|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ****** |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** |
Số: 28/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ “VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 196/2004/QĐ-UB NGÀY 29/12/2004 CỦA UBND THÀNH PHỐ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2003/NĐ-CP NGÀY 21/10/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN"
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố Hà nội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chứcxã, phường, thị trấn; Xét đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong phần B, Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, nội dung cụ thể như sau:
1- Chế độ, chính sách của các chức danh quy định tại Khoản 2, mục I; Điểm 1.2, Điểm 1.3 khoản 1, mục II; Khoản 2, mục II của Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND thành phố nay được hưởng mức lương theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ đến ngày 31/10/2003. Từ ngày 01/11/2003 đến 30/9/2004 được chuyển xếp và hưởng hệ số, mức lương theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; sau đó chuyển xếp và hưởng mức lương theo Bảng 5, bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và Bảng 2, nhóm ngạch công chức loại A1, A0 và loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2 - Điểm 1.5, khoản 1, mục III:
- Cấp phó các tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội chữ thập đỏ là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, từ ngày 01/01/2005, hàng tháng hưởng 45% mức lương 1,75 của trưởng các tổ chức chính trị – xã hội được quy tại bảng 5, điều 5, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3 - Khoản 3, mục IV:
- Cán bộ chuyên trách cấp xã phường, thị trấn là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, bệnh binh hạng 1 và hạng 2 hưởng 100% lương theo chức danh của Nghị định số 121/2003/NĐ-CP đến ngày 31/12/2004, từ ngày 01/01/2005, hàng tháng hưởng 90% mức lương chức danh hiện đang đảm nhiệm được quy định tại khoản a, điểm 6, điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Công chức cấp xã, phường, thị trấn là người đang hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động, từ ngày 01/01/2005, hàng tháng hưởng 90% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại khoản b, điểm 6, điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 2: - Chế độ tiền lương đối với Chỉ huy trưởng và Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn: thực hiện từ ngày 01/01/2005 theo quy định tại khoản 5, điều 12 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1- Chỉ huy trưởng quân sự là uỷ viên Uỷ ban nhân dân, nhiệm kỳ thứ nhất được xếp lương hệ số 1,75; nhiệm kỳ thư hai được xếp lương hệ số 2,25. Nếu mức lương chuyên môn cao hơn mức lương chức danh uỷ viên Uỷ ban thì hưởng theo hệ số mức lương của uỷ viên Uỷ ban nhân dân cộng với hệ số chênh lệch của mức lương chuyên môn. Khi thôi chức danh uỷ viên Uỷ ban, được xếp lại lương theo chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm và nâng lương thường xuyên theo quy định của pháp luật.
2 - Trường hợp Chỉ huy trưởng không là uỷ viên Uỷ ban nhân dân và Chỉ huy phó quân sự xã, phường, thị trấn được hưởng theo hệ số mức lương chuyên môn:
+ Nếu tốt nghiệp đại học Luật hoặc đại học Hành chính hoặc đại học Quân sự, được xếp và hưởng mức lương tương đương ngạch chuyên viên, bậc 1, hệ số 2,34; bảng lương công chức loại A1 và được nâng lương thường xuyên theo quy định của pháp luật.
+ Nếu có bằng tốt nghiêp Cao đẳng hoặc Trung cấp, được xếp vào Bảng lương công chức loại B, bậc 1, hệ số 1,86 và được xét nâng lương thường xuyên theo quy định của pháp luật.
+ Nếu không có bằng tốt nghiệp Trung học và không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ, được xếp và hưởng mức lương Bảng 4, bậc 2, hệ số 1,18; Nhóm ngạch nhân viên phục vụ đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì UBND xã, phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch UBND quận, huyện xem xét cụ thể từng trường hợp để quyết định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của thành phố có liên quan; Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI K/T. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
VŨ VĂN NINH |
Quyết định 28/2005/QĐ-UB sửa Quyết định 196/2004/QĐ-UB hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2005/QĐ-UB ngày 03/03/2005 sửa Quyết định 196/2004/QĐ-UB hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
5.697
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|