|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3322/2016/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng Hải Phòng
Số hiệu:
|
3322/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3322 /2016/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI
PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng
lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 28/7/2016 và Báo cáo thẩm định số 43/BCTĐ-STP ngày
25/8/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây
dựng thuộc ngành xây dựng theo hướng dẫn Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng bao
gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp
đồng, chỉ số giá xây dựng (chi tiết tại các bảng Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách và các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP)
trên địa bàn thành phố Hải Phòng sử dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết
định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản
1, 2, 3 Điều 136 Luật Xây dựng 2014.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng các quy định của
Quyết định này.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng,
công trình, hạng mục công trình chưa được thẩm định, phê duyệt, chủ đầu tư tổ
chức lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Quyết
định này.
2. Đối với dự
án đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình đã phê
duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu
hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì áp dụng
Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng
xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp
đồng đã ký kết.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây
dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ
quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư
xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Thời điểm áp dụng đơn giá nhân
công theo Quyết định này kể từ ngày 01/5/2016.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện; các chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐTTP, Công báo TP;
- Báo HP, Đài PT&TH HP;
- CPVP;
- Các CV VPUBND TP;
- Lưu: VT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
* Ghi chú:
- Đơn giá nhân công trong chi phí
trực tiếp của dự toán xây dựng công trình là đơn giá nhân công trung bình trên
thị trường trong khu vực, làm việc 01 ngày 08 giờ, không bao gồm các khoản bảo
hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí
chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp);
- Mức lương cơ sở đầu vào theo
tháng (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo
cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp
lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố
thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp), chưa bao gồm các khoản bảo
hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
- Địa bàn áp dụng vùng I,
II đối với thành phố Hải Phòng theo quy định tại Nghị định số
122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ, cụ thể:
TT
|
Địa bàn áp dụng
( Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ )
|
Mức lương cơ sở đầu vào LNC
(đồng/tháng)
|
Hệ số điều chỉnh
|
1.
|
Vùng I: các Quận và các
huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo
|
2.424.069
|
|
2.
|
Vùng II: các huyện còn
lại: Kiến Thụy, Tiên Lãng, Cát Hải, Bạch Long Vỹ
|
2.203.755
|
|
2.1
|
Đối với khu vực các huyện: Kiến
Thụy, Tiên Lãng
|
2.203.755
|
|
2.2
|
Đối với khu vực các huyện đảo,
đơn giá nhân công được điều chỉnh:
Mức lương cơ sở đầu vào vùng II-LNC
vùng II x (nhân) hệ số điều chỉnh nhân
công:
|
|
|
- Khu vực địa bàn đảo Cát
Bà
|
LNCvùng II
|
1,13
|
- Khu vực địa bàn đảo Cát
Hải
|
LNCvùng II
|
1,09
|
|
- Huyện đảo Bạch Long Vỹ
|
LNCvùng II
|
1,20
|
* Đơn giá nhân công được công bố
theo các Bảng dưới đây:
BẢNG 1: Cấp bậc, hệ số lương
công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng
Cấp bậc công nhân xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Nhóm I
Hệ số lương
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Nhóm II
Hệ số lương
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
BẢNG 1.1: Bảng lương nhân công
trực tiếp sản xuất xây dựng vùng I
Số TT
|
Cấp bậc công nhân xây dựng
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
Nhân công 1,0/7
|
1,55
|
1,76
|
3.757.307
|
4.266.362
|
144.512
|
164.091
|
2
|
Nhân công 2,0/7
|
1,83
|
2,07
|
4.436.047
|
5.017.823
|
170.617
|
192.993
|
3
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
2,44
|
5.235.990
|
5.914.729
|
201.384
|
227.490
|
4
|
Nhân công 3,5/7
|
2,355
|
2,65
|
5.708.683
|
6.423.783
|
219.565
|
247.069
|
5
|
Nhân công 4,0/7
|
2,55
|
2,86
|
6.181.377
|
6.932.838
|
237.745
|
266.648
|
6
|
Nhân công 5,0/7
|
3,01
|
3,37
|
7.296.448
|
8.169.113
|
280.633
|
314.197
|
7
|
Nhân công 6,0/7
|
3,56
|
3,96
|
8.629.686
|
9.599.314
|
331.911
|
369.204
|
8
|
Nhân công 7,0/7
|
4,2
|
4,65
|
10.181.091
|
11.271.922
|
391.580
|
433.535
|
BẢNG 1.2: Bảng lương nhân công
trực tiếp sản xuất xây dựng vùng II
Số TT
|
Cấp bậc công nhân xây dựng
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
Nhân công 1,0/7
|
1,55
|
1,76
|
3.415.821
|
3.878.609
|
131.378
|
149.177
|
2
|
Nhân công 2,0/7
|
1,83
|
2,07
|
4.032.872
|
4.561.773
|
155.110
|
175.453
|
3
|
Nhân công 3,0/7
|
2,16
|
2,44
|
4.760.111
|
5.377.163
|
183.081
|
206.814
|
4
|
Nhân công 3,5/7
|
2,355
|
2,65
|
5.189.844
|
5.839.952
|
199.609
|
224.614
|
5
|
Nhân công 4,0/7
|
2,55
|
2,86
|
5.619.576
|
6.302.740
|
216.138
|
242.413
|
6
|
Nhân công 5,0/7
|
3,01
|
3,37
|
6.633.303
|
7.426.655
|
255.127
|
285.641
|
7
|
Nhân công 6,0/7
|
3,56
|
3,96
|
7.841.070
|
8.722.089
|
301.580
|
335.465
|
8
|
Nhân công 7,0/7
|
4,2
|
4,65
|
9.255.772
|
10.247.462
|
355.991
|
394.133
|
Ghi chú:
Nhóm I: Công nhân thực hiện các
công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ
bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị
thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc,
máy bơm, máy hàn,...) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác
xây dựng.
Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
BẢNG 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ
sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí
nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số
lương áp dụng theo Bảng số 2.
BẢNG 2.1: Bảng lương kỹ sư trực
tiếp vùng I
Số TT
|
Cấp bậc kỹ sư trực tiếp
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
1
|
Kỹ sư bậc 1,0/8
|
2,34
|
5.672.322
|
218.166
|
|
2
|
Kỹ sư bậc 2,0/8
|
2,65
|
6.423.783
|
247.069
|
|
3
|
Kỹ sư bậc 3,0/8
|
2,96
|
7.175.245
|
275.971
|
|
4
|
Kỹ sư bậc 4,0/8
|
3,27
|
7.926.706
|
304.873
|
|
5
|
Kỹ sư bậc 5,0/8
|
3,58
|
8.678.168
|
333.776
|
|
6
|
Kỹ sư bậc 6,0/8
|
3,89
|
9.429.629
|
362.678
|
|
7
|
Kỹ sư bậc 7,0/8
|
4,2
|
10.181.091
|
391.580
|
|
8
|
Kỹ sư bậc 8,0/8
|
4,51
|
10.932.552
|
420.483
|
|
BẢNG 2.2: Bảng lương kỹ sư trực
tiếp vùng II
Số TT
|
Cấp bậc kỹ sư trực tiếp
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
1
|
Kỹ sư bậc 1,0/8
|
2,34
|
5.156.787
|
198.338
|
|
2
|
Kỹ sư bậc 2,0/8
|
2,65
|
5.839.952
|
224.614
|
|
3
|
Kỹ sư bậc 3,0/8
|
2,96
|
6.523.116
|
250.889
|
|
4
|
Kỹ sư bậc 4,0/8
|
3,27
|
7.206.280
|
277.165
|
|
5
|
Kỹ sư bậc 5,0/8
|
3,58
|
7.889.444
|
303.440
|
|
6
|
Kỹ sư bậc 6,0/8
|
3,89
|
8.572.608
|
329.716
|
|
7
|
Kỹ sư bậc 7,0/8
|
4,2
|
9.255.772
|
355.991
|
|
8
|
Kỹ sư bậc 8,0/8
|
4,51
|
9.938.936
|
382.267
|
|
BẢNG 3: Cấp bậc, hệ số lương
nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân
|
1
|
2
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
BẢNG 3.1: Cấp bậc, hệ số lương
nghệ nhân vùng I
Số TT
|
Cấp bậc nghệ nhân
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
1
|
Nghệ nhân bậc 1
|
6,25
|
15.150.433
|
582.709
|
|
2
|
Nghệ nhân bậc 2
|
6,73
|
16.313.986
|
627.461
|
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực
hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
BẢNG 3.2: Cấp bậc, hệ số lương nghệ
nhân vùng II
Số TT
|
Nghệ nhân
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
1
|
Nghệ nhân bậc 1
|
6,25
|
13.773.471
|
529.749
|
|
2
|
Nghệ nhân bậc 2
|
6,73
|
14.831.273
|
570.434
|
|
BẢNG 4: Cấp bậc, hệ số lương
công nhân lái xe
Cấp
bậc công nhân
Nhóm xe
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
Nhóm I
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
Nhóm II
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Nhóm III
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng
dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo
sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải
thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T tải trọng từ
7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ô tô chuyển trộn
bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
BẢNG 4.1: Bảng lương công nhân
lái xe vùng I
Số TT
|
Cấp bậc công nhân lái xe
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày công)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Công
nhân lái xe bậc 1/4
|
2,18
|
2,51
|
2,99
|
5.284.471
|
6.084.414
|
7.247.967
|
203.249
|
234.016
|
278.768
|
2
|
Công
nhân lái xe bậc 2/4
|
2,57
|
2,94
|
3,5
|
6.229.858
|
7.126.764
|
8.484.242
|
239.610
|
274.106
|
326.317
|
3
|
Công
nhân lái xe bậc 3/4
|
3,05
|
3,44
|
4,11
|
7.393.411
|
8.338.798
|
9.962.925
|
284.362
|
320.723
|
383.189
|
4
|
Công
nhân lái xe bậc 4/4
|
3,6
|
4,05
|
4,82
|
8.726.649
|
9.817.480
|
11.684.014
|
335.640
|
377.595
|
449.385
|
BẢNG 4.2: Bảng lương công nhân
lái xe vùng II
Số TT
|
Cấp bậc công nhân lái xe
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày công)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Công
nhân lái xe bậc 1/4
|
2,18
|
2,51
|
2,99
|
4.804.187
|
5.531.426
|
6.589.228
|
184.776
|
212.747
|
253.432
|
2
|
Công
nhân lái xe bậc 2/4
|
2,57
|
2,94
|
3,5
|
5.663.651
|
6.479.041
|
7.713.144
|
217.833
|
249.194
|
296.659
|
3
|
Công
nhân lái xe bậc 3/4
|
3,05
|
3,44
|
4,11
|
6.721.454
|
7.580.918
|
9.057.434
|
258.517
|
291.574
|
348.363
|
4
|
Công
nhân lái xe bậc 4/4
|
3,6
|
4,05
|
4,82
|
7.933.519
|
8.925.209
|
10.622.101
|
305.135
|
343.277
|
408.542
|
BẢNG 5. Cấp bậc, hệ số lương của
thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
BẢNG 5.1: Cấp bậc, hệ số lương
thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc
nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
1
|
2
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
BẢNG 5.1.1: Bảng lương thuyền
trưởng, phó, máy 1, 2, của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu
đóng cọc vùng I
Số TT
|
Cấp bậc Thuyền trưởng/phó
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
|
1. Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng 1/2
|
3,73
|
4,14
|
9.041.778
|
10.035.647
|
347.761
|
385.986
|
2
|
Thuyền trưởng 2/2
|
3,91
|
4,36
|
9.478.111
|
10.568.942
|
364.543
|
406.498
|
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
3,17
|
3,55
|
7.684.299
|
8.605.446
|
295.550
|
330.979
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
3,3
|
3,76
|
7.999.428
|
9.114.500
|
307.670
|
350.558
|
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2
|
2,66
|
2,93
|
6.448.024
|
7.102.523
|
248.001
|
273.174
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2
|
2,81
|
3,1
|
6.811.635
|
7.514.615
|
261.986
|
289.024
|
BẢNG 5.1.2: Bảng lương thuyền
trưởng, phó, máy 1, 2, của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu
đóng cọc vùng II
Số TT
|
Thuyền trưởng/phó
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày công)
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
|
1.
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền
trưởng 1/2
|
3,73
|
4,14
|
8.220.007
|
9.123.547
|
316.154
|
350.906
|
2
|
Thuyền
trưởng 2/2
|
3,91
|
4,36
|
8.616.683
|
9.608.373
|
331.411
|
369.553
|
|
2.
Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuyền
phó 1, máy 1 bậc 1/2
|
3,17
|
3,55
|
6.985.904
|
7.823.331
|
268.689
|
300.897
|
4
|
Thuyền
phó 1, máy 1 bậc 2/2
|
3,3
|
3,76
|
7.272.393
|
8.286.120
|
279.707
|
318.697
|
|
3.
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuyền
phó 2, máy 2 bậc 1/2
|
2,66
|
2,93
|
5.861.989
|
6.457.003
|
225.461
|
248.346
|
6
|
Thuyền
phó 2, máy 2 bậc 2/2
|
2,81
|
3,1
|
6.192.552
|
6.831.641
|
238.175
|
262.755
|
BẢNG 5.2: Cấp bậc, hệ số lương
thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
BẢNG 5.2.1: Cấp bậc, hệ số lương
thủy thủ, thợ máy, thợ điện vùng I
Số TT
|
Thủy thủ, Thợ máy, thợ điện
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
|
1. Thủy thủ
|
|
|
|
|
1
|
Thủy thủ bậc 1,0/4
|
1,93
|
4.678.454
|
179.941
|
|
2
|
Thủy thủ bậc 2,0/4
|
2,18
|
5.284.471
|
203.249
|
|
3
|
Thủy thủ bậc 3,0/4
|
2,51
|
6.084.414
|
234.016
|
|
4
|
Thủy thủ bậc 4,0/4
|
2,83
|
6.860.116
|
263.851
|
|
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
5
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4
|
2,05
|
4.969.342
|
191.129
|
|
6
|
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4
|
2,35
|
5.696.563
|
219.099
|
|
7
|
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4
|
2,66
|
6.448.024
|
248.001
|
|
8
|
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4
|
2,99
|
7.247.967
|
278.768
|
|
BẢNG 5.2.2: Cấp bậc, hệ số
lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện vùng II
Số TT
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
1
|
1. Thủy thủ
|
|
|
|
|
2
|
Thủy thủ bậc 1,0/4
|
1,93
|
4.253.248
|
163.586
|
|
3
|
Thủy thủ bậc 2,0/4
|
2,18
|
4.804.187
|
184.776
|
|
4
|
Thủy thủ bậc 3,0/4
|
2,51
|
5.531.426
|
212.747
|
|
5
|
Thủy thủ bậc 4,0/4
|
2,83
|
6.236.628
|
239.870
|
|
6
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
7
|
Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4
|
2,05
|
4.517.698
|
173.758
|
|
8
|
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4
|
2,35
|
5.178.825
|
199.186
|
|
9
|
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4
|
2,66
|
5.861.989
|
225.461
|
|
10
|
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4
|
2,99
|
6.589.228
|
253.432
|
|
BẢNG 5.3: Cấp bậc, hệ số lương
thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
2. Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
BẢNG 5.3.1: Cấp bậc, hệ số
lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông vùng I
Số TT
|
Cấp bậc thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
|
1. Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút dưới
150m3/h bậc 1/2
|
3,91
|
9.478.111
|
364.543
|
|
2
|
Thuyền trưởng tàu hút dưới
150m3/h bậc 2/2
|
4,16
|
10.084.128
|
387.851
|
|
3
|
Thuyền trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
4
|
Thuyền trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
5
|
Thuyền trưởng tàu hút trên
300m3/h bậc 1/2
|
4,88
|
11.829.458
|
454.979
|
|
6
|
Thuyền trưởng tàu hút trên
300m3/h bậc 2/2
|
5,19
|
12.580.919
|
483.882
|
|
7
|
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 1/2
|
4,88
|
11.829.458
|
454.979
|
|
8
|
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 2/2
|
5,19
|
12.580.919
|
483.882
|
|
|
2. Máy trưởng
|
|
|
|
|
9
|
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h
bậc 1/2
|
3,5
|
8.484.242
|
326.317
|
|
10
|
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h
bậc 2/2
|
3,73
|
9.041.778
|
347.761
|
|
11
|
Máy trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 1/2
|
4,16
|
10.084.128
|
387.851
|
|
12
|
Máy trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 2/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
13
|
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 1/2
|
4,71
|
11.417.366
|
439.129
|
|
14
|
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 2/2
|
5,07
|
12.290.031
|
472.693
|
|
15
|
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h
bậc 1/2
|
4,71
|
11.417.366
|
439.129
|
|
16
|
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h
bậc 2/2
|
5,07
|
12.290.031
|
472.693
|
|
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
17
|
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 1/2
|
4,16
|
10.084.128
|
387.851
|
|
18
|
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 2/2
|
4,36
|
10.568.942
|
406.498
|
|
19
|
Điện trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 1/2
|
4,16
|
10.084.128
|
387.851
|
|
20
|
Điện trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 2/2
|
4,36
|
10.568.942
|
406.498
|
|
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó
|
|
|
|
|
21
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2
|
3,48
|
8.435.761
|
324.452
|
|
22
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2
|
3,71
|
8.993.297
|
345.896
|
|
23
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2
|
4,09
|
9.914.443
|
381.325
|
|
24
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2
|
4,3
|
10.423.498
|
400.904
|
|
25
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
26
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2
|
4,92
|
11.926.421
|
458.708
|
|
27
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
28
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2
|
4,92
|
11.926.421
|
458.708
|
|
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
|
|
|
|
29
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới
150m3/h bậc 1/2
|
3,17
|
7.684.299
|
295.550
|
|
30
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới
150m3/h bậc 2/2
|
3,5
|
8.484.242
|
326.317
|
|
31
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ
150-300m3/h bậc 1/2
|
3,73
|
9.041.778
|
347.761
|
|
32
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ
150-300m3/h bậc 2/2
|
3,91
|
9.478.111
|
364.543
|
|
33
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
trên 300m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
34
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên
300m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
35
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
36
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
BẢNG 5.3.2: Cấp bậc, hệ số
lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông vùng II
Số TT
|
Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
|
1. Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút dưới
150m3/h bậc 1/2
|
3,91
|
8.616.683
|
331.411
|
|
2
|
Thuyền trưởng tàu hút dưới
150m3/h bậc 2/2
|
4,16
|
9.167.622
|
352.601
|
|
3
|
Thuyền trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
4
|
Thuyền trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
5
|
Thuyền trưởng tàu hút trên
300m3/h bậc 1/2
|
4,88
|
10.754.326
|
413.628
|
|
6
|
Thuyền trưởng tàu hút trên
300m3/h bậc 2/2
|
5,19
|
11.437.490
|
439.903
|
|
7
|
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 1/2
|
4,88
|
10.754.326
|
413.628
|
|
8
|
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 2/2
|
5,19
|
11.437.490
|
439.903
|
|
|
2. Máy trưởng
|
|
|
|
|
9
|
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h
bậc 1/2
|
3,5
|
7.713.144
|
296.659
|
|
10
|
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h
bậc 2/2
|
3,73
|
8.220.007
|
316.154
|
|
11
|
Máy trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 1/2
|
4,16
|
9.167.622
|
352.601
|
|
12
|
Máy trưởng tàu hút từ
150-300m3/h bậc 2/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
13
|
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 1/2
|
4,71
|
10.379.688
|
399.219
|
|
14
|
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 2/2
|
5,07
|
11.173.039
|
429.732
|
|
15
|
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h
bậc 1/2
|
4,71
|
10.379.688
|
399.219
|
|
16
|
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h
bậc 2/2
|
5,07
|
11.173.039
|
429.732
|
|
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
17
|
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 1/2
|
4,16
|
9.167.622
|
352.601
|
|
18
|
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h
bậc 2/2
|
4,36
|
9.608.373
|
369.553
|
|
19
|
Điện trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 1/2
|
4,16
|
9.167.622
|
352.601
|
|
20
|
Điện trưởng tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 2/2
|
4,36
|
9.608.373
|
369.553
|
|
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó
|
|
|
|
|
21
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2
|
3,48
|
7.669.068
|
294.964
|
|
22
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2
|
3,71
|
8.175.932
|
314.459
|
|
23
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2
|
4,09
|
9.013.359
|
346.668
|
|
24
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2
|
4,3
|
9.476.148
|
364.467
|
|
25
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
26
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2
|
4,92
|
10.842.476
|
417.018
|
|
27
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
28
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1,
thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2
|
4,92
|
10.842.476
|
417.018
|
|
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
|
|
|
|
29
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới
150m3/h bậc 1/2
|
3,17
|
6.985.904
|
268.689
|
|
30
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới
150m3/h bậc 2/2
|
3,5
|
7.713.144
|
296.659
|
|
31
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ
150-300m3/h bậc 1/2
|
3,73
|
8.220.007
|
316.154
|
|
32
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ
150-300m3/h bậc 2/2
|
3,91
|
8.616.683
|
331.411
|
|
33
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
trên 300m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
34
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
trên 300m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
35
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
36
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới
300m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
BẢNG 5.4: Cấp bậc, hệ số lương
thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu
|
Từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Từ 800m3/h trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
1
|
2
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;
kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút;
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 5.4.1: Cấp bậc, hệ số
lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển vùng I
Số TT
|
Thợ điều khiển tàu hút, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(đồng)
|
Lương ngày công
(đồng/ngày
công)
|
|
|
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
300-800m3/h bậc 1/2
|
5,19
|
12.580.919
|
483.882
|
|
2
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
300-800m3/h bậc 2/2
|
5,41
|
13.114.215
|
504.393
|
|
3
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
800m3/h trở lên bậc 1/2
|
5,41
|
13.114.215
|
504.393
|
|
4
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
800m3/h trở lên bậc 2/2
|
5,75
|
13.938.398
|
536.092
|
|
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
5
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,92
|
11.926.421
|
458.708
|
|
6
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
5,19
|
12.580.919
|
483.882
|
|
7
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
5,19
|
12.580.919
|
483.882
|
|
8
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
5,41
|
13.114.215
|
504.393
|
|
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu
cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
9
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
10
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
11
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
12
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
4,92
|
11.926.421
|
458.708
|
|
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc
1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
13
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
14
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
4,92
|
11.926.421
|
458.708
|
|
15
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
4,92
|
11.926.421
|
458.708
|
|
16
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
5,19
|
12.580.919
|
483.882
|
|
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ
thuật viên cuốc 2 tàu hút
|
|
|
|
|
17
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,16
|
10.084.128
|
387.851
|
|
18
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
19
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
4,37
|
10.593.183
|
407.430
|
|
20
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
4,68
|
11.344.644
|
436.332
|
|
BẢNG 5.4.2: Cấp bậc, hệ số
lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển vùng II
Số TT
|
Thợ điều khiển tàu hút, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(
đồng )
|
Lương ngày công
(
đồng/ngày công)
|
|
|
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
300-800m3/h bậc 1/2
|
5,19
|
11.437.490
|
439.903
|
|
2
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
300-800m3/h bậc 2/2
|
5,41
|
11.922.316
|
458.551
|
|
3
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
800m3/h trở lên bậc 1/2
|
5,41
|
11.922.316
|
458.551
|
|
4
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ
800m3/h trở lên bậc 2/2
|
5,75
|
12.671.593
|
487.369
|
|
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
5
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,92
|
10.842.476
|
417.018
|
|
6
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
5,19
|
11.437.490
|
439.903
|
|
7
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
5,19
|
11.437.490
|
439.903
|
|
8
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
5,41
|
11.922.316
|
458.551
|
|
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu
cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2
tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
9
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
10
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
11
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
12
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
4,92
|
10.842.476
|
417.018
|
|
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc
1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
|
|
|
|
13
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
14
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
4,92
|
10.842.476
|
417.018
|
|
15
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
4,92
|
10.842.476
|
417.018
|
|
16
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
5,19
|
11.437.490
|
439.903
|
|
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ
thuật viên cuốc 2 tàu hút
|
|
|
|
|
17
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 1/2
|
4,16
|
9.167.622
|
352.601
|
|
18
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 2/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
19
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 1/2
|
4,37
|
9.630.411
|
370.400
|
|
20
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 2/2
|
4,68
|
10.313.575
|
396.676
|
|
BẢNG 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ
lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Hệ số lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 6.1: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn vùng I
Số TT
|
Thợ lặn
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(
đồng )
|
Lương ngày công
(
đồng/ngày công)
|
|
|
|
1. Thợ lặn
|
|
|
|
|
1
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
2,99
|
7.247.967
|
278.768
|
|
2
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
3,28
|
7.950.947
|
305.806
|
|
3
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
3,72
|
9.017.538
|
346.828
|
|
4
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
4,15
|
10.059.887
|
386.919
|
|
|
2. Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
5
|
Thợ lặn cấp I bậc 1/2
|
4,67
|
11.320.403
|
435.400
|
|
6
|
Thợ lặn cấp I bậc 2/2
|
5,27
|
12.774.845
|
491.340
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
7
|
Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
13.938.398
|
536.092
|
|
BẢNG 6.2: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn vùng II
Số TT
|
Thợ lặn
|
Hệ số lương
|
Lương tháng
(
đồng )
|
Lương ngày công
(
đồng/ngày công)
|
|
|
|
1. Thợ lặn
|
|
|
|
|
1
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
2,99
|
6.589.228
|
253.432
|
|
2
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
3,28
|
7.228.317
|
278.012
|
|
3
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
3,72
|
8.197.970
|
315.307
|
|
4
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
4,15
|
9.145.585
|
351.753
|
|
|
2. Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
5
|
Thợ lặn cấp I bậc 1/2
|
4,67
|
10.291.537
|
395.828
|
|
6
|
Thợ lặn cấp I bậc 2/2
|
5,27
|
11.613.790
|
446.684
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
7
|
Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
12.671.593
|
487.369
|
|
Quyết định 3322/2016/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3322/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
16.741
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|