ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2915/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 27 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các
nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban
hành quy chế phối hợp, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Tờ trình số 128/TTr-SLĐTBXH ngày 24/10/2016 và Giám đốc Sở
Tư pháp tại Văn bản số 1227/STP-KSTT ngày
14/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Người có công
và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Sở LĐ-TB&XH, Tư pháp;
- LĐVP (Lg,V), Thùy, Thái, web;
- TT hành chính công;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
I. Lĩnh vực Người có công
(01TTHC).
|
1
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có
thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh.
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; -
Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
|
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động – TBXH cấp huyện
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
01
|
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
(01TTHC).
|
01
|
Thủ tục xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu
phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp.
|
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động – TBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
06
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
I. Lĩnh vực Người có công.
1. Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người
có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh.
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có bằng khen
hoặc đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người có bằng khen (hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần).
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Bước 3: Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có
trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần.
- Bước 5: Nhận kết quả tại
Phòng Lao động – TBXH cấp huyện.
1.2 Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân của người được tặng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh
(gọi chung là người có bằng khen);
Trường hợp người có bằng khen đã từ
trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền.
Thân nhân của người có bằng khen từ
trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con
nuôi của người từ trần.
- Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh
hoặc Quyết định khen thưởng.
1.4 Đối tượng thực hiện: người được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi tắt người
có Bằng khen) hoặc thân thân của người có Bằng khen (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ;
con đẻ, con nuôi của người từ trần).
1.5 Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6 Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần
đối với người được tặng Bằng khen.
1.7 Lệ phí: Không
1.8 Thời gian thực hiện: 22 ngày làm việc.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (Phụ lục kèm theo
Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
- Bản khai cá nhân của đại diện thân
nhân kèm biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH)
1.10 Yêu cầu, điều kiện: Người có thành tích tham gia
kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng
khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh
1.11 Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Quyết định 24/2016/QĐ-TTg ngày
14/6/2016;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH.
PHỤ LỤC
MẪU
BẢN KHAI CÁ NHÂN
(Kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị
giải quyết trợ cấp một lần đối
với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ,
Bằng khen của cấp tỉnh (gọi
chung là người có Bằng khen) hoặc thân nhân của người có Bằng khen
1. Phần khai về người có Bằng khen
Họ và
tên: ..............................................................................................................
Sinh ngày …... tháng …...
năm ……………… Nam/Nữ: ....................................
Nguyên quán: .........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ...........................................................................
Thời gian tham gia kháng chiến:
....... năm
Được tặng Bằng khen: ............................................................................................
Theo Quyết định số ………….. ngày
... tháng ... năm ... của ................................
2. Phần khai của thân nhân
Họ và
tên: ...............................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ...
năm ………………………. Nam/Nữ: ...............................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ...........................................................................
Là ....(*)….. của người có Bằng
khen đã từ trần ngày ... tháng ... năm .............
.... ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của xã, phường
……………………………………………………..
Ông (bà) ………………………………………..
hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại
………………………………………………..
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
.... ngày... tháng... năm
...
Người
khai
Họ và tên
|
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người có
công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán:
................................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp:
……………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ
cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy
quyền từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định
tại Điều 42 của Thông tư này.
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp.
1. Thủ tục xác nhận mẫu phôi chứng chỉ
sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp.
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo sơ cấp gửi công văn
kèm theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, nơi cơ sở đào tạo sơ cấp có trụ sở chính để đăng
ký xác nhận.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xác nhận vào từng mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp.
Trường hợp không xác nhận mẫu phôi phải có văn bản gửi cơ sở đào tạo sơ cấp nêu
lý do.
1.2 Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Công văn đề nghị xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng
chỉ sơ cấp: 01 bản
- Mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp: 03 bản
- Mâu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp: 03 bản
1.4 Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao
chứng chỉ sơ cấp.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: các Cơ sở đào tạo sơ cấp
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
Lao động – TBXH
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn
bản xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mầu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp kèm
theo mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp đã được xác
nhận.
1.8 Lệ phí: Không
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
1.11 Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.