Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3207/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký:
Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành:
30/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3207/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 4933/TTr-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này (Chi
tiết đơn giá nhân công theo Phụ lục đính kèm ).
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng
làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn
khác.
Điều 2. Xử
lý chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư
công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu
tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công
bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư
tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định thay thế giá gói thầu
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định
lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu
thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện
theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người
quyết định đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu
tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; chủ đầu tư quyết định việc thẩm định, phê duyệt
dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định
lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định
tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm
tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được
công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 3265/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng
để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
- Vùng II: Thành phố Huế.
- Vùng III: Thị xã Hương Thủy,
Hương Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang.
- Vùng IV: Các huyện Nam Đông,
A Lưới.
* HCB : Hệ số cấp bậc
nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Stt
Nhóm nhân công xây dựng
Đơn giá (đồng/ngày công)
HCB
Vùng II
Vùng III
Vùng IV
I
Nhóm nhân công xây dựng
1. Nhóm I:
- Công tác phát cây, phá dỡ
công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển
vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá,
bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế
thải;
- Công tác đóng gói vật liệu
rời.
1
Công nhân XD, nhóm I - bậc
1/7
1
178.159
174.114
171.915
2
Công nhân XD, nhóm I - bậc
2/7
1,18
210.227
205.455
202.860
3
Công nhân XD, nhóm I - bậc
3/7
1,39
247.640
242.019
238.962
4
Công nhân XD, nhóm I - bậc
3,5/7
1,52
270.801
264.654
261.311
5
Công nhân XD, nhóm I - bậc
3,7/7
1,572
280.065
273.708
270.251
6
Công nhân XD, nhóm I - bậc
4/7
1,65
293.962
287.289
283.660
7
Công nhân XD, nhóm I - bậc
4,5/7
1,795
319.795
312.535
308.588
8
Công nhân XD, nhóm I - bậc
5/7
1,94
345.628
337.782
333.515
9
Công nhân XD, nhóm I - bậc
6/7
2,3
409.765
400.463
395.405
10
Công nhân XD, nhóm I - bậc
7/7
2,71
482.810
471.850
465.890
2. Nhóm II:
- Công tác xây dựng không
thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.
11
Công nhân XD, nhóm II - bậc
1/7
1
186.086
184.072
182.348
12
Công nhân XD, nhóm II - bậc
2/7
1,18
219.581
217.205
215.171
13
Công nhân XD, nhóm II - bậc
3/7
1,39
258.659
255.860
253.464
14
Công nhân XD, nhóm II - bậc
3,5/7
1,52
282.850
279.789
277.169
15
Công nhân XD, nhóm II - bậc
3,7/7
1,572
292.526
289.361
286.651
16
Công nhân XD, nhóm II - bậc
4/7
1,65
307.041
303.718
300.874
17
Công nhân XD, nhóm II - bậc
4,5/7
1,795
334.024
330.409
327.315
18
Công nhân XD, nhóm II - bậc
5/7
1,94
361.006
357.099
353.755
19
Công nhân XD, nhóm II - bậc
6/7
2,3
427.997
423.365
419.400
20
Công nhân XD, nhóm II - bậc
7/7
2,71
504.292
498.834
494.163
3. Nhóm III:
- Công tác lắp đặt, sửa chữa
máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
21
Công nhân XD, nhóm III - bậc
1/7
1
189.492
185.820
184.055
22
Công nhân XD, nhóm III - bậc
2/7
1,18
223.601
219.267
217.185
23
Công nhân XD, nhóm III - bậc
3/7
1,39
263.394
258.289
255.837
24
Công nhân XD, nhóm III - bậc
3,5/7
1,52
288.028
282.446
279.764
25
Công nhân XD, nhóm III - bậc
3,7/7
1,572
297.882
292.109
289.335
26
Công nhân XD, nhóm III - bậc
4/7
1,65
312.662
306.603
303.691
27
Công nhân XD, nhóm III - bậc
4,5/7
1,795
340.138
333.546
330.379
28
Công nhân XD, nhóm III - bậc
5/7
1,94
367.615
360.490
357.067
29
Công nhân XD, nhóm III - bậc
6/7
2,3
435.832
427.385
423.327
30
Công nhân XD, nhóm III - bậc
7/7
2,71
513.524
503.571
498.790
4. Nhóm IV:
- Vận hành máy và thiết bị
thi công xây dựng.
31
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
1/7
1
194.347
188.408
184.707
32
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
2/7
1,18
229.329
222.321
217.955
33
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
3/7
1,39
270.142
261.887
256.743
34
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
3,5/7
1,52
295.407
286.380
280.755
35
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
4/7
1,65
320.672
310.873
304.767
36
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
5/7
1,94
377.033
365.511
358.332
37
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
6/7
2,3
446.997
433.338
424.827
38
Công nhân XD, nhóm IV - bậc
7/7
2,71
526.680
510.585
500.557
- Lái xe các loại
39
Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4
1
250.345
242.695
237.928
40
Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4
1,18
295.407
286.380
280.755
41
Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4
1,4
350.483
339.773
333.099
42
Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4
1,65
413.069
400.447
392.581
II
Nhóm phân công khác
2.1 Vận hành tàu, thuyền
Thuyền trưởng, thuyền phó
43
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc
1/2
1
411.878
405.854
396.512
44
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc
1,5/2
1,025
422.175
416.000
406.425
45
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc
2/2
1,05
432.472
426.146
416.338
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
46
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
1/4
1
299.027
273.009
259.358
47
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
2/4
1,13
337.900
308.500
293.075
48
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
3/4
1,3
388.735
354.912
337.166
49
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc
4/4
1,47
439.569
401.323
381.257
+ Máy trưởng, máy I, máy
II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
50
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2
1
374.927
339.345
333.495
51
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2
1,03
386.175
349.525
343.500
52
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2
1,06
397.423
359.705
353.505
+ Máy trưởng, máy I, máy
II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
53
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2
1
387.132
381.275
54
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2
1,02
394.875
388.900
55
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2
1,04
402.618
396.525
2.2 Thợ lặn:
56
Thợ lặn bậc 1/4
1
518.182
485.455
462.727
57
Thợ lặn bậc 2/4
1,1
570.000
534.000
509.000
58
Thợ lặn bậc 3/4
1,24
642.545
601.964
573.782
59
Thợ lặn bậc 4/4
1,39
720.273
674.782
643.191
2.3 Kỹ sư:
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm,
kỹ sư trực tiếp
60
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 1/8
1
214.994
212.494
210.886
61
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 2/8
1,13
242.943
240.118
238.302
62
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 3/8
1,26
270.892
267.742
265.717
63
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 4/8
1,4
300.991
297.491
295.241
64
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 4,5/8
1,465
314.966
311 303
308.949
65
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 5/8
1,53
328.940
325.115
322.656
66
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 6/8
1,66
356.889
352.739
350.071
67
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
7/8
1,79
384.838
380.363
377.487
68
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm -
bậc 8/8
1,93
414.938
410.113
407.011
2.4 Nghệ nhân:
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế
tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.
69
Nghệ nhân - bậc 1/2
1
546.154
506.731
482.692
70
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
1,04
568.000
527.000
502.000
71
Nghệ nhân - bậc 2/2
1,08
589.846
547.269
521.308
Quyết định 3207/QĐ-UBND năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [1 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [7 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 3207/QĐ-UBND năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Lĩnh vực, ngành:
Lao động - Tiền lương, Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày ban hành:
30/12/2023
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [11 ]
In lược đồ
Quyết định 3207/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.750
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng