ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 301/1998/QĐ-UB
|
Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG - VẬT TƯ KỸ THUẬT - GIÁ NHÂN CÔNG PHỤC VỤ CÔNG
TÁC GIAO ĐẤT - ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994;
Căn cứ vào Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 và Nghị
định 02/CP ngày 15/10/1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc giao đất
nông nghiệp, lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu
dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn số 346/1998/TT-ĐC ngày
16/3/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục địa chính về thủ tục đăng ký đất đai, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất;
Xét đề nghị của các ngành: Địa chính, Tài chính
vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo quyết định này bản "Định mức lao động - Vật tư kỹ thuật, giá nhân
công phục vụ công tác giao đất - đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử đụng đất được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh".
Điều 2. Giao cho Sở Địa
chính, Sở Tài chính vật giá, Sở Lao động Thương binh và xã hội có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh văn
phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban ngành,
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
|
TM. UBND TỈNH LÀO CAI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Lộng
|
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG, VẬT TƯ KỸ THUẬT, GIÁ NHÂN
CÔNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT - ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
(Ban
hành kèm theo quyết định số 301/1998/QĐ-UB ngày
12/11/1998 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phần thứ nhất
NGUYÊN TẮC CHUNG
Lập định mức lao động - Vật tư kỹ thuật
giá nhân công cho công tác giao đất, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xây dựng theo quy trình, trình tự thủ tục
giao đất đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của Tổng cục Địa chính quy định. Từ khi tiếp nhận thành quả đo đạc bản đồ địa
chính, hoặc bản đồ giải thửa 299 đến khi hoàn thành việc giao đất, đăng ký, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận và bàn giao tài liệu để phân cấp quản lý
và lưu trữ.
1. Căn cứ Pháp
lý:
+ Luật đất đai ngày 14/7/1993.
+ Bộ luật lao động ngày 23/6/1994.
+ Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của
Chính phủ ban hành quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
+ Nghị định số 02/CP ngày 15/01/1994
của Chính phủ ban hành bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
+ Các Thông tư, Quyết định của Tổng cục
Địa chính:
- Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày
16/3/1998 hướng dẫn thu tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyển sử dụng đất.
- Quyết định số 499/QĐ-ĐC ngày
27/7/1995 ban hành quy định về mẫu sổ địa chính, sổ mục kê đất, sổ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Quyết định 290/QĐ-ĐC ngày 19/5/1997
về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức, viên chức ngành địa
chính.
- Quyết định 27/QĐ-ĐC ngày 20/02/1995
về việc ban hành mẫu biểu thống kê. - Quyết định số 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998
về ban hành định mức KTKT đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ.
+ Các thông tư của Bộ Lao động TBXH.
- Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày
02/6/1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
- Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày
10/4/1997 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động
đối với Doanh nghiệp Nhà nước.
+ Quyết định 42/QĐ-UB ngày 23/5/1997
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 03 khu vực
vùng núi cao.
2. Phương pháp
xây dựng định mức:
Các loại định mức lao động, vật tư kỹ
thuật được tính toán trên cơ sở lập định mức của Tổng cục Địa chính và thực tế
trong quá trình thực hiện công tác giao đất, đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp
GCN QSDĐ trên địa bàn toàn tỉnh Lào Cai và được kiểm nghiệm từ năm 1995 đến
nay.
3. Kế cấu định
mức cho sản phẩm gồm:
+ Định mức lao động:
- Mức hao phí lạo động của lao động
chuyên môn, kỹ thuật.
- Mức hao phí lao động của lao động hợp
đồng để phục vụ chuyên môn kỹ thuật.
- Mức hao phí lao động của lao động
quản lý và lao động xã hội khác như cán bộ địa chính, tư pháp xã, trưởng thôn,
bản... được quv định tại Thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 cua Tổng cục
Địa chính.
+ Định mức vật tư kỹ thuật:
- Mức hao phí vật tư kỹ thuật cho yêu
cầu giao đất, lập hồ sơ địa chính và cấp GCN QSDĐ được quy định theo quyết định
499/QĐ-ĐC ngày 27/7/1995, Thông tư hướng dẫn 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 và
định mức ban hành kèm theo Quyết định 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng
cục Địa chính.
- Mức vật tư kỹ thuật hư hỏng quy định
là 30% theo định mức ban hành kèm theo Quyết định 379/1998/QĐ-TCĐC ngày
17/6/1998 của Tổng cục Địa chính.
+ Giá nhân công hợp đồng (gồm):
- Mức lương cơ bản của công nhân bậc
2 đo đạc địa chính quy định tại Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993, Nghị định số
26/CP ngày 25/3/1993 của Chính phủ.
- Phụ cấp khu vực của lao động hợp đồng
theo mức phụ cấp của từng địa phương quy định tại Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày
02/6/1993.
- Bảo hiểm xã hội - Y tế của lao động
hợp đồng theo quy định của Bộ Luật lao động ngày 23/6/1994.
- Phụ cấp đặc biệt và chế độ làm thêm
giờ của ngành Địa chính theo thỏa thuận của Ban Tổ chức Chính phủ tại công văn
457/TCCP-BCTL ngày 03/9/1998 và Thông tư 02/LT-TT ngày 25/01/1994 của Bộ Lao động
TBXH - Tài chính (nếu có).
4. Đơn vị tính định
mức:
- Định mức lao động: Công nhân hoặc
công nhóm trên 1 đơn vị sản phẩm với thời gian là "8h".
- Mức sản lượng: Khối lượng sản phẩm
hoàn thành trên 1 đơn vị thời gian nhất định như số lượng hồ sơ giao đất, hồ sơ
đăng ký, số lượng thửa đất, chủ sử dụng, GCN QSDĐ, vật tư kỹ thuật... hoặc đơn
vị sản phẩm cụ thể để tính số công, số vật tư kỹ thuật cần thiết hoàn thành một
khối lượng công việc theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
5. Trình tự thủ tục
giao đất, đăng ký lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ gồm các bước công việc sau:
5.1) Công tác chuẩn bị:
+ Dự kiến nhân sự hội đồng giao đất,
cấp GCN QSDĐ cấp xã trình UBND cấp huyện ra quyết định thành lập (thành phần gồm:
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch, cán bộ địa chính, đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội
nông dân, Hội phụ nữ...)
+ Dự kiến nhân sự tổ công tác giao đất,
cấp GCN QSDĐ trình UBND cấp xã ra quyết định thành lập.
+ Hội đồng giao đất và tổ công tác cấp
xã thảo luận, quán triệt chức năng, nhiệm vụ và phân công công tác.
+ Xây dựng phương án kế hoạch thực hiện:
- Xây dựng phương án kế hoạch giao đất,
đăng ký lập hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ tại cấp xã.
- Thông qua phương án, kế hoạch của
xã với Phòng địa chính huyện sở tại.
+ Chuẩn bị vật tư văn phòng phẩm.
+ Tổ chức thu thập tài liệu bản đồ phục
vụ giao đất, cấp GCN QSDĐ hiện có (bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa 299...)
+ Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ
và hồ sơ kỹ thuật đo đạc, chỉnh lý bản đồ chỉnh sửa toàn bộ các tài liệu và
hoàn thiện bàn đồ gốc, phục vụ giao đất và kê khai đăng ký.
+ Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên
môn cho Hội đồng giao đất cấp GCN QSDĐ và tổ công tác.
+ Tuyên truyền chủ trương, chính sách
pháp luật.
5.2) Tổ chức kê khai xin giao đất
đăng ký cấp GCN QSDĐ.
+ Lập danh sách tên chủ sử dụng đất theo
từng thôn, bản, tổ nhân dân.
+ Mua sắm vật tư kỹ thuật, phô tô bản
đồ để phục vụ giao đất, đăng ký, cấp GCN QSDĐ.
+ Chuẩn bị địa điểm kê khai.
+ Kê khai và viết đơn xin giao đất,
đăng ký, cấp GCN QSDĐ.
+ Tổng hợp, phân loại đơn kê khai, lập
danh sách các chủ sử dụng theo nguồn gốc sử dụng.
+ Xét duyệt đơn.
+ Kiểm tra biên bản xét duyệt của Hội
đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ gấp xã. Kết quả xét duyệt đơn của Hội đồng giao đất,
cấp GCN QSDĐ cấp xã.
+ Giải quyết các trường hợp có đơn thư
khiếu nại và hoàn thiện hồ sơ xét duyệt tại cấp xã.
5.3) Tổ chức giao đất ngoài thực địa:
+ Kiểm tra đơn và giấy tờ kèm theo và
bản đồ giao đất, tài liệu.
+ Cắm mốc giới, ranh giới tại thực địa
(vẽ sơ đồ, tính diện tích).
+ Lập biên bản giao nhận đất.
+ Tổng hợp kết quả giao đất.
5.4) Kiểm tra đối soát kết quả mao
đất:
+ Hoàn chỉnh lập sổ địa chính:
- Xã,
- Phường, thị trấn.
+ Kiểm tra đối soát kết quả giao đất
- sổ địa chính
+ Hoàn chỉnh lập sổ mục kê
+ Kiểm tra đối soát kết quả giao đất
- sổ mục kê
+ Hoàn chỉnh bản đồ địa chính
+ Thẩm định hồ sơ giao đất, đãng ký,
lập hồ sơ địa chính cấp xã tại cơ quan địa chính cấp huyện và cấp tỉnh.
5.6) Trình duyệt:
+ UBND cấp huyện tổ chức phê duyệt hồ
sơ giao đất, cấp GCN QSDĐ thuộc quyền.
+ UBND cấp tỉnh tổ chức phê duyệt hồ
sơ giao đất, cấp GCN QSDĐ thuộc quyền.
5.7) Cấp GCN QSDĐ đất:
+ In hoặc việt GCN QSDĐ.
+ Kiểm tra đối soát GCN, quyết định cấp
GCN, sổ địa chính
+ Lập sổ cấp GCN QSDĐ
+ Kiểm tra đối soát GCN, sổ cấp GCN
+ Tổng hợp và lập biểu thống kê đất
đai.
5.8) Nghiệm thu hồ sơ, trao giấy
chứng nhận:
+ Nghiệm thu toàn bộ hồ sơ.
+ Bàn giao tài liệu theo phân cấp quản
lý các tài liệu sau:
- Bản đồ địa chính (chưa kể gốc): 04
bộ (xã, huyện, tỉnh, TW)
- Bản đồ sơ đồ khác: 03 bộ (Xã, huyện,
tỉnh)
- Hồ sơ kỹ thuật: 02 bộ (xã, tỉnh)
- Sổ địa chính: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh)
- Sổ mục kê đất: 03 bộ (xã, huyện, tỉnh).
- Sổ cấp GCN: Quyển lập cho huyện ký:
01 bộ (huyện
Quyển lập cho tỉnh ký: 01 bộ (tỉnh)
- Biểu thống kê đất đai (ít nhất): 04
bộ (xã, huyện, tỉnh)
- Hồ sơ chủ sử dụng (đơn, giấy tờ nguồn
gốc, hóa đơn, xác minh khiếu nại, GCN cũ): 01 bộ (tỉnh).
- Hồ sơ xét duyệt cấp xã: 03 bộ (xã,
huyện, tỉnh)
- Quyết định phê duyệt các cấp (chưa
kể lưu văn thư): 03 bộ xã, huyện, tỉnh
- Hồ sơ thẩm định, nghiệm thu: 03 bộ
(xã, huyện, tỉnh)
+ Tổ chức giao GCN QSDĐ.
6. Phạm vi áp dụng:
Bản định mức này được áp dụng thống
nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với công tác giao đất, đăng ký, lập hồ sơ địa
chính, cấp GCN QSDĐ lần đầu, được bao gồm các bước công việc.
6.1) Công tác chuẩn bị và triển
khai giao đất:
- Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp
xã, tổ công tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ, phân công công tác, thu thập
chỉnh lý bản đồ.
- Xây dựng thông qua phương án, kế hoạch
thực hiện.
- Tổ chức lực lượng, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ.
- Chuẩn bị địa điểm kê khai.
- Kê khai, viết đơn xin giao đất,
đăng ký cấp GCN QSDĐ.
- Giải quyết các trường hợp của chủ sử
dụng đất sau khi kê khai, viết đơn.
- Phân loại đơn kê khai, lập danh
sách các chủ sử dụng đất theo nguồn gốc sử dụng.
- Xét duyệt đơn kê khai.
- Tổ chức giao đất ngoài thực địa
(xác định ranh giới, cắm mốc giới tính toán diện tích...) lập biên bản giao nhận.
- Tổng hợp lập danh sách và công khai
kết quả kê khai, xét đơn, giao nhận đất của Hội đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp
xã.
6.2) Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính, cấp GCN QSDĐ:
- Lập hồ sơ địa chính (xã, phường)
- Lập sổ mục kê đất.
- Viết (hoặc in) GCN QSDĐ
- Lập sổ cấp GCN QSDĐ
- Tổng hợp và lập biểu thống kê đất
đai.
6.3) Kiểm tra, phúc tra sản phẩm:
- Kiểm tra, đối soát tài liệu, bản đồ
và hồ sơ kỹ thuật đo đạc địa chính phục vụ giao đất, đăng ký, cấp GCN QSDĐ.
- Kiểm tra đơn xin giao đất đăng ký cấp
GCN QSDĐ và các giấy tờ kèm theo.
- Kiểm tra biên bản xét duyệt của Hội
đồng giao đất, cấp GCN QSDĐ cấp xã biên bản dao nhận đất ngoài thực địa, thủ tục
trình duyệt.
- Kiểm tra đối soát đơn kê khai, sổ mục
kê - bản đồ địa chính.
- Kiểm tra đối soát đơn xin giao đất,
đăng ký đất đai, sổ địa chính.
- Kiểm tra đối soát giấy chứng nhận,
quyết định cấp giấy chứng nhận, sổ địa chính
- Kiểm tra đối soát giấy chứng nhận,
sổ cấp giấy chứng nhận.
- Lập biên bản phúc tra, nghiệm thu sản
phẩm.
Phần thứ II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Công tác giao đất, đăng ký đất đai, lập
hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ nông nghiệp tỉnh Lào Cai được định mức lao động
cho 03 khu vực cụ thể như sau:
- Khu vực I (ký hiệu KI): Gồm 17 xã,
phường, thị trấn được xác định là khu vực I trong quyết đinh số 42/BT-QĐ của Bộ
trưởng chủ nhiệm Ủy ban dân tộc & miền núi (ứng với V2 trong quyết định số
379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17/6/1998 của Tổng cục Trưởng Tổng cục địa chính).
- Khu vực 2: (ký hiệu K2) gồm 43 xã,
phường, thị trấn được xác định là khu vực 2 trong quyết định số 42/UB-QĐ (ứng với
V3 trong quyết định số 379/1998).
- Khu vực 3 (ký hiệu K3): Gồm 120 xã
được xác định là khu vực 3 trong quyết định số 42/UB-QĐ (ứng với V4 trong quyết
định số 379/1998/QĐ-TCĐC)
A/ Định biên lao động
(Theo các nhóm công việc):
NHÓM I: CHUẨN BỊ
VÀ TRIỂN KHAI GIAO ĐẤT
Khâu công việc
|
∑
|
CB xã Phường, TT
|
Lao động hợp đồng
|
1. Hội đồng GĐ cấp
xã và tổ công tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ, phân công công tác
|
34
|
04
|
30
|
2. Thu thập, chỉnh
lý tài liệu, bản đồ
|
03
|
01
|
02
|
3. XD thông qua
phương án kế hoạch thực hiện
|
02
|
01
|
01
|
4.Tổ chức LL tập
huấn nghiệp vụ chuyên môn
|
34
|
04
|
30
|
5. Chuẩn bị địa điểm
kê khai
|
01
|
|
01
|
6. Kê khai viết
đơn xin giao đất, đăng ký
|
02
|
|
02
|
7. Giải quyết các
trường hợp chủ SDĐ sau khi kê khai viết đơn .
|
02
|
|
02
|
8. Phân loại đơn
kê khai lập danh sách các chủ sử dụng đất theo nguồn gốc sử dụng.
|
01
|
|
01
|
9. Xét đơn kê khai
|
07
|
04
|
03
|
10. Tổ chức giao đất
ngoài thực địa
|
03
|
01
|
02
|
1 1. Tổng hợp lập danh
sách và công khai kết quả kê khai xét đơn giao nhận đất của HĐGĐ cấp xã .
|
01
|
|
01
|
NHÓM II: ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN
Khâu
công việc
|
Sử dụng công cụ máy
|
SD công cụ thủ công
|
Cán bộ quản lý
|
Cán bộ hợp đồng
|
Cán bộ quản lý
|
Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
1. Lập sổ địa
chính
|
|
|
|
|
- Xã
|
|
01
|
|
01
|
- Phường, thị trấn
|
|
01
|
|
01
|
2. Lập sổ mục kê đất
|
|
01
|
|
01
|
3. Viết (hoặc in)
GCN QSDĐ
|
|
01
|
|
01
|
4. Lập sổ cấp GCN
QSDĐ
|
|
01
|
|
01
|
5. Tổng hợp lập biểu
thống kê ĐĐ
|
|
01
|
|
01
|
NHÓM III: KIỂM TRA, PHÚC TRA SẢN PHẨM
Khâu công việc
|
Tổng số
|
Lao động quản lý
|
LĐ
hợp đồng
|
1. Kiểm tra, đối soát
tài liệu, bản đồ và hồ sơ kỹ thuật đo đạc phục vụ giao đất đăng ký cấp GCN
QSDĐ.
|
02
|
|
02
|
2.Kiểm tra đơn xin
giao đất đăng ký cấp GCN QSDĐ và các giấy tờ kèm theo.
|
02
|
|
02
|
3. Kiểm tra biên bản
xét duyệt của HĐGĐ cấp GCN QSDĐ cấp xã, biên bản giao nhận đất, thủ tục trình
duyệt
|
02
|
|
02
|
4. Kiểm tra đối
soát đơn kê khai – Sổ mục kê - Bản đồ địa chính
|
03
|
|
03
|
5. Kiểm tra đối
soát GCN, quyết định cấp GCN, sổ địa chính.
|
02
|
|
02
|
6. Kiểm tra đối
soát GCN, sổ cấp GCN
|
03
|
|
03
|
7. Kiểm tra đối
soát đơn đăng ký, sổ địa chính
|
02
|
|
02
|
8. Lập biên bản
phúc tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm quản lý
|
02
|
01
|
01
|
B. Định mức lao
động
STT
|
Khâu công việc
|
ĐVT định mức
|
K 1
|
K2
|
K3
|
Công nhóm
|
Công LĐ hợp đồng
|
Công nhóm
|
Công LĐ hợp đồng
|
Công nhóm
|
Công LĐ hợp đồng
|
I
|
NHÓM I: CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI GIAO ĐẤT
|
1
|
HĐGĐ, cấp GCN cấp
xà & tổ cổng tác họp quán triệt chức năng, nhiệm vụ phân công công tác .
|
Xã
|
1.000
|
30.000
|
1,000
|
30,000
|
1,000
|
30.000
|
2
|
Thu thập chỉnh lý
tài liệu bàn đồ
|
|
5.000
|
10,000
|
5,000
|
10,000
|
5,000
|
10.000
|
3
|
Xây dựng thông qua
phương án kế họach thực hiên
|
-
|
4.000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
4
|
Tổ chức lực lượng
tập huấn nghiệp vụ
|
-
|
1.000
|
30,000
|
2,000
|
60,000
|
3,000
|
90,000
|
5
|
Chuẩn bị địa điểm
triển khai
|
-
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
6
|
Kê khai viết đơn
|
Đơn
|
0,058
|
0,116
|
0,073
|
0,146
|
0,089
|
0.178
|
7
|
Giải quyết các trường
hợp chủ SDĐ sau khi đăng ký.
|
Vụ việc
|
0,383
|
0,766
|
0,483
|
0,966
|
0.595
|
1.19
|
8
|
Phân loại
đơn, kê khai, lập danh sách các chủ
SDĐ theo nguồn gốc sử dụng
|
Hồ sơ
|
0,036
|
0,036
|
0,045
|
0,045
|
0.056
|
0,056
|
9
|
Xét đơn kê khai
|
-
|
0,036
|
0,108
|
0,045
|
0,135
|
0,056
|
0,168
|
10
|
Tổ chức giao đất ngoài thực địa
|
Đơn
|
0,05
|
0,1
|
0,07
|
0,14
|
0.09
|
0,18
|
11
|
Tổng hợp danh sách
và công khai kết quả kê khai xét đơn giao nhận đất của HĐGĐ cấp xã
|
Hồ sơ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
II
|
NHÓM II:
ĐĂNG KÝ ĐĐ, LẬP HSĐC, CẤP GCN QSDĐ
|
1
|
Lập sổ địa chính
|
Thửa
|
|
0,01
|
|
0,01
|
|
0.07
|
2
|
Lập sổ mục kê
|
-
|
|
0,005
|
|
0,005
|
|
0,005
|
3
|
Viết GCN QSDĐ
|
GCN
|
|
0,033
|
|
0,033
|
|
0.033
|
4
|
Lập sổ cấp GCN
QSDĐ
|
Hộ
|
|
0.005
|
|
0,005
|
|
0.005
|
5
|
Tổng hợp lập biểu
thống kê đất đai
|
Xã
|
|
32,000
|
|
32.000
|
|
32.000
|
III
|
NHÓM III:
KIỂM TRA, PHÚC TRA SẢN PHẨM
|
1
|
Kiểm tra, đối soát
tài liệu, bàn đồ, hồ sơ kỹ thuật thửa đất (nếu có) phục vụ kê khai đăng ký
|
Thửa
|
0,005
|
0,01
|
0,005
|
0.01
|
0.005
|
0,01
|
2
|
Kiểm tra đơn xin
giao đất và các giấy tờ kèm theo
|
Hồ sơ
|
0,032
|
0,064
|
0,032
|
0,064
|
0,032
|
0,064
|
3
|
Kiểm tra biên bản
xét duyệt của HĐGĐ cấp GCNQSDĐ cấp xã, biên bản giao nhận đất, thủ tục trình
duyệt.
|
Xã
|
12,5
|
25,000
|
12.5
|
25,000
|
12,5
|
25,000
|
4
|
Kiểm tra đối soát
đơn kê khai, sổ mục kê, BĐĐC
|
Đơn
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0.009
|
5
|
Kiểm tra đối soát GCN, quyết định cấp GCN, sổ địa chính
|
Đơn
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0,009
|
0,003
|
0,009
|
6
|
Kiểm tra đối soát
GCN, sổ cấp GCN
|
GCN
|
0,003
|
0,006
|
0,003
|
0,006
|
0.003
|
0,006
|
7
|
Kiểm tra đối soát
đơn đăng ký, sổ địa chính
|
GCN
|
0.005
|
0,01
|
0,005
|
0,01
|
0,005
|
0.01
|
8
|
Lập biên bản, phúc tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm quản lý
|
Xã
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5,000
|
5,000
|
5.000
|
Phần
thứ III
GIÁ NHÂN CÔNG
1. Cơ sở tính
toán giá nhân công lao động (Phục vụ cho chuyên môn kỹ thuật)
+ Đơn vị tính đồng/ngày công lao động
- Công "C" theo định mức
lao động thời gian là 8h/ngày công
-Tiền lương/ngày công theo qui định
thời gian làm việc 26 ngày/tháng
+ Giá nhân công một ngày công:
- Lương cơ bản (công nhân đo đạc làm
ngoại nghiệp).
- Phụ cấp khu vực (theo xã, phường,
thị trấn).
- Bảo hiểm xã hội và BHYT tính 17%
theo trên công cơ bản
+ Phụ cấp khu vực.
- Phụ cấp đặc biệt (lương cơ bản)
theo xã, phường, thị trấn.
- Làm thêm giờ (nếu có) không quá 200
h/năm, 4 h 01 ngày.
2. Phạm vi áp dụng:
Giá nhân công này được áp dụng trong
phạm vi toàn tỉnh tính theo từng công
việc và từng xã, phường, thị trấn đối với công tác Giao đất - Đăng ký đất đai -
Lập hồ sơ địa chính - Cấp GCN QSDĐ.
2.1. Lương cơ bản:
Tính chung toàn tỉnh hệ số: 1,83 (bậc
3/7 bảng lương A2 nhóm II)
2.2. Phu cấp khu vực: (Thông tư số
15/LĐTBXH - TT ngày 02/6/1993 của Bộ Lao động TBXH).
+ Thị xã Lào Cai: Hệ số 0,3 (toàn thị
xã)
+ Thị xã Cam đường: Hệ số 0,3 (toàn
thị xã)
+ Huyện Bát Xát: Hệ số 0,4 (Quang kim, Cốc san), Hệ số 0,5 các xã còn lại
+ Huyện Mường khương: Hệ số 0,5 các
xã Lùng vai, Bản lầu, Bản Xen; Hệ số 0,7 các xã còn lại.
+ Huyện Bắc Hà: Hệ số 0,5 các xã Tả chài, Na hối, Bảo Nhai; Hệ số 0,7 các xã
còn lại.
+ Huyện Bảo thắng: Hệ số 0,4 các xã Bản
Cầm, Bản phiệt, Tằng Loong, Xuân giao, Phú nhuận, thị trấn Phong hải; Hệ số 0,2
các xã còn lại
+ Huyện Sa Pa: Hệ số 0,5 các xã Nậm sài, Thanh phú, Thanh kim, Hầu thào, Lao chải,
Sa pa, thị trấn Sa pa; Hệ số 0,7 các xã còn lại.
+ Huyện Văn bàn: Hệ số 0,5 các xã Nậm
xây, Nậm xé, Nậm tha,Nậm chày, Nậm mả, Dền tháng, Nậm dạng; Hệ số 0,3 các xã
còn lại
+ Huyện Than uyên: Hệ số 0,5 các xã
Khoen on, Nậm sơ, Hồ mít, Nậm cần, Pha mu, Tà hứa, Tà gia, Tà mít, Mường khoa;
Hệ số 0,3 các xã, thị trấn nông trường còn lại.
+ Huyện Bảo yên: Hệ số 0,4 xã Tân tiến; Hệ số 0,3 các xã Cam cọn, Việt tiến,
Xuân dương, Xuân thượng -Tân dương, Thượng hà, Điện quang, Nghĩa đô, Vĩnh yên,
Xuân hòa; Hệ số 0,2: Các xã còn lại.
2.3. Phụ cấp đặc biệt: (Thông tư liên
bộ số 02/LBB-TT ngày 25/01/1994 của Bộ lao động TBXH - Bộ Tài chính) .
*/ Mức 50%:
- Huyện Bắc Hà: Xã xi ma cai.
- Huyện Mường Khương: Tả gia khâu, Nậm
chảy, Mường khương, Pha long.
- Huyện Bát Xát : A mú sung, Y tý .
*/ Mức 30%:
- Huyện Bát Xát: Trịnh tường .
2.4. Bảo hiểm xã hội:
Tính % theo lương cơ bản + Phụ cấp
khu vực cho tất cả các xã, phường, thị trấn =15%.
2.5. Bảo hiểm Y tế:
Tính % theo lương
cơ bản cho tất cả các xã, phường, thị trấn = 2% .
2.6. Chế độ làm thêm giờ:
Qui thành công và được tính bằng tổng
mức lương/ngày công.
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG HỢP ĐỒNG GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN QSDĐ NÔNG NGHIỆP - TỈNH LÀO CAI
Của liên ngành: Địa chính - Lao động
TBXH
STT
|
Địa điểm
|
Tiền công cơ bản
|
Phụ cấp khu vực
|
BHXH BHYT17%
|
Phụ cấp đặc biệt
|
Tiền công BQ 1
tháng
|
Đơn giá
ngày công
|
I
|
TX Lào Cai (Toàn thị xã)
|
263.520
|
43.200
|
52.142
|
|
358.862
|
13.802
|
II
|
TX Cam đường (Toàn
thị xã)
|
263.520
|
43.200
|
52.142
|
|
358.862
|
13.802
|
III
|
Huyện Bát Xát
|
|
|
|
|
|
|
|
-Quang kim, Cốc
san
|
263.520
|
57.600
|
54.590
|
|
375.710
|
14.450
|
|
- A mú xung, Y tý
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
131.760
|
524.318
|
20.166
|
|
- Trịnh tường
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
79.056
|
471.614
|
18.139
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
|
392.558
|
15.098
|
IV
|
Huyện Mường khương
|
|
|
|
|
|
|
|
Lùng vai, Bản lầu,
Bản sen
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
|
392.558-
|
15.098
|
|
- Tả gia khâu, nậm
chảy, Mường khương, Pha long
|
263.520
|
100.800
|
61.934
|
131.760
|
558.014
|
21.462
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
100.800
|
61.934
|
|
426.254
|
16.394
|
V
|
Huyện Bảo thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bản cầm, Bản phiệt,
Tằng loỏng, Xuân giao, Phú nhuận, thị trấn Phong hải
|
263.520
|
57.600
|
54.590
|
|
375.710
|
14.450
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
28.800
|
49.694
|
|
342.014
|
13.154
|
VI
|
Huyện Sa pa
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nậm sài, Thanh
phú, Thanh kim, hầu thào, Lao chải, Sa pa, TT Sa pa
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
|
392.558
|
15.098
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
100.800
|
61.934
|
|
426.254
|
16.394
|
VII
|
Huyện Bắc hà
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tà chải, na hối,
Bảo nhai
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
|
392.558
|
15.098
|
|
- Xi ma cai
|
263.520
|
100.800
|
61.934
|
131.760
|
558.014
|
21.462
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
100.800
|
61.934
|
|
426.254
|
16.394
|
VIII
|
Huyện Văn bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nậm xây, Nậm xé,
Nậm tha, Nậm chảy, Nậm mả, Nậm dạng, Dền thàng
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
|
392.558
|
15.098
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
43.200
|
52.142
|
|
358.862
|
13.802
|
IX
|
Huyện Than uyên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoen on, Nậm sỏ, Hố mít, nậm cần, Pha mu, Tà hứa, Tà gia, Tà mít, Mường
khoa
|
263.520
|
72.000
|
57.038
|
|
392.558
|
15.098
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
43.200
|
52.142
|
|
358.862
|
13.802
|
X
|
Huyện Bảo yên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tân tiến
|
263.520
|
57.600
|
54.590
|
|
375.710
|
14.450
|
|
- Cam cọn, Việt tiến,
Xuân dương, Tân dương, Thượng hà, Điên quan, Nghĩa đô, Vĩnh yên, Xuân hoà
|
263.520
|
43.200
|
52.142
|
|
358.862
|
13.802
|
|
- Các xã còn lại
|
263.520
|
28.800
|
49.694
|
|
342.014
|
13.154
|
Phần IV
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
KỸ THUẬT GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT
Danh mục vật tư
|
ĐVT
|
Định mức tiêu hao
|
Tỷ lệ hư hỏng (%)
|
1. Đơn xin giao đất,
đăng ký, cấp GCNQSDĐ
|
Tờ/hộ
|
01
|
03
|
2. Biên bản giao nhận
đất
|
-
|
01
|
03
|
3. Bản liệt kê đất
đai
|
-
|
01
|
03
|
4. Giấy chứng nhận
QSDĐ
|
-
|
01
|
03
|
5. Đơn xin cấp GCN
QSDĐ ở
|
-
|
01
|
03
|
6. Giấy chứng nhận
QSDĐ ở
|
-
|
01
|
03
|
7. Sổ địa chính
|
Hộ/quyển
|
130
|
|
8. Sổ mục kê
|
-
|
160
|
|
9. Sổ cấp GCN QSDĐ
|
GCN/quyển
|
1.600
|
|
10. Biểu mẫu các lọai
|
Tờ/xã,fg
|
300
|
03
|
11. Thước kỹ thuật
|
Cái/huyện
|
30
|
|
12. Máy tính bỏ
túi
|
-
|
15
|
|
13. Túi hồ sơ chủ sử dụng đất
|
Cái/hộ
|
01
|
|
14. Giấy tập
|
Tập/xã,fg
|
50
|
|
15. Giấy khổ A4
|
Gram/xã,fg
|
05
|
|
16. Giấy khổ A3
|
-
|
01
|
|
17. In bản đồ
để giao đất, đăng ký:
|
Bộ/xã,fg
|
|
|
- Giấy Troky
|
Bộ/ xã,fg
|
04
|
|
- Mực in
|
Tờ/hộp
|
3.000
|
|
18. Rập
ghim
|
Cái/xã,fg
|
03
|
|
19. Thước thép 30m
|
-
|
02
|
|
20. Sổ công tác
|
Quyển/xã,fg
|
20
|
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN VẬT TƯ KỸ THUẬT GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCN QSDĐ
Vật tư kỹ thuật
|
ĐVT
|
Đơn giá (đ)
|
Tính cho OI bộ hồ sơ GCN (đ) kể cả hư hỏng 3% và các cấp quản lý.
|
1. Đơn xin giao đất,
đăng ký cấp GCN
|
Tờ
|
200
|
200 (1 bộ)
|
2. Biên bản giao
nhận đất
|
-
|
200
|
200 (1 bộ)
|
3. Bản liệt kê đất
đai
|
-
|
200
|
200 (1 bộ)
|
4. Giấy chứng nhận
QSDĐ
|
-
|
1.200
|
1.236 (1 GCN)
|
5. Sổ địa chính
|
Quyển
|
26.000
|
600 (3 bộ)
|
6. Sổ mục kê
|
-
|
26.000
|
500 (3bộ)
|
7. Sổ cấp GCN QSDĐ
|
26.000
|
l6 (1 bộ)
|
8. Biểu mẫu các loại
|
Tờ
|
200
|
900 (4 bộ)
|
9. Thước kỹ thuật
|
Cái
|
4.000
|
160
|
10. Máy tính bỏ
túi
|
-
|
450.000
|
2.700
|
l1. Túi hồ sơ chủ SDĐ
|
-
|
2.000
|
2.000 (1 túi)
|
12. Giấy tập
|
Tập
|
1.500
|
150
|
13. Bút các loại
|
Cái
|
1.00
|
400
|
14. Giấy khổ A4
|
Gram
|
25.000
|
250
|
15. Giấy khổ A3
|
m2
|
50.000
|
100
|
16. In bản đồ giao
đất, đăng ký:
|
|
|
|
- Giấy troky
|
m
|
4.000
|
1.280 (4 bộ)
|
- Mực in
|
Hộp
|
1.500.000
|
200 (4 bộ)
|
17. Rập ghim
|
Cái
|
2.500
|
15
|
18. Thước thép 30m
|
-
|
200.000
|
800
|
19. Sổ công tác
|
Quyển
|
4.000
|
160
|
Cộng
|
|
12.225
|
|
|
|
|
|