân tương ứng từ Khoản 1 đến Khoản 10 Phần I nhân với hệ số điều chỉnh
k =1,2
|
II
|
Kỹ sư
|
4/8
|
260,000
|
246,000
|
237,000
|
III
|
Nghệ nhân
|
1,5/2
|
568,000
|
527,000
|
502,000
|
IV
|
Vận hành tàu thuyền
|
|
|
|
|
IV.1
|
Thuyền trưởng, thuyền phó,
máy 1,2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
|
1
|
Thuyền trưởng; nhóm I
|
1,5/2
|
338,364
|
330,577
|
335,279
|
2
|
Thuyền trưởng; nhóm II
|
1,5/2
|
376,452
|
367,789
|
373,020
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1; nhóm I
|
1,5/2
|
319,000
|
296,000
|
283,933
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1; nhóm II
|
1,5/2
|
323,749
|
316,299
|
320,797
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm I
|
1,5/2
|
319,000
|
296,000
|
280,000
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm II
|
1,5/2
|
319,000
|
296,000
|
280,000
|
IV.2
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
1
|
Thủy thủ
|
2/4
|
319,000
|
296,000
|
280,000
|
2
|
Thợ máy, thợ điện
|
2/4
|
319,000
|
296,000
|
280,000
|
IV.3
|
Thợ điều khiển tàu hút,
tàu cuốc nạo vét sông
|
1
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
357,408
|
349,183
|
354,149
|
1.2
|
Máy trưởng
|
1,5/2
|
320,206
|
312,837
|
317,286
|
1.3
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
1,5/2
|
319,000
|
311,106
|
315,531
|
1.4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1,5/2
|
319,000
|
296,000
|
292,710
|
2
|
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
400,811
|
391,587
|
397,156
|
2.2
|
Máy trưởng
|
1,5/2
|
377,781
|
369,087
|
374,336
|
2.3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
1,5/2
|
371,581
|
363,029
|
368,192
|
2.4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1,5/2
|
338,364
|
330,577
|
335,279
|
3
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu
cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
|
|
3.1
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
445,985
|
435,722
|
422,000
|
3.2
|
Máy trưởng
|
1,5/2
|
433,141
|
423,173
|
422,000
|
3.3
|
Điện trưởng
|
1,5/2
|
377,338
|
368,654
|
373,897
|
3.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
1,5/2
|
425,169
|
415,385
|
421,293
|
3.5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1,5/2
|
400,811
|
391,587
|
397,156
|
IV.4
|
Thợ điều khiển tàu hút,
tàu cuốc , tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
|
|
1
|
Tàu từ 300m3/h đến
800m3/h
|
|
|
|
|
1.1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1,5/2
|
469,458
|
443,000
|
422,000
|
1.2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu
cuốc; tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1,5/2
|
447,756
|
437,452
|
422,000
|
1.3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
KTV cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm
|
1,5/2
|
400,811
|
391,587
|
397,156
|
1.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm:
|
1,5/2
|
425,169
|
415,385
|
421,293
|
1.5
|
Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc
2 tàu hút
|
1,5/2
|
377,781
|
369,087
|
374,336
|
2
|
Tàu từ 800m3/h trở lên
|
|
|
|
|
2.1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1,5/2
|
477,000
|
443,000
|
422,000
|
2.2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu
cuốc; tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1,5/2
|
469,458
|
443,000
|
422,000
|
2.3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
KTV cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm
|
1,5/2
|
425,169
|
415,385
|
421,293
|
2.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm:
|
1,5/2
|
447,756
|
437,452
|
422,000
|
2.5
|
Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc
2 tàu hút
|
1,5/2
|
400,811
|
391,587
|
397,156
|
V
|
Thợ lặn
|
2/4
|
540,000
|
504,000
|
479,000
|
VI
|
Tư vấn xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự
án
|
|
710,000
|
600,000
|
560,000
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
|
530,000
|
460,000
|
400,000
|
3
|
Kỹ sư
|
|
355,000
|
310,000
|
280,000
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp,
cao đẳng, đào tạo nghề
|
|
320,000
|
280,000
|
251,000
|
Ghi chú:
1. Việc quy đổi giá nhân công
xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được
thực hiện theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
2. Trường hợp áp dụng đơn giá
nhân công bậc 1 của nhóm I, bậc 1 của nhóm II, bậc 1 của nhóm III, bậc 1 của
nhóm IV tại vùng II (thành phố Huế), đơn giá ngày công của công nhân xây dựng
có đơn giá bằng mức lương vùng II tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP của Chính phủ
là 150.769 đồng/ngày công
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3401/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.776
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|