Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2726/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Hoàng Nam
Ngày ban hành: 15/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2726/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 11 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3378/TTr-SLĐTBXH ngày 27/10/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật 14 nghề đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, như sau:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Cắt gọt kim loại (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện công nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Hàn (Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).

6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).

7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng điều hòa (Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo).

8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp - ngư nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).

9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Sửa chữa, bảo trì xe gắn máy (Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).

10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thiết kế đồ họa (Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).

11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Tin học văn phòng (Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).

12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề May công nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).

13. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 (Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).

14. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C (Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).

Điều 2. Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật 28 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Cắt gọt kim loại (Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo).

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Hàn (Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo).

5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng điều hòa (Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm theo).

6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Vận hành máy (xúc, ủi, nâng) (Chi tiết tại Phụ lục XX kèm theo).

7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh trên cây rau, củ, quả các loại đảm bảo an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn VietGAP, tiêu chuẩn hữu cơ (Chi tiết tại Phụ lục XXI kèm theo).

8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi tôm theo hướng an toàn Vệ sinh thực phẩm (Chi tiết tại Phụ lục XXII kèm theo).

9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất nước mắm đảm bảo ATVS thực phẩm (Chi tiết tại Phụ lục XXIII kèm theo).

10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh (Chi tiết tại Phụ lục XXIV kèm theo).

11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi ong lấy mật (Chi tiết tại Phụ lục XXV kèm theo).

12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền (Chi tiết tại Phụ lục XXVI kèm theo).

13. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chăm sóc da (Chi tiết tại Phụ lục XXVII kèm theo).

14. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Giúp việc gia đình (Chi tiết tại Phụ lục XXVIII kèm theo).

15. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thiết kế mẫu tóc và chăm sóc sắc đẹp (Chi tiết tại Phụ lục XXIX kèm theo).

16. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nghiệp vụ dân số kế hoạch hóa gia đình (Chi tiết tại Phụ lục XXX kèm theo).

17. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Xoa bóp bấm huyệt (Chi tiết tại Phụ lục XXXI kèm theo).

18. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Dịch vụ chăm sóc người già và trẻ nhỏ (Chi tiết tại Phụ lục XXXII kèm theo).

19. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Đan lát nhựa tổng hợp (Chi tiết tại Phụ lục XXXIII kèm theo).

20. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất chổi đót (Chi tiết tại Phụ lục XXXIV kèm theo).

21. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất nón lá (Chi tiết tại Phụ lục XXXV kèm theo).

22. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Trang điểm thẩm mỹ (Chi tiết tại Phụ lục XXXVI kèm theo).

23. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật làm các loại bánh (Chi tiết tại Phụ lục XXXVII kèm theo).

24. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nghiệp vụ lễ tân (Chi tiết tại Phụ lục XXXVIII kèm theo).

25. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch (Chi tiết tại Phụ lục XXXIX kèm theo).

26. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ năng bán hàng - Marketing (Chi tiết tại Phụ lục XL kèm theo).

27. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn (Chi tiết tại Phụ lục XLI kèm theo).

28. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Pha chế đồ uống - Bar (Chi tiết tại Phụ lục XLII kèm theo).

Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật đã được quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Tổng cục GDNN, Bộ LĐ-TB&XH;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, PVP;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nam

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Cắt gọt kim loại, trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Cắt gọt kim loại, trình độ sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a. Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 3 tháng; tổng số giờ đào tạo 335 giờ (Trong đó: lý thuyết: 79 giờ; thực hành: 241 giờ; ôn tập, kiểm tra: 15 giờ).

c. Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy)

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy định và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

16,89

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,26

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

14,63

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,48

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,26

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,26

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,26

4

Bảng trắng

Khung inox

2,26

5

Cáng cứu thương

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

0,69

6

Tủ đựng dụng cụ y tế

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

0,34

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Cáng cứu thương

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

24,57

2

Tủ đựng dụng cụ y tế

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

12,29

3

Bình cứu hỏa

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy

24,57

4

Máy tiện vạn năng

D 435mm x 1000 mm

36,57

5

Các loại dao tiện

Loại thông dụng có trên thị trường

36,57

6

Mâm cặp ba vấu tự định tâm

VSC-3A → VSC-25A

36,57

7

Tốc kẹp

VDC-13 → VDC-100

5,71

8

Vịt dầu

Loại thông dụng có trên thị trường

8,57

9

Đồng hồ so

Loại thông dụng có trên thị trường

8,57

10

Máy cưa phôi thép

Công suất động cơ (3÷5) HP

1,14

11

Dụng cụ tháo lắp cơ khí

Loại thông dụng có trên thị trường, tối thiểu 32 chi tiết

0,57

12

Giá để phôi và chi tiết

Kích thước ≥ (800x1200x700) mm

36,57

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

5

Tiêu hao nhiên liệu

Lít

2,29

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

115,17

7

Đồ bảo hộ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,10

8

Bao tay

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,51

9

Kính bảo hộ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,10

10

Băng keo y tế

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

11

Băng thun

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

12

Bông gòn

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

13

Cồn y tế

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

14

Thước cặp

Cái

1/10, 1/20 mm

0,06

15

Panme đo ngoài 0-25mm

Cái

0-25mm

0,06

16

Panme đo ngoài 25-50mm

Cái

25-50mm

0,03

17

Panme đo trong 0-25mm

Cái

0-25mm

0,03

18

Mũi khoan tâm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

19

Đá mài

Viên

D150 - D200

0,17

20

Búa

Cái

350 mm x 0.5 kg

0,26

21

Tuavit

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

22

Móc kéo phôi

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,07

23

Kìm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

24

Thép tròn

Kg

D10-D40

6,29

25

Dầu và mỡ công nghiệp

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

26

Giẻ lau

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

27

Dung dịch trơn nguội

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

III. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

79

1,7 m² x 79 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

256

4 m² x 256 giờ

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 4 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp, trình

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá n chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a, Số lượng học viên: 35

b, Thời gian đào tạo: 4 tháng; tổng số giờ đào tạo 460 giờ (Trong đó: lý thuyết: 105 giờ; thực hành: 327 giờ; ôn tập, kiểm tra: 28 giờ)

c. Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

23.3

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

3

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

20.3

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0.66

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

3,00

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

3,00

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

3,00

4

Bảng trắng

Khung inox

3,00

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay

Đài loan

12,86

2

Động cơ 1 pha

1.5KW

17,14

3

Động cơ 3 pha

3KW

17,14

4

Bộ dụng cụ nghề cơ khí cầm tay

Đài loan

8,57

5

Máy biến áp 1 pha

220/100/110/120v

8,06

6

Máy biến áp 3 pha

4.5KVA

4,03

7

Bàn giá thực hành

1,2mx3m

45,71

8

Mô hình trang bị điện tổng hợp

220V/10A

23,43

9

Mô hình thí nghiệm thiết bị đo

Hạ áp

12,86

10

Mô hình khí cụ điện dàn trải

Hạ áp

12,86

11

Mô hình cắt bổ động cơ

1 pha, 3 pha

8,57

12

Đồng hồ vạn năng VOM

Nhật bản

7,14

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

16,60

7

Dây dẫn điện

Mét

1.0 - 2.5mm²

14,29

8

Băng cứu thương

Hộp

Urgo

0,14

10

Băng dán y tế

Hộp

100x70mm

0,57

11

Cồn sát thương

Lọ

Sát trùng

0,57

12

Khẩu trang

Cái

Kháng khuẩn

0,57

13

Băng keo điện

Cuộn

Nanô

0,43

14

Biến áp công suất nhỏ

Cái

220V/6V/12V

0,06

Dây an toàn

Cái

Vải dù

0,04

16

Dụng cụ bảo hộ lao động

Bộ

Tiêu chuẩn Việt Nam

0,13

18

Thiếc hàn

Cuộn

0.8mm-100g

0,14

19

Nhựa thông

Kg

Nhựa thông hàn thiếc

0,03

20

Đồng hồ vạn năng

Cái

Sanwar

0,01

21

Mỏ hàn xụng

Cái

150W

0,04

22

Dây cáp 2.6mm²

Mét

2.6mm²

1,43

23

Giấy nhám

Tờ

Mịn, thô

0,86

24

Dây cáp 3 pha 4 dây

Mét

4.6 mm²

0,57

25

Đầu cốt

Cái

Ø2- Ø8

2,57

26

Vít xoắn

Kg

5cm

0,06

27

Dây điện từ đồng

Kg

Ø 0,65

0,09

28

Dây điện từ đồng

Kg

Ø 0,45

0,09

29

Dây điện từ đồng

Kg

Ø 0,18

0,09

30

Ống ghen cách điện

Mét

Amiăng

0,57

31

Bìa cách điện

Mét

Cách điện

0,09

32

Sơn cách điện

Lít

Véc ni

0,09

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

105

1,7 m² x 105 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

355

4 m² x 355 giờ

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3,0 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề điện dân dụng và sinh hoạt trinh độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a. Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 3,0 tháng; tổng số giờ đào tạo : 347 giờ (Trong đó: lý thuyết: 80 giờ; thực hành: 247 giờ; ôn tập, kiểm tra: 20 giờ).

c. Giáo viên và cán bộ quản lý

* Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định. - Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

17,55

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,29

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

15,26

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,48

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,29

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,29

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,29

4

Bảng trắng

Khung inox

2,29

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Khoan điện

Loai thông dụng trên thị trường (TT )

6,86

2

Động cơ bơm nước

Loai thông dụng trên TT

6,86

3

Động cơ quạt bàn 3 số

Loai thông dụng trên TT

6,86

4

Bàn ủi điện

Loai thông dụng trên TT

3,43

5

Ấm điện

Loai thông dụng trên TT

3,43

6

Nồi cơm điện

Loai thông dụng trên TT

4,11

7

Bình nước nóng lạnh

Loai thông dụng trên TT

4,57

8

Bút thử điện

Loai thông dụng trên TT

6,86

9

Đồng hồ VOM

Vạn năng điện tử

9,14

10

Kìm cắt

Loai thông dụng trên thị trường

10,29

11

Kìm vặn

Loai thông dụng trên thị trường

10,29

12

Kìm tuốt dây

Loai thông dụng trên thị trường

8,00

13

Tuốc nơ vít +

Loai thông dụng trên thị trường

9,14

14

Tuốc nơ vít -

Loai thông dụng trên thị trường

9,14

15

Dao gọt dây

Loai thông dụng trên thị trường

4,57

16

Búa tay

Loai thông dụng trên thị trường

3,43

17

Bộ cờ lê

Loai thông dụng trên thị trường

2,29

18

Mỏ lết

12in/300mm

2,29

19

Thước dây

Loai thông dụng trên thị trường

2,29

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tại liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

5

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kw

21,43

6

Đồ bảo hộ

bộ

loại thông dụng

0,20

7

Kính bảo hộ

cái

loại thông dụng

0,20

8

Bao tay

đôi

loại thông dụng

1,00

9

Cồn y tế

chai

loại thông dụng

0,14

10

Bông gòn

bịch

loại thông dụng

0,14

11

Băng keo y tế

cuộn

loại thông dụng

0,29

12

Dây dẫn điện các loại

mét

Theo tiêu chuẩn VN

14,29

13

Bảng điện âm

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,50

14

Bảng điện nổi

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,50

15

Bóng đèn sơi đốt

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,50

16

Đèn huỳnh quang

bộ

Theo tiêu chuẩn VN

0,11

17

Bóng đèn com pak

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,26

18

Bóng đèn led

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,26

19

Tủ điện

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,05

20

Hộp nối

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,46

21

Baăng keo điện

cuộn

Theo tiêu chuẩn VN

0,86

22

Đầu cốt

cái

Theo tiêu chuẩn VN

8,57

23

Ống nhựa luồn dây dẫn

mét

Theo tiêu chuẩn VN

5,71

24

Đồng hồ đo điện năng

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,05

25

Đinh vít các loại

kg

Theo tiêu chuẩn VN

0,03

26

Đui đèn các loại

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,71

27

Cầu dao 1 pha

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,05

28

Apto mat 1pha

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,05

29

Công tắc 2 cực ,3 cực

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,57

30

Tụ điện 1,5 MF

Cái

loại thông dụng

0,11

31

Tụ điện 2 MF

Cái

loại thông dụng

0,11

32

Tụ điện 10 MF

Cái

Loại thông dụng

0,11

33

Mũi khoan D6

Cái

Loại thông dụng

0,23

34

Mũi khoan D8

Cái

loại thông dụng

0,23

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

80

1,7 m² x 80giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

267

4 m² x 267 giờ

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN LẠNH DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 4 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng, trình độ sơ

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a. Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 4 tháng; tổng số giờ đào tạo 480 giờ (Trong đó: lý thuyết: 100 giờ; thực hành: 366 giờ; ôn tập, kiểm tra: 14 giờ). c. Giáo viên và cán bộ quản lý

* Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

24,57

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,86

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

21,71

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,69

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,86

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,86

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,86

4

Bảng trắng

Khung inox

2,86

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Bàn là điện

Điện áp định mức 220V

7,43

2

Nồi cơm điện

Điện áp định mức 220V

7,43

3

Máy biến áp cách ly

Điện áp định mức 220V - 380 V

28,57

4

Survolteur

Điện áp định mức 220V - 380 V

28,57

5

Động cơ 1 pha

Công suất (0,75÷1,5) kW

7,43

6

Quạt điện

Công suất (70 - 85) W

7,43

7

Máy giặt

Khôi lượng giặt < 8 kg

7,43

8

Máy bơm nước

Công suất (0,75÷1,5) kW

7,43

9

Tủ lạnh

Tủ lạnh Samsung inverter 319 Lít

8,91

10

Điều hòa nhiệt độ

Điều hòa 1 chiều Samsung inverter 12000 BTU

8,91

11

Điều hòa không khí

Điều hòa 2 chiều Mutli slip inverter 12000 BTU

4,46

12

Dụng cụ tháo lắp cơ điện

Loại thông dụng trên thị trường tối thiểu 32 chi tiết

18,29

13

Máy khoan cầm tay

Công suất (0,75÷1,5) kW

3,43

14

Máy bắt vít

Công suất ≥ 0,5 kW; Tốc độ quay (200÷300) vg/ph

3,43

15

Máy thu hồi ga

Điện áp định mức 220V

2,57

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

35,14

7

Đồ bảo hộ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

8

Bao tay

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,29

9

Kính bảo hộ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

10

Băng keo y tế

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

12

Bông gòn

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

13

Cồn y tế

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

14

Đinh các loại

Kg

Theo TCVN

0,01

15

Vít

Kg

Loại thông dụng trên thi trường

0,04

16

Tuốc - nơ - vít

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

17

Bộ Cờ-lê

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

18

Bộ uốn ống các loại

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

19

Bộ nong loe các loại

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

20

Mỏ lết các loại

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

21

Xi lanh nạp ga

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

22

Đèn hàn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

23

Ga lạnh

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

24

Thiếc hàn

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

25

Nhựa thông

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

26

Giấy nhám

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

27

Dây súp 0,75 mm

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

8,57

28

Dây đơn 1 mm

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

5,71

29

Dây đơn1.5 mm

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

5,71

30

Đồng hồ VOM

Cái

Vạn năng điện tử

0,01

31

Thước Ni vô

Cái

Thước hộp dài 60cm

0,07

32

Búa đinh

Cái

Loại đầu vuông, mỗi cạnh ≤ 2,5cm

0,04

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

100

1,7 m² x 100 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

380

4 m² x 380 giờ

PHỤ LỤC V

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 03 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Hàn, trình độ 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Hàn, trình độ Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a. Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 03 tháng; tổng số giờ đào tạo 330 giờ (Trong đó: lý thuyết: 43 giờ; thực hành: 262 giờ; ôn tập, kiểm tra: 25 giờ).

c. Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy)

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy định và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

17,63

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,23

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

16,40

II

Định mức lao động gián tiếp

0,47

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

1,23

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

1,23

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,23

4

Bảng trắng

Khung inox

1,23

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy hàn HQT (SMAW)

Phạm vi dòng hàn 50 - 450 A Cáp hàn dài > 10m

18,57

2

Máy hàn MIG/MAG

Dòng hàn 40 - 350 A

Đường kính dây 0,6 - 1,2 mm

3,77

3

Máy hàn Tig

- Phạm vi dòng hàn: 50 ÷ 450A

- Dòng điện hàn DC/AC

3,20

4

Bàn hàn đa năng

Gá phôi tấm ở các vị trí 1F, 1G, 2F, 3G …

41,00

5

Tủ sấy que hàn

Năng suất ≥50 kg que hàn

3,71

6

Chai khí trơ

Áp suất < 150 Bar

Dung tích < 40 lít

3,20

7

Chai khí hoạt tính

Áp suất < 150 Bar

Dung tích < 40 lít

3,77

8

Ca bin hàn

Theo tiêu chuẩn an toàn lao động

41,00

9

Máy cắt đĩa

Đường kính đá cắt ≤350mm

3,43

10

Bàn nguội + E tô

Loại thông dụng trên thị trường

6,43

11

Máy mài hai đá

Đường kính đá mài ≥150mm

3,43

12

Máy mài cầm tay

Đường kính đá mài ≤150mm

1,71

13

Đe rèn

Trọng lượng < 100 kg

6,43

14

Búa tạ

Trọng lượng lớn hơn 5000 g

6,43

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

5

Tiêu hao nhiên liệu

Lít

1,00

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

178,00

7

Đồ bảo hộ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

8

Bao tay

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,51

9

Kính bảo hộ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

10

Thép tấm các bon thấp S = 6 mm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

10,00

11

Thép tấm các bon thấp S = 10 mm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

5,14

12

Que hàn E6013 Ø2.6

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

13

Que hàn E6013 Ø3.2

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,14

14

Que hàn E7016Ø2.6

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,29

15

Que hàn E7016Ø3.2

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

16

Que hàn Tig

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

17

Tạp dề hàn bằng da

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

0,13

18

Găng tay hàn (MMA)

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

0,13

19

Đá mài Ø 100

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

0,51

20

Đá cắt Ø 100

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

1,03

21

Đá cắt Ø 350

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

0,26

22

Chổi sắt

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

0,51

23

Kính hàn (mặt nạ hàn)

Chiếc

Số 10, 11

1,00

24

Kính bảo hộ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

0.51

25

Điện cực hàn Tig

Cái

Ø1.6 - Ø2.4

2,00

26

Dây hàn ER 70S Φ 0.8

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,86

27

Chụp khí

Chiếc

Phù hợp với mỏ hàn

0,14

28

Khí CO2

Chai

Dung tích 40 lít

0,14

29

Búa tay

Cái

Trọng lượng 300 - 500 g

0,06

30

Búa gõ xỉ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

31

Thước lá

Cái

0-30 mm

0,06

Kìm rèn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

Dụng cụ cầm tay nghề hàn

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

43

1,7 m² x 43 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

287

4 m² x 287 giờ

PHỤ LỤC VI

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày15 tháng 11năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng, trình độ trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng (Nề) trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a. Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 3,0 tháng; tổng số giờ đào tạo 390 giờ (Trong đó: lý thuyết: 88 giờ; thực hành: 282 giờ; ôn tập, kiểm tra: 20 giờ).

c. Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy)

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy định và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

19,77

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,51

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

17,26

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,56

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành

nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,51

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,51

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,51

4

Bảng trắng

Khung inox

2,51

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy trộn vữa

Dung tích 250 lít

9,94

2

Máy bơm nước

Công suất 250W

9,94

3

Máy cắt đá

Công suất 150W

3,71

4

Máy đầm rung

Công suất 150W

2,51

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tại liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

5

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kw

8,57

6

Đinh

Kg

Loại tốt

0,13

7

Cọc chống

Cọc

Loại tốt

0,14

8

Dây xây

m

Loại tốt

9,29

9

Búa các loại

Cái

Loại tốt

0,19

10

Ni vô

Cái

Loại tốt

0,06

11

Thước ke vuông

Cái

Loại tốt

0,05

12

Quả dọi

Quả

Loại tốt

0,06

13

Găng tay bảo hộ

Đôi

Loại tốt

1,00

14

Thước cuộn

Cái

Loại tốt

0,05

15

Xẻng

Cái

Loại tốt

0,05

16

Cuốc

Cái

Loại tốt

0,05

17

Xà beng

cái

Loại tốt

0,03

18

Cuốc cúp

cái

Loại tốt

0,03

19

Ống nước cân MB

M

Loại tốt

0,26

20

Cưa tay

cái

Loại tốt

0,15

21

Gạch 6 lỗ

Viên

Gạch nung

26,53

22

Cát xây

M3

Cát vàng

0,24

23

Đá hộc

M3

Đá xanh

0,13

24

Xi măng

Kg

Sông Gianh

100,00

25

Ván cốp pha

Loại tốt

0,04

26

Bay xây

Cái

Loại tốt

0,50

27

Bàn xoa

Cái

Loại tốt

0,25

28

Thước nhôm 2m

Cái

Loại tốt

0,09

29

Thùng đựng nước

Cái

Loại tốt

0,07

30

Giàn giáo thép

Bộ

Loại tốt

0,03

31

Xe rùa

cái

Loại tốt

0,01

32

Thép f 12

kg

CT3

1,43

33

Thép f 10

kg

CT3

2,29

34

Thép f 6

kg

CT3

1,14

35

Thép buộc

kg

Loại tốt

0,27

36

Vam uốn thép

Cái

Loại tốt

0,01

37

Kéo cắt thép

cái

Loại tốt

0,01

38

Đá dăm 1*2

M3

Đá xay

0,13

39

Cát tô

M3

Cát mịn

0,27

40

Gạch ốp lát

Loại tốt

0,57

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

88

1,7 m² x 88 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

302

4 m² x 302 giờ

PHỤ LỤC VII

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG ĐIỀU HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng Điều hòa, trình độ trình độ Sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng Điều hòa trình độ đào tạo dưới 03 tháng; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a. Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 2 tháng; tổng số giờ đào tạo 331 giờ (Trong đó: lý thuyết: 69 giờ; thực hành: 256 giờ; ôn tập, kiểm tra: 6 giờ). c. Giáo viên và cán bộ quản lý

* Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

16,94

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,97

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

14,97

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,47

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

1,97

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

1,97

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,97

4

Bảng trắng

Khung inox

1,97

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Cáng cứu thương

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

0,46

2

Thang chữ A

Loại thông dụng trên thị trường

1,71

3

Tủ đựng dụng cụ y tế

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

0,23

4

Bình cứu hỏa

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy

14,97

5

Máy khoan điện

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,57

6

Máy khoan cắt bê tông

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

4,29

7

Máy xịt rửa cao áp

Loại thông dụng trên thị trường

6,43

8

Bộ nong loe ống

Loại thông dụng trên thị trường

8,57

9

Máy hút chân không

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng an toàn

6,43

10

Bộ đồng hồ nạp gas

Loại thông dụng trên thị trường

8,57

11

Máy điều hoà mono

Loại thông dụng trên thị trường

30,00

12

Máy điều hoà Inverter

Loại thông dụng trên thị trường

30,00

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

5

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

8,57

6

Đồng hồ VOM

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,01

7

Đồng hồ ampe kìm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,01

8

Kìm điện ( kìm vặn)

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,03

9

Kìm cắt dây

Cái

Loại có trọng lượng: (300÷ 500)g

0,03

10

Kìm tuốt dây

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,03

11

Tuốc nơ vít +

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

12

Tuốc nơ vít -

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

13

Bộ clê

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

14

Mỏ lết thường

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

15

Mỏ lết răng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

16

Ni vô

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

17

Ổ cắm 10A

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,07

18

Dây mềm nối ống

mét

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

19

Bạt vệ sinh máy lạnh

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,07

20

Đồ bảo hộ

bộ

loại thông dụng

0,20

21

Kính bảo hộ

cái

loại thông dụng

0,20

22

Bao tay

đôi

loại thông dụng

1,00

23

Cồn y tế

chai

loại thông dụng

0,14

24

Bông gòn

bịch

loại thông dụng

0,14

25

Băng keo y tế

cuộn

loại thông dụng

0,14

26

Dây dẫn điện các loại

mét

loại thông dụng

4,29

27

Ống đồng phi 6

mét

loại thông dụng

0,43

28

Ống đồng phi 10

mét

loại thông dụng

0,43

29

Ống đồng phi 12

mét

loại thông dụng

0,43

30

Si quấn

cuộn

loại thông dụng

0,17

31

Gel cách nhiệt

sợi

loại thông dụng

0,14

32

Bút lông

cái

loại thông dụng

0,14

33

Tic kê các loại

bao

loại thông dụng

0,17

34

Đinh vít các loại

kg

loại thông dụng

0,06

35

Băng keo điện

cuộn

loại thông dụng

0,29

36

Xà phòng

chai

loại thông dụng

0,03

37

Gas lạnh

kg

Theo thông tin máy

0,06

38

Ni tơ

chai

Theo tiêu chuẩn VN

0,03

39

Dẻ lau

kg

loại thông dụng

0,14

40

Bút thử điện

cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,04

41

Ống thoát nước ngưng

mét

loại thông dụng

0,09

42

Apto mat 1pha

cái

loại thông dụng

0,14

43

Giá treo điều hòa

bộ

loại thông dụng

0,04

44

Thước dây 5m

cái

loại thông dụng

0,03

45

Búa

cái

loại thông dụng

0,03

46

Dao ( bóc cáp điện)

mét

loại thông dụng

0,04

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

69

1,7 m² x 69 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

262

4 m² x 262 giờ

PHỤ LỤC VIII

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA VẬN HÀNH MÁY NÔNG NGHIỆP - NGƯ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp - ngư nghiệp, trình độ Sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp - ngư nghiệp, trình độ Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố:

a, Số lượng học viên: 35

b. Thời gian đào tạo: 3 tháng; tổng số giờ đào tạo 394 giờ (Trong đó: lý thuyết: 90 giờ; thực hành: 284 giờ; ôn tập, kiểm tra: 20 giờ).

c. Giáo viên và cán bộ quản lý

* Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

19,94

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,57

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

17,37

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,56

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,57

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,57

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,57

4

Bảng trắng

Khung inox

2,57

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy cày đất

Kubota B2420

3,43

2

Máy bơm nước ly tâm

Đầu ngang HVP240-1.75 20 1HP

3,43

3

Máy gặt đập liên hợp

Kubota DC93

6,00

4

Động cơ

Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

13,71

5

Hệ thống làm mát

Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

12,00

6

Hệ thống truyền lực

Bao gồm: ly hợp, hộp số cơ khí, cầu chủ động.

5,14

7

Hệ thống bôi trơn

Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

4,57

8

Cơ cấu phân phối khí

Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

5,14

9

Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền

Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

5,71

10

Hệ thống nhiên liu động cơ diesel

Đng máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

4,57

11

Hệ thống đin

Đng máy dầu 3 hoặc 4 xi lanh

0,57

12

Bộ đ nghề sửa cha

T đựng 192 món

17,37

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

24,00

7

Lọc dầu bôi trơn

Cái

Phù hợp với thiết bị

0,06

8

Lọc thô

Cái

Phù hợp với thiết bị

0,06

9

Lọc Tinh

Cái

Phù hợp với thiết bị

0,06

10

Lọc gió

Cái

Phù hợp với thiết bị

0,06

11

Roăng đủ loại

Bộ

Phù hợp với thiết bị

0,06

12

Dung dịch làm mát

Lon

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

13

Dây cu roa động cơ

Sợi

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

14

Ống cao su

Cái

10-24mm

0,17

15

Dầu bôi trơn

Lít

15W-40

0,57

16

Dầu diesel

Lít

diesel

1,43

17

Mỡ bôi trơn

Lon

No.2

0,06

18

Bu lông, ốc vít

Cái

M6-M²4

0,50

19

Giẻ lau

Kg

Vải mềm

0,17

20

Xà phòng

Kg

Loại thông dụng

0,14

21

Dây điện

m

1.5mm²

0,51

22

Bóng đèn

Cái

12W

0,46

23

Ắc quy

Cái

50AH

0,01

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

90

1,7 m² x 90 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

304

4 m² x 304 giờ

PHỤ LỤC IX

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ XE GẮN MÁY
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3,5 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

4. Phạm vi áp dụng:

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa, bảo trì xe gắn máy, trình độ trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

5. Đối tượng áp dụng:

a, Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b, Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa, bảo trì xe gắn máy trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

6. Định mức bao gồm các yếu tố:

a, Số lượng học viên: 35

b, Thời gian đào tạo: 3,5 tháng; tổng số giờ đào tạo 420 giờ (Trong đó: lý thuyết: 96 giờ; thực hành: 302 giờ; ôn tập, kiểm tra: 22 giờ).

c, Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy)

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy định và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

21,25

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,74

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

18,51

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,60

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Màn hình TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,74

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm, Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,74

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,74

4

Bảng trắng

Khung inox

2,74

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy khoan điện (cầm tay)

Loại thông dụng trên thị trường

3,43

2

Máy nén hơi

1,5HP 70L V-0,12/8

9,26

3

Máy mài cầm tay

Loại thông dụng trên thị trường

5,14

4

Máy hàn điện hồ quang

MMA Inverter 250A

1,71

5

Xe tay ga Yamaha Nouvo

Loại thông dụng trên thị trường

18,51

6

Xe Honda Dream 97 cm3

Loại thông dụng trên thị trường

18,51

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định,

0,03

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

0,03

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1,00

4

Tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1,00

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kwh

5,14

7

Đồ bảo hộ

bộ

loại thông dụng

0,25

8

Xăng

Lít

loại thông dụng

1,43

9

Dầu bôi trơn

Lít

loại thông dụng

0,57

10

Mỡ bôi trơn

Kg

loại thông dụng

0,06

11

Keo làm kín

Hộp

loại thông dụng

0,14

12

Roăng máy

Bộ

Theo tiêu chuẩn VN

0,17

13

Vòng bi cổ lái

Bộ

Theo tiêu chuẩn VN

0,06

14

Bi đề

Bộ

loại thông dụng

0,06

15

Chổi than đề

Bộ

loại thông dụng

0,06

16

Xích cam

Sợi

loại thông dụng

0,01

17

Xích đề

Sợi

loại thông dụng

0,01

18

Bộ dàn mũ áo

Bộ

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

19

Phuộc nhún sau xe

Cặp

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

20

Phuộc nhún trước xe

Cặp

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

21

Bộ vít bửng xe

Bộ

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

22

IC đánh lửa (theo xe)

Cái

loại thông dụng

0,01

23

Bô bin sườn (theo xe)

cái

loại thông dụng

0,01

24

Bộ sạc (theo xe)

Cái

loại thông dụng

0,01

25

Keo, miếng vá xe

Miếng

Theo tiêu chuẩn VN

1,00

26

Dây ga (theo xe)

Sợi

loại thông dụng

0,01

27

Dây thắng sau, trước, bố thắng

Bộ

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

28

Nước làm mát động cơ

Chai

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

29

Lọc gió xe Honda Dream

Cái

Theo tiêu chuẩn VN

0,03

30

Ông dẫn nước làm mát

Mét

Theo tiêu chuẩn VN

0,01

31

Bugi (theo xe)

Cái

loại thông dụng

0,01

32

Dây điện xe gắn máy

Bộ

loại thông dụng

0,01

33

Bóng đèn

Bộ

loại thông dụng

0,01

34

Rắc ghim dây điện

Bộ

loại thông dụng

0,01

35

Băng dán

Cuộn

loại thông dụng

0,14

36

Giấy nhám Nhật 180 -320

Tờ

loại thông dụng

0,17

37

Phớt chắn dầu

Bộ

loại thông dụng

0,06

38

Keo 2 thành phần (keo AB)

Tuýp

loại thông dụng

0,06

39

Matíc

Kg

loại thông dụng

0,01

40

Sơn màu xe gắn máy

Kg

loại thông dụng

0,01

41

Sơn phủ bóng

Kg

loại thông dụng

0,01

42

Chất tẩy sơn Sumo

Kg

loại thông dụng

0,01

43

Ống gen nhiệt Ø 6+Ø 8+Ø10

Mét

loại thông dụng

0,26

44

Thiếc hàn

Cuộn

loại thông dụng

0,06

45

Nhựa thông

Kg

loại thông dụng

0,03

46

Mỏ hàn

Bộ

loại thông dụng

0,01

47

Xà phòng

Kg

loại thông dụng

0,11

48

Bút thử điện

Cái

loại thông dụng

0,01

49

Đồng hồ VOM

Cái

loại thông dụng

0,01

50

Búa nguội ( búa tay)

Cái

loại thông dụng

0,01

51

Kìm điện ( kìm vặn)

Cái

loại thông dụng

0,02

52

Kìm cắt dây

Cái

loại thông dụng

0,01

53

Kìm tuốt dây

Cái

loại thông dụng

0,01

54

Kìm bấm đầu cốt

Cái

loại thông dụng

0,01

55

Tuốc nơ vít +

Cái

loại thông dụng

0,03

56

Tuốc nơ vít -

Cái

loại thông dụng

0,03

57

Bộ clê từ 8 - 32

Bộ

loại thông dụng

0,01

58

Mỏ lết thường

Cái

loại thông dụng

0,01

59

Kìm tháo, lắp phe (trong&ngoài)

Cái

loại thông dụng

0,03

60

Cưa sắt

Cái

loại thông dụng

0,04

61

Bộ tuýp

Bộ

loại thông dụng

0,01

62

Kéo cắt

Cái

loại thông dụng

0,04

63

Vam,cảo xe gắn máy

Bộ

loại thông dụng

0,01

64

Dụng cụ chỉnh xu páp

Bộ

loại thông dụng

0,01

65

Rọm đánh rỉ (loại tròn)

Cái

loại thông dụng

0,14

66

Đá cắt

Viên

D100

0,14

67

Ta rô và bàn ren (từ M3-18mm)

Bộ

loại thông dụng

0,03

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1,7 m²

96

1,7 m² x 96 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

324

4 m² x 324 giờ

PHỤ LỤC X

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: 03 tháng

Thời gian đào tạo: 03 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành/tích hợp 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Thiết kế đồ hoạ, trình độ 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp 3 tháng theo quy định của pháp luật.

3. Định mức bao gồm các yếu tố

a. Số học viên: tối đa 35 học viên/lớp học

b. Thời lượng đào tạo: 03 tháng, tổng số giờ đào tạo 325 giờ (Trong đó: lý thuyết: 75 giờ; thực hành: 224 giờ; ôn tập, kiểm tra: 26 giờ).

c. Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy)

Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung khác liên quan.

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy định và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

16,40

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,14

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

14,29

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,46

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,10

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm, Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,10

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,10

4

Bảng trắng

Khung inox

2,10

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

7,10

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

128,60

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,90

4

Bảng trắng

Khung inox

2,90

5

Máy in Laser

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

2,90

6

Máy in màu A3

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

2,90

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1

4

Tại liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1

5

Tiêu hao nhiên liệu

Lít

0

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kw

8,96

7

Giấy A4

Ram

Loại thông dụng

0,14

8

Giấy A3

Ram

Loại thông dụng

0,14

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1.7 m²

75

1.7 m² x 75giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

250

4 m² x 204 giờ

PHỤ LỤC XI

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: 03 tháng

Thời gian đào tạo: 03 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành/tích hợp 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Thiết kế đồ hoạ, trình độ 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp 3 tháng theo quy định của pháp luật.

3. Định mức bao gồm các yếu tố

a. Số học viên: tối đa 35 học viên/lớp học

b. Thời lượng đào tạo: 03 tháng, tổng số giờ đào tạo 420 giờ (Trong đó: lý thuyết: 96 giờ; thực hành: 299 giờ; ôn tập, kiểm tra: 25 giờ).

c. Định mức lao động

* Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy)

Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung khác liên quan.

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý)

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy định và các nội dung khác liên quan.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

21,25

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,74

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

18,51

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,57

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

2,70

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,70

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,70

4

Bảng trắng

Khung inox

2,70

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

TV

Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch

Loại màn hình: LED hoặc VA LCD

11,40

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

9,30

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

11,40

4

Bảng trắng

Khung inox

2,90

5

Máy in Laser

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

2,90

6

Kìm bấm mạng

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

4

7

Switch

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1,10

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0

2

Vật tư phục vụ giảng dạy (phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0

3

Chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Tổng cục GDNN

1

4

Tại liệu, văn phòng phẩm cho học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)

Bộ

Đúng theo quy định

1

5

Tiêu hao nhiên liệu

Lít

0

6

Tiêu hao năng lượng (điện)

Kw

11,96

7

Cáp UTP

Mét

Loại thông dụng

1

8

Hạt mạng RJ45

Cái

Loại thông dụng

6

9

Giấy A4

Ram

Loại thông dụng

0,29

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT.

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

Phòng học lý thuyết

1.7 m²

96

1.7 m² x 75giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

Phòng học thực hành

4 m²

324

4 m² x 204 giờ

PHỤ LỤC XII

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Thời gian đào tạo: 3 tháng

Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.

1. Phạm vi áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp, trình độ Sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng

a) Định mức này áp dụng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức bao gồm các yếu tố

a) Số lượng học viên: 35

b) Thời gian đào tạo: 3 tháng; tổng số giờ đào tạo 332 giờ (Trong đó: lý thuyết: 54 giờ; thực hành: 262 giờ; ôn tập, kiểm tra: 16 giờ). c) Giáo viên và cán bộ quản lý

* Định mức lao động trực tiếp (giáo viên):

- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.

- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.

- Thời gian giảng dạy tối đa 01 ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.

- Trình độ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên

* Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý):

- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.

- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

I

Định mức lao động trực tiếp

11,71

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,54

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

2

Định mức giờ dạy thực hành

10,17

Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

II

Định mức lao động gián tiếp

0,47

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,54

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

1,54

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,54

4

Bảng trắng

Khung inox

1,54

5

Bảng vẽ thiết kế sản phẩm áo sơ mi nam, nữ

Đúng yêu cầu kỹ thuật

0,51

6

Bảng vẽ thiết kế sản phẩm quần âu nam, nữ

Đúng yêu cầu kỹ thuật

0,51

7

Mẫu vật thật chi tiết áo sơ mi nam, nữ

Mô phỏng đầy đủ và chuẩn về trình tự và phương pháp may

0,23

8

Mẫu vật thật chi tiết quần âu nam, nữ

Mô phỏng đầy đủ và chuẩn về trình tự và phương pháp may

0,23

9

Hình nộm mẫu (nam + nữ)

Kích thước đúng thông số theo cỡ chuẩn

1,03

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy may 1 kim

Tốc độ ≥ 4000 mũi/phút

46,29

2

Máy may 2 kim

Tc đ 4000mũi/phút

15,43

3

Máy vắt s 2 kim 5 ch

Tc đ 5000 mũi/phút

2,57

4

Máy ta khuy

Tc đ 3600 mũi/ phút, Số mũi/ khuyết: từ 54 ÷ 370 mũi

1,71

5

Máy đính nút

Tc đ 1500 mũi/ phút,

1,71

6

Máy cun sườn

Tc đ 5000 mũi/phút

0,86

7

Bàn i nhit

Công sut 1500W

1,14

8

Quạt làm mát

Ph biến trên th trưng ti thời điểm mua sắm

39,71

9

Kéo cắt rập

Loại tng dụng thể ct được rập, giấy.

7,71

10

Kéo cắt vi

Loại tng dụng thể ct được sợi, vải.

7,71

11

Thước dây

Đơn v đo cm inch” rõ nét, có chiều dài 1500 ÷ 2000 mm

6,17

12

Kéo bấm chỉ

Loại nh bng thép, thông dng trên th trưng có th gp đu kéo lại được thun tin cho quá trình thao tác.

2,57

13

Bàn thiết kế (bàn ct)

Chiều cao 800÷900 mm; Chiều dài 1200÷ 1800 mm; Chiều rng 900÷1200 mm.

2,57

14

Thuyn, sut dự phòng

Loại ph biến trên th trường tại thời điểm mua sắm

2,00

15

Bộ c, cuốn, gá, rp

2,00

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(Số lượng/ khối lượng theo ĐV tính)

1

Hồ sơ quản lý lớp học (Danh sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)

Bộ

Các văn bản theo đúng quy định.

0,03

2

Vật tư phụ