ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3211/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng
7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy
chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản
lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực Bảo
trợ xã hội và An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- CVP/PVP UBND TP;
- KSTTHC, VX, TH, HC-TH;
- Cổng giao tiếp điện tử thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC (2b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch
UBND Thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và xã hội/UBND cấp huyện/UBND cấp
xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
|
Bảo trợ Xã hội
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
02
|
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
03
|
Xác nhận danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay
thế
|
04
|
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật
|
UBND Quận, huyện, Thị xã (phòng LĐTBXH)
|
05
|
Cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật
|
UBND xã phường, Thị trấn
|
06
|
Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với
người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng
|
Thực hiện Liên thông tại UBND cấp xã - huyện
|
07
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với
gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Thực hiện Liên thông tại UBND cấp xã - huyện
|
08
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với
người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
|
Thực hiện Liên thông tại UBND cấp xã - huyện
|
09
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với
người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
Thực hiện Liên thông tại UBND cấp xã - huyện
|
2. Danh mục TTHC bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho
người khuyết tật
|
Bảo trợ Xã hội
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
02
|
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài
công lập
|
03
|
Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội công lập và ngoài
công lập.
|
04
|
Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng là Người tàn tật nặng, không có khả năng lao động hoặc không có khả
năng tự phục vụ thuộc hộ nghèo.
|
UBND Quận, huyện, Thị xã, xã, phường, thị trấn
|
05
|
Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng là: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn
tâm thần được y tế chuyên khoa chữa nhiều lần không thuyên khỏi, bệnh mãn
tính sống độc thân hoặc thuộc hộ nghèo
|
06
|
Đăng ký các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động
|
An toàn Lao động
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người
khuyết tật.
* Trình tự thực hiện:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật chuẩn bị hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép chăm sóc người khuyết tật gửi Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
hành chính (bộ phận một cửa) thuộc Sở Lao động TB&XH Hà Nội, nhận phiếu hẹn
thời gian trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Sở Lao động TB&XH Hà Nội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng hoặc giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (đối
với trường hợp cấp giấy phép lần đầu). 10 ngày làm việc (đối với trường hợp điều
chỉnh, cấp lại giấy phép) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, Cá nhân.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
TB&XH Hà Nội
* Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
TB&XH Hà Nội.
* Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
a/ Sở Lao động TB&XH cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật đối với các trường hợp sau đây:
- Cơ sở trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội-nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt
tại thành phố Hà Nội.
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có
trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.
b/ Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối
tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người
khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có
nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các quy định trên còn phải bảo đảm các điều
kiện về môi trường, cơ sở vật chất; tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định
tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện,
thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở BTXH.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể
cơ sở BTXH.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
2. Thủ tục: Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
* Trình tự thực hiện:
Đơn vị chuẩn bị hồ sơ đề nghị công nhận Cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật gửi
Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) thuộc Sở Lao động
TB&XH Hà Nội, nhận phiếu hẹn thời gian trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Sở Lao động TB&XH Hà Nội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Đề nghị công nhận lần đầu, hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị công nhận là “Cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật”
trong đó nêu rõ số lao động hiện có tại cơ sở, số lao động là người khuyết tật,
tỷ lệ lao động là người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt
động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật, bản sao
giấy xác nhận khuyết tật của người khuyết tật có tên trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
của người khuyết tật đang làm việc tại cơ sở;
b) Đề nghị gia hạn quyết định: Trong 01
tháng trước khi hết thời hạn của quyết định, cơ sở SXKD chuẩn bị hồ sơ đề nghị
gia hạn quyết định gửi đến Sở Lao động TB&XH, hồ sơ gồm:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ số lao
động hiện có của cơ sở, số lao động là người khuyết tật, tỷ lệ lao động là người
khuyết tật;
- Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi
chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại cơ sở kể từ
sau khi cơ sở được cấp quyết định công nhận (nếu có);
- Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp đồng lao
động hoặc quyết định tuyển dụng (đối với người khuyết tật mới vào làm việc tại
cơ sở, nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (đối
với trường hợp công nhận lần đầu), 10 ngày làm việc (đối với trường hợp gia hạn
quyết định) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở sản xuất, kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động TB&XH Hà Nội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận “Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật” có thời hạn 24 tháng.
* Phí, lệ phí: Không;
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
3. Thủ tục: Xác nhận danh sách trẻ em cần tìm
gia đình thay thế
* Trình tự thực hiện: Các Trung tâm bảo trợ
xã hội có chức năng cho trẻ làm con nuôi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động TB&XH, nhận phiếu
hẹn có ghi thời gian trả kết quả. Sở Lao động TB&XH tiếp nhận thụ lý giải
quyết và trả kết quả cho các đơn vị theo phiếu hẹn.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Sở Lao động- TB&XH Hà Nội.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Trung tâm Bảo trợ xã hội (bản
dấu đỏ)
- Danh
sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế (theo mẫu)
- Quyết định tiếp nhận đối tượng vào trung tâm (bản
sao)
- Biên bản xác định trẻ bị bỏ rơi (bản sao)
- Giấy khám sức khỏe của bệnh viện cấp huyện trở
lên (bản sao)
- Giấy khai sinh (bản sao)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động
TB&XH Hà Nội.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
TB&XH Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh
sách xác nhận
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu: Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế
trong nước (Mẫu TP/CN-
2011/DS.01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BTP)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: áp dụng đối với trẻ bị bỏ rơi được nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo
trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động TB&XH Hà Nội.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21
tháng 3 năm 2011 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 06 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/DS.01
DANH SÁCH TRẺ EM
CẦN TÌM GIA ĐÌNH THAY THẾ TRONG NƯỚC (DANH SÁCH 1)
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
SINH
|
GIỚI TÍNH
|
DÂN TỘC
|
NƠI SINH
|
ĐỐI TƯỢNG (*)
|
TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
|
TÊN CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG
TRẺ EM
|
ĐỊA CHỈ/ SỐ ĐT
LIÊN HỆ CỦA CSND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đối tượng (*):
- Trẻ em bị bỏ rơi;
- Trẻ em mồ côi;
- Trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khác.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người
khuyết tật.
* Trình tự thực hiện:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật (do UBND quận, huyện,
thị xã thành lập) chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người
khuyết tật gửi Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) UBND
quận, huyện, thị xã, nhận phiếu hẹn thời gian trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND quận,
huyện, thị xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc
người khuyết tật bị mất bị hư hỏng hoặc giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa
chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (đối
với trường hợp cấp giấy phép lần đầu), 10 ngày làm việc (đối với trường hợp điều
chỉnh, cấp lại giấy phép) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, Cá nhân.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận,
huyện, thị xã.
* Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND quận,
huyện, thị xã.
* Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
a/ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật đối với các cơ sở do UBND quận, huyện,
thị xã quyết định thành lập, có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật
tại địa phương và không thuộc các trường hợp do Sở Lao động Thương binh và Xã hội
cấp giấy phép hoạt động (theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật).
b/ Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối
tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người
khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có
nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các quy định trên còn phải bảo đảm các điều
kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định
tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện,
thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở BTXH.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể
cơ sở BTXH.
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
5. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận khuyết tật
* Trình tự thực hiện:
- Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật chuẩn bị hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người khuyết tật
cư trú, nhận Phiếu hẹn thời gian trả kết quả.
- Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã, phường,
thị trấn tổ chức đánh giá dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận
khuyết tật.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khuyết tật lần
đầu gồm:
- Đơn
đề nghị (theo mẫu)
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật
(bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, các giấy tờ liên quan khác (nếu
có)
- Bản sao kết luận của Hội đồng giám định y khoa (nếu
có)
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
gồm:
- Đơn
đề nghị (theo mẫu)
- Giấy xác nhận khuyết tật cũ (nếu có)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp Giấy xác nhận khuyết tật lần đầu:
35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật có điều
chỉnh dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật: 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
do mất, hư hỏng: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã,
phường, thị trấn.
* Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn.
* Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận khuyết tật.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 Thông tư liên tịch
số 37/2012/TTLT ngày 28/12/2012
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người được cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật là
người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc suy giảm chức năng được
biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
- Người khuyết tật có hộ khẩu tại Hà Nội và đang cư
trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2012 của liên bộ Y tế - Lao động TB&XH quy định chi tiết về việc
xác định mức độ khuyết tật do hội đồng giám định y khoa thực hiện;
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên bộ Lao động TB&XH
- Y tế - Tài chính - Giáo dục & Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: Chủ tịch Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật xã, (phường, thị trấn)....
Huyện (quận, thị xã)
…………………………………………………….. thành phố Hà Nội
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật
(nếu người khuyết tật không thể viết được
đơn):
Số chứng minh nhân dân:
.........................................................................................................
Họ tên người khuyết tật: ……………………………………………………….
Nam, Nữ ......................
Sinh ngày ………… tháng ………….
năm...................................................................................
Quê quán: ...............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại …………………………………….. Xã (phường,
thị trấn) ..............................
huyện (quận, thị xã) ………………………..………………… thành phố
Hà Nội.
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng
khuyết tật.....................................................
...............................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức
độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy
xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
* Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
* Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định
y khoa
* Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung
tâm y tế huyện)
* Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm
thần
* Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp x.
hội cấp x.
* Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………….. )
|
…….., ngày...
tháng... năm 20...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục: Giải quyết chế độ trợ cấp xã hội
hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
* Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp
xã: nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả.
- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị
trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND
cấp xã và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản kèm Biên bản họp
và hồ sơ của người khuyết tật gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định trợ cấp xã
hội.
* Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành
chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai
thông tin của người khuyết tật (theo mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao sổ hộ khẩu;
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết
tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình (đối với trường hợp đang sống
trong cơ sở bảo trợ xã hội);
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.
- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị xem xét,
giải quyết.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm 15 ngày tại cấp xã và 10 ngày lại cấp huyện).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận,
huyện, thị xã.
* Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn.
* Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động Thương
binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012.
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …
năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn:
………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và
họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà)
khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
.................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Thủ tục: Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí
chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.
* Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp
xã, nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả.
- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị
trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ; niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND
cấp xã và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản kèm Biên bản họp
và hồ sơ của đối tượng gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ kinh
phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.
* Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành
chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai
thông tin của hộ gia đình (theo mẫu).
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (đối với
trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội) hoặc bản sao Quyết
định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật (đối với trường hợp người khuyết
tật đang hưởng trợ cấp xã hội);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt được cấp xã hội.
- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị xem xét,
giải quyết.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm 15 ngày tại cấp xã và 10 ngày tại cấp huyện).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận,
huyện, thị xã.
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn.
* Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động Thương
binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình có người khuyết tật đặc
biệt nặng.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02 tại Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012.
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ: ..............................................................................................
2. Dân tộc
3. Năm sinh:
4. Giới tính:
5. Số nhân khẩu trong hộ: …………………… người
1. Số người trong độ tuổi lao động: ………. người
|
2. Số người có việc làm: …………. người
|
6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ:
……………… người
1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ………. người
|
2. Số NKT đang sống ở nhà: ……… người
|
7. Hộ thuộc hộ nghèo
|
1. Có
|
□
|
2. Không
|
□
|
|
8. Hộ thuộc hộ người có công
|
2. Có
|
□
|
2. Không
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính
sách nào sau đây:
Loại chính sách
|
|
1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH
|
|
2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK
|
|
3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng
|
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này
(nếu có, ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …
năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ tục: Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí
chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.
* Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp
xã, nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả.
- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị
trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND
cấp xã và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản kèm Biên bản họp
và hồ sơ của đối tượng gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ kinh
phí nuôi dưỡng, chăm sóc hàng tháng.
* Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành
chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của
người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn (theo mẫu).
- Tờ khai
thông tin của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (theo mẫu).
- Bản sao Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu)
- Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người
khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội.
- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị xem xét,
giải quyết.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm 15 ngày tại cấp xã và 10 ngày tại cấp huyện).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận,
huyện, thị xã.
* Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn.
* Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động Thương
binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí nuôi dưỡng, chăm sóc hàng tháng.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, 03, 04 tại Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012.
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …
năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn:
………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và
họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà)
khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
..................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI
NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
2. Sinh ngày ….. tháng …. năm ……………..
3. Giới tính: ……………………
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:..........................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
...............................................................................................................
6. Dân tộc: ................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia
đình:.................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của UBND xã
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN NHẬN NUÔI DƯỠNG,
CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……….
- Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố) ………
|
Tên tôi là ………………………… sinh năm ……………………… hiện đang
cư trú tại (ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………………………………………………………………… Bản thân và
gia đình có đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định
tại Điều ...Thông tư số /2012/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật và các quy định của pháp luật có liên quan khác; đồng thời
ông (bà) …………………………………… là người khuyết tật thuộc diện được nuôi dưỡng trong cơ
sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi nuôi dưỡng,
chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc ông (bà) ………………... và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố ……………………………….. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà)
………………………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng người khuyết tật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày
tháng năm
20…
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm 20….
Ý kiến của người khuyết tật
(Ghi rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)
|
Ngày
tháng năm 20…
Xác nhận của UBND cấp xã
Ủy ban nhân dân …………. xác nhận đơn trên là đúng
và ông/bà ……… có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật
theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho
đối tượng theo quy định
TM.UBND xã
(ký tên, đóng dấu)
|
9. Thủ tục: Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí
chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang mang
thai và/hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
* Trình tự thực hiện:
- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp
xã, nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả.
- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị
trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ, niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND
cấp xã và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản kèm Biên bản họp
và hồ sơ của đối tượng gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ kinh
phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con
dưới 36 tháng tuổi.
* Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành
chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
a/ Trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng:
- Tờ
khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
- Bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36
tháng tuổi;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội;
- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị xem xét,
giải quyết.
b/ Trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng:
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
- Bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36
tháng tuổi;
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội;
- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị xem xét,
giải quyết.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm 15 ngày tại cấp xã và 10 ngày tại cấp huyện).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận,
huyện, thị xã.
* Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã,
phường, thị trấn.
* Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động Thương
binh và Xã hội
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng là người khuyết tật đang mang thai hoặc
nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012.
* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng là người
khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT ngày 18/8/2010
của liên Bộ Lao động TB&XH, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/CP của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:
.......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000 đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không
nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có,
ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng …
năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn:
………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và
họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà)
khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy
đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
...............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …. tháng
…. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|