BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2880/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 07
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BQP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Kỹ thuật tại Tờ trình số 3369 /TTr-TCKT ngày 09 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 10 thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 10 thủ tục hành chính về
kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ
thuật, Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng;
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Tổng TMT - Thứ trưởng BQP;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Cục Kiểm soát TTHC/VPCP;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Tổng cục Kỹ thuật;
- Vụ Pháp chế, Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, CCHC; T89
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Ngô Xuân Lịch
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VỀ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU
CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2880/QĐ-BQP ngày
21 tháng 07 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục đăng ký các đối tượng kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp hết
thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
4
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp Giấy
chứng nhận bị mất, hỏng
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
5
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường hợp bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
6
|
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định
viên
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
7
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên hết hạn
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
8
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên trong trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
9
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
10
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên sau khi chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
1
|
Thủ tục đăng ký các đối tượng kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
B-BQP-275346-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
2
|
Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
B-BQP-275358-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động khi hết thời hạn quy
định trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn
B-BQP-275361-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do giấy chứng nhận đủ
điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn mất, rách, nát
B-BQP-275363-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động khi thay đổi nội dung
trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn
B-BQP275367-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
6
|
Thủ tục cấp mới chứng chỉ kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động
B-BQP-275369-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
7
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động khi hết thời hạn quy định trong chứng chỉ kiểm
định viên
B-BQP-275373-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
8
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động khi bổ sung phạm vi kiểm định trong chứng chỉ
kiểm định viên
B-BQP-275374-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
9
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động do chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
B-BQP-275375-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
10
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động khi bị mất hoặc rách, nát chứng chỉ kiểm định
viên
B-BQP-275408-TT
|
Kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
|
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục đăng
ký các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, cơ
quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải
lập hồ sơ đăng ký đối tượng kiểm định gửi đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động
quân đội;
- Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động
quân đội thẩm định, vào Sổ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, chuyển đủ hồ
sơ đăng ký cho đơn vị, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 2 ngày làm việc Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội phải
có văn bản thông báo cho đơn vị, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định để hoàn
thiện hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động
quân đội.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định;
- Lý lịch đối tượng kiểm định;
- Phiếu kết quả kiểm định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Kiểm định
kỹ thuật an toàn quân đội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định theo quy định tại Mẫu 5 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng kiểm định sau khi kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động lần đầu đạt yêu cầu, trước khi đưa vào sử dụng phải
thực hiện đăng ký đối với Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội và chỉ thực
hiện một lần đối với mỗi đối tượng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
2. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Trình tự thực hiện:
- Đơn vị, tổ chức có nhu cầu cấp Giấy
chứng nhận lập hồ sơ gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động; trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản hợp lệ và nêu rõ
lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự
nghiệp;
- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật;
- Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:
+ Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên;
+ Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp
đồng lao động.
- Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định bao gồm:
+ Bản sao bằng đại học;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm
định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp mới giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại
Mẫu 7 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng;
- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Mẫu
8 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định tương ứng với các đối tượng kiểm định
theo quy định tại Mẫu 9 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày
06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
+ Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
- Những người làm việc tại các đơn vị,
tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động trong Quân đội phải là người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, phẩm chất
đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ khi tổ
chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
3. Thủ tục gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
đối với trường hợp hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
- Ít nhất 30 ngày trước khi hết thời
hạn trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, đơn vị, tổ chức có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận lập
bộ hồ sơ gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm
định và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động; trường hợp không gia hạn thì phải thông báo bằng văn bản hợp lệ và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự
nghiệp;
- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật;
- Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:
+ Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên;
+ Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp
đồng lao động.
- Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định bao gồm:
+ Bản sao bằng đại học;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm
định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị gia hạn theo quy định tại Mẫu 11
Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập
theo quy định của pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động;
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
+ Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối
thiểu 03 năm.
- Những người làm việc tại các đơn vị,
tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong Quân đội
phải là người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh
chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương
trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
4. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị
mất, hỏng, đơn vị kiểm định lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gửi về Tổng cục Kỹ
thuật;
- Tổng cục Kỹ
thuật có trách nhiệm thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; trường hợp không cấp lại thì phải thông
báo bằng văn bản hợp lệ và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp trong
trường hợp bị hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đề nghị cấp
lại thực hiện theo quy định tại Mẫu 11 Thông tư số
08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
+ Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
- Những người làm việc tại các đơn vị, tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động trong Quân đội phải là người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, phẩm
chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ
khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động trong Quân đội.
5. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối
với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cần được bổ sung, sửa đổi,
đơn vị kiểm định lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm
định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; trường hợp không cấp lại thì phải thông báo bằng văn bản hợp lệ
và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đề nghị cấp lại thực hiện theo quy định tại Mẫu 11 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Được thành lập theo quy định của
pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động;
+ Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ
kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy
trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
+ Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định;
+ Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định;
+ Người phụ trách kỹ thuật hoạt động
kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực
tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
- Những người làm việc tại các đơn vị,
tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong Quân đội
phải là người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh
chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
6. Thủ tục cấp chứng
chỉ kiểm định viên
Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm
định viên lập bộ hồ sơ gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm kiểm
tra tính pháp lý và cấp chứng chỉ kiểm định viên; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
trong thời hạn 03 ngày làm việc Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm phải thông báo
bằng văn bản hợp lệ và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên;
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học
của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối
chiếu;
- Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn của
người đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng
thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên của đơn vị theo quy định
tại Mẫu 14 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực;
- Kiểm định viên trong Quân đội là
người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi trường quân đội, phẩm
chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ
khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
7. Thủ tục cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên hết hạn
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Chứng chỉ kiểm định viên
hết hạn, trước khi hết hạn ghi trong chứng chỉ 90 ngày, cá nhân có nhu cầu cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên lập hồ sơ gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ
thuật có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và cấp chứng chỉ kiểm định viên; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc Tổng cục Kỹ thuật có
trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng
thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên của đơn vị theo quy định
tại Mẫu 14 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực;
- Kiểm định viên trong Quân đội là
người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi trường quân đội, phẩm
chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ khi
tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
8. Thủ tục cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ
kiểm định viên
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi nội
dung Chứng chỉ kiểm định viên, cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên lập hồ sơ gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm kiểm
tra tính pháp lý và cấp chứng chỉ kiểm định viên; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
trong thời hạn 03 ngày làm việc Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh sự phù hợp của
yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên của đơn vị theo quy định
tại Mẫu 14 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực;
- Kiểm định viên trong Quân đội là
người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi trường quân đội, phẩm
chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ
khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động trong Quân đội.
9. Thủ tục cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên trong trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc
hỏng
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng, cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
lập hồ sơ gửi về Tổng cục Kỹ thuật;
- Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm kiểm
tra tính pháp lý và cấp chứng chỉ kiểm định viên; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
trong thời hạn 03 ngày làm việc Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Bản sao chứng chỉ kiểm định viên (nếu
có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp (trường hợp mất);
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ kiểm định viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên của đơn vị theo quy định
tại Mẫu 14 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa
chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực;
- Kiểm định viên trong Quân đội là
người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi trường quân đội, phẩm
chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ
khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
10. Thủ tục cấp
lại chứng chỉ kiểm định viên sau khi chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
Trình tự thực hiện:
1. Đơn vị kiểm định có nhu cầu cấp lại
chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc đơn vị gửi hồ sơ về Cơ quan An
toàn, bảo hộ lao động quân đội(Chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại
sau thời hạn ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi).
2. Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động
quân đội thẩm định, cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động; đối
với hồ sơ gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của đơn vị, chứng chỉ kiểm định viên sẽ được
cấp cùng với giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường quân bưu.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên;
- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu,
kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
- Văn bản chứng minh đã hoàn thành
khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng
chỉ có hiệu lực đối với trường hợp sau:
+ Không làm việc tại bất kỳ tổ chức
kiểm định nào từ 12 tháng trở lên;
+ Thực hiện kiểm định không đúng quy
trình kiểm định.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị
cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Kỹ thuật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên của đơn vị theo quy định
tại Mẫu 14 Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa
chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên
10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực;
- Kiểm định viên trong Quân đội là
người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi
trường quân đội, phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn
sàng nhận mọi nhiệm vụ khi tổ chức phân công;
- Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Quân đội.
Mẫu 5. Tờ
khai đăng ký máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
.....(1)*…….
.....(2)*…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
KHAI
Đăng
ký máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Kính gửi:
……………………(3)*………………………
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BQP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật
an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động trong Bộ Quốc phòng;
Đơn vị ....(2)*..đề nghị được đăng ký
các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
TT
|
Quy
cách kỹ thuật
Tên đối tượng
|
Mã
hiệu
|
Nơi chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc
tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục
đích sử dụng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng ban (Trợ lý) An toàn lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tờ khai dùng cho đơn vị
cơ sở và các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(1) * Tên đơn vị quản lý cấp trên;
(2) * Tên đơn vị, đầu mối khai đăng
ký;
(3) * Tên đơn vị đăng ký;
(2) Tên đối tượng, nước sản xuất, năm
sản xuất;
(4) Đơn vị chế tạo, địa chỉ đơn vị chế
tạo;
(5) Đơn vị lắp đặt (sử dụng thiết bị),
địa chỉ đơn vị lắp đặt.
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản (6), (7),
(8), (9) ghi các thông số sau:
- Đối với thiết
bị áp lực, A: Áp suất (bar, 1 bar =
1,02 KG/cm2); B: Dung tích (1); C: Năng suất
(kg/h, kcal/h);
- Đối với thiết bị nâng, A: Trọng tải
(T); B: Khẩu độ (m); C: Vận tốc (m/min);
- Đối với thang máy, A: Trọng tải
(kg); B: Số tầng dừng; C: Vận tốc
(m/min).
- Đối với các thiết bị đặc thù quân sự,
ghi các thông số yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc trưng;
* Nếu đăng ký lại cần ghi dòng chữ
“Đăng ký lại” dưới dòng “Tờ khai đăng ký”.
Mẫu 7. Đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động
.....(1)…….
.....(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO
ĐỘNG
Kính gửi:……………(3)…………………….
1. Tên đơn vị:......................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................
Điện thoại: …………..Fax: ………. E-mail:.........................................................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số …… Cơ quan cấp: ……………..cấp ngày…… tại...........................................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………… Giới tính:................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Quốc tịch ………………………… Sinh ngày:......................................................................
Số CM………………………… Cấp
ngày ………… tại.........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Điện thoại: ………………….. E-mail:...................................................................................
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định trong phạm
vi sau đây:
STT
|
Tên
đối tượng kiểm định
(Theo
danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện
hành trong Bộ Quốc phòng)
|
Giới
hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới
hạn đặc tính kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư mà đơn vị có thể thực hiện)
|
1
|
……………………..
|
|
2
|
……………………..
|
|
Đề nghị Tổng cục Kỹ thuật xem xét và
và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
cho ... (2)... theo phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
7. ……(2)…….
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đề nghị này và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định;
- (3) tên Cơ quan quản lý Công tác an
toàn, bảo hộ lao động trong Bộ Quốc phòng.
Mẫu 8. Danh
mục phương tiện phục vụ công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
.....(1)…….
.....(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
DANH
MỤC
PHƯƠNG
TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CỦA ...(2)..
TT
|
Tên
phương tiện
|
Thông
số kỹ thuật
|
Tình
trạng hiệu chuẩn/ Kiểm định
|
Thời
hạn hiệu chuẩn
|
Mã
số chế tạo thiết bị
|
Tình trạng thiết bị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định.
Mẫu 9. Danh
mục tài liệu phục vụ hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
.....(1)…….
.....(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
DANH
MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
STT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Tình
trạng, hiệu lực
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 11. Đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động trong các trường hợp Giấy chứng nhận (hết hạn sử dụng; bị mất, hỏng; sửa đổi,
bổ sung).
.....(1)…….
.....(2)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐỀ
NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:……………..(3)………………..
1. Tên đơn vị:.......................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................
Điện thoại: …………Fax:
…………E-mail:...........................................................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ….. Cơ quan cấp:………..
cấp ngày....... tại.........................................................................................................................................
4. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ tên: ………………………… Giới tính:............................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Quốc tịch …………………….. Sinh ngày:...........................................................................
Số CM………………… Cấp
ngày ……….. tại......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Điện thoại: ………………………. E-mail:.............................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………. ; Hết hiệu lực:.......................................................................................................................................
6. Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng
nhận (hết hạn sử dụng; bị mất, hỏng; sửa đổi, bổ sung).
7. Nội dung đề nghị cấp lại:…..(2)...đề nghị. ….(3)... xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi
sau đây:
STT
|
Tên
đối tượng kiểm định
(Theo
danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện
hành trong Quân đội)
|
Giới
hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới
hạn đặc tính kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư mà đơn vị có thể thực hiện)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
9….....(2)……
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đề nghị
này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định;
- (3) Tên Cơ quan quản lý Công tác an
toàn, bảo hộ lao động trong Bộ Quốc phòng.