ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 331/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 24
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch Covid -19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid -19;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 216-KL/TU ngày
14/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định thực hiện chính
sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 201/TTr-SLĐTBXH ngày 07/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Hỗ trợ người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị định 68/NĐ-CP
ngày 01/7/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1.Đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ
1.1 Đối tượng, điều kiện
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
(lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (trường hợp tạm trú
phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận) phải nghỉ việc, mất việc
làm từ 15 ngày liên tục trở lên do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị
phong tỏa hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống
dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01/5/2021
đến ngày 31/12/2021, làm một trong các công việc sau:
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định; Thu gom phế liệu; Đánh giày; Bốc vác; Vận chuyển hàng hoá (chuyển hàng
hoá bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại chợ, bến
xe, bến cảng); Lái xe, phụ xe ô tô chở khách; Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe
ôm); Bán lẻ xổ số lưu động; Thợ xây, phụ hồ, thợ các công trình xây dựng (thợ
sơn, thợ điện nước, thợ làm sắt).
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong
lĩnh vực ăn uống, giải khát; cơ sở làm đẹp, chăm sóc sức khoẻ và cơ sở kinh
doanh dịch vụ khác.
- Người giữ trẻ tại các cơ sở giữ trẻ tại nhà; Người
được thuê giữ trẻ tại hộ gia đình.
- Lao động làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập,
dân lập, tư thục ký hợp đồng khoán việc.
- Các đối tượng lao động tự do khác theo đặc thù
công việc.
1.2. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ
- Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người (Một triệu
năm trăm nghìn đồng).
- Phương thức hỗ trợ: Chi trả một lần trực tiếp cho
đối tượng thụ hưởng.
2.Nguyên tắc hỗ trợ
- Đảm bảo hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công
khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
- Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một
chính sách hỗ trợ.
- Đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chế độ trở lên
thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
- Không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
a. Người lao động lập hồ sơ gửi đến UBND cấp xã nơi
cư trú hợp pháp sau ngày 15 hàng tháng. Thời gian người lao động gửi hồ sơ xét
duyệt chậm nhất là ngày 31/01/2022, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo phụ lục số 01 kèm
theo).
- Bản phô tô sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận
tạm trú do công an xã, phường, thị trấn cấp.
- Riêng trường hợp người lao động làm việc tại các
cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục, hồ sơ kèm theo bản sao hợp đồng
khoán việc và quyết định thôi việc.
(Người lao động có nơi thường trú và nơi tạm trú
không trong cùng phạm vi một xã, phường, thị trấn, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại
nơi thường trú thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi tạm trú về việc
không đề nghị hưởng các chính sách và ngược lại (theo phụ lục số 02 kèm theo).
b. Trong 06 ngày làm việc, UBND cấp xã rà soát và tổng
hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện thực hiện theo các
bước như sau:
- Thành lập Hội đồng xét duyệt (sau đây gọi tắt là
Hội đồng) gồm: Chủ tịch UBND cấp xã - Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch UBND cấp
xã phụ trách Văn hóa xã hội - Phó Chủ tịch Hội đồng; các thành viên gồm: công
chức Lao động - Thương binh và Xã hội, công chức tư pháp hộ tịch, lãnh đạo
MTTQ, Trưởng Công an; Trưởng ban công tác Mặt trận khu dân cư, Trưởng khu phố
hoặc Trưởng thôn.
- Hội đồng cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, lập
danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ.
- UBND cấp xã tổ chức công khai với cộng đồng dân
cư, niêm yết công khai danh sách tại trụ sở UBND cấp xã, nhà văn hóa thôn, khu
dân cư, tổ dân phố (nếu có) trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người
lao động đủ điều kiện (theo phụ lục số 03 kèm theo) gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện (kèm theo biên bản họp Hội đồng).
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình
UBND cấp huyện; Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách,
UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, chỉ đạo UBND cấp xã thực
hiện chi trả cho người lao động.
c. UBND cấp xã căn cứ quyết định của UBND cấp huyện
tổ chức thực hiện việc chi trả kinh phí hỗ trợ cho người lao động trong thời
gian 02 ngày làm việc.
Điều 2: Kinh phí thực hiện.
- Nguồn ngân sách cấp tỉnh và nguồn huy động hợp
pháp khác;
- Các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn
ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác để thực hiện, tổng hợp
nhu cầu sử dụng kinh phí gửi Sở Tài chính trước ngày 23 hàng tháng để tổng hợp
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Thực hiện thanh toán, quyết
toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 3: Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn
triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định này; Định kỳ trước 20
hàng tháng, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ
cho các nhóm đối tượng theo quyết định, kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất cấp có
thẩm quyền để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện.
Đối với các trường hợp lao động tự
do phải nghỉ việc, mất việc làm do đại dịch COVID-19 nhưng không thuộc đối tượng
được hỗ trợ tại Quyết định này, căn cứ theo tình hình thực tế và sự khó khăn của
người lao động, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động vận động xã hội hóa
để hỗ trợ; trường hợp khó khăn, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội) để xem xét quyết định hỗ trợ đặc thù.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KTTH;
- Lưu: VT, KGVX(NTT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
Phụ lục số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Dành cho người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) phải nghỉ việc, mất
việc làm do ảnh hưởng của dịch Covid-19
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………….…
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………………………..Ngày, tháng, năm
sinh: ......./......./..............
2. Dân tộc: …….……………………………………………… Giới tính:
……..…………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số:.……………………………..
Ngày cấp: …..../…...../…………………… Nơi cấp:……………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại:.…………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………...
5. Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM HIỆN NAY
1. Công việc chính 1:
.............................................................................................................
2. Nơi làm việc 2:
……………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại nơi làm việc (nếu có):
…………………………………….…………………….
Hiện nay, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên
tôi bị ……………… từ ngày .... /.... /2021 đến ngày …. /.... /2021.
Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy
định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân
xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán cho tôi qua
hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ....…. Số tài khoản:
……Ngân hàng: …..….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….….,
ngày……tháng…. năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người
lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi
tên, địa chỉ hộ kinh doanh
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HƯỞNG TRỢ CẤP Ở NƠI THƯỜNG TRÚ
HOẶC TẠM TRÚ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (xã/phường/thị trấn).........................
1. Tên tôi
là:.................................................... Ngày, tháng,
năm sinh:...../......./…..............
2. Dân tộc:...................................................... Giới
tính:......................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số:..........................................
Ngày cấp:........... /....... /.......... Nơi
cấp:...............................................................................
4. Nơi ở hiện tại:...................................................................................................................
Nơi thường trú:.....................................................................................................................
Nơi tạm trú
.........................................................................................................................
5. Điện thoại liên hệ:
...........................................................................................................
Tôi đề nghị UBND xã, (phường, thị trấn)............................................................................
Xác nhận Tôi không hưởng chính sách hỗ trợ
tại UBND xã (phường, thị trấn) …………….., để tôi được nhận hỗ trợ tại
UBND xã (phường, thị trấn) ................. ………………………………………
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
…,ngày......tháng....năm
2021
UBND xã, phường, thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….,ngày......tháng....năm
2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục số 03
UBND Huyện………………..
UBND Xã……………………
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HĐLĐ (LAO
ĐỘNG TỰ DO) PHẢI NGHỈ VIỆC, MẤT VIỆC LÀM
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DO DỊCH COVID-19
(Dùng cho UBND cấp
xã, UBND cấp huyện lập, thẩm định, phê duyệt)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Địa chỉ thường
trú/tạm trú
|
Tên công việc
chính
|
Nơi làm việc
|
Thời gian phải nghỉ
việc hoặc mất việc làm
|
Số tiền hỗ trợ (đồng)
|
Lý do nghỉ việc, mất
việc làm (Số văn bản/cơ quan QĐ tạm dừng hoạt động)
|
|
|
Từ ngày/ tháng
|
Đến ngày/ tháng
|
Tổng số ngày
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VD: Phải nghỉ việc theo QĐ….
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VD: Bị mất việc làm theo QĐ….
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
.... ngày ….
tháng ….. năm …..
UBND ...
(Ký tên, đóng dấu)
|