Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2726/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nam
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2726/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
15 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH
ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 3378/TTr-SLĐTBXH ngày 27/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật 14 nghề đào
tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị, như sau:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Cắt gọt kim loại (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Điện công nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Điện dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Hàn (Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng điều hòa (Chi tiết tại Phụ lục VII kèm
theo).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp - ngư nghiệp (Chi tiết tại
Phụ lục VIII kèm theo).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Sửa chữa, bảo trì xe gắn máy (Chi tiết tại Phụ lục IX kèm
theo).
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Thiết kế đồ họa (Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Tin học văn phòng (Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề May công nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 (Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C (Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).
Điều 2.
Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật 28 nghề đào
tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Cắt gọt kim loại (Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào
tạo nghề Điện dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng (Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Hàn (Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng điều hòa (Chi tiết tại Phụ lục XIX kèm
theo).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Vận hành máy (xúc, ủi, nâng) (Chi tiết tại Phụ lục XX kèm
theo).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh trên cây rau, củ,
quả các loại đảm bảo an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn VietGAP, tiêu chuẩn hữu cơ (Chi
tiết tại Phụ lục XXI kèm theo).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi tôm theo hướng an toàn Vệ sinh thực phẩm (Chi
tiết tại Phụ lục XXII kèm theo).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất nước mắm đảm bảo ATVS thực phẩm (Chi tiết tại
Phụ lục XXIII kèm theo).
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh (Chi tiết tại Phụ lục XXIV
kèm theo).
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi ong lấy mật (Chi tiết tại Phụ lục XXV kèm theo).
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền (Chi tiết tại Phụ lục
XXVI kèm theo).
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Chăm sóc da (Chi tiết tại Phụ lục XXVII kèm theo).
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Giúp việc gia đình (Chi tiết tại Phụ lục XXVIII kèm
theo).
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Thiết kế mẫu tóc và chăm sóc sắc đẹp (Chi tiết tại Phụ lục
XXIX kèm theo).
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Nghiệp vụ dân số kế hoạch hóa gia đình (Chi tiết tại Phụ lục
XXX kèm theo).
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Xoa bóp bấm huyệt (Chi tiết tại Phụ lục XXXI kèm theo).
18. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Dịch vụ chăm sóc người già và trẻ nhỏ (Chi tiết tại Phụ lục
XXXII kèm theo).
19. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Đan lát nhựa tổng hợp (Chi tiết tại Phụ lục XXXIII kèm
theo).
20. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất chổi đót (Chi tiết tại Phụ lục XXXIV kèm
theo).
21. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất nón lá (Chi tiết tại Phụ lục XXXV kèm theo).
22. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Trang điểm thẩm mỹ (Chi tiết tại Phụ lục XXXVI kèm theo).
23. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật làm các loại bánh (Chi tiết tại Phụ lục XXXVII kèm
theo).
24. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Nghiệp vụ lễ tân (Chi tiết tại Phụ lục XXXVIII kèm
theo).
25. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch (Chi tiết tại Phụ lục XXXIX kèm theo).
26. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ năng bán hàng - Marketing (Chi tiết tại Phụ lục XL kèm
theo).
27. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn (Chi tiết tại Phụ lục XLI kèm theo).
28. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo nghề Pha chế đồ uống - Bar (Chi tiết tại Phụ lục XLII kèm theo).
Điều 3.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện định mức kinh
tế - kỹ thuật đã được quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Tổng cục GDNN, Bộ LĐ-TB&XH;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, PVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nam
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Cắt gọt kim loại, trình độ sơ cấp trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Cắt gọt
kim loại, trình độ sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài
chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các
yếu tố:
a. Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 3 tháng;
tổng số giờ đào tạo 335 giờ (Trong đó: lý thuyết: 79 giờ; thực hành: 241 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 15 giờ).
c. Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giảng dạy)
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi
kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung
khác liên quan.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý)
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học
tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo
quy định và các nội dung khác liên quan.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
16,89
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,26
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
14,63
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,48
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
2,26
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,26
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,26
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,26
|
5
|
Cáng cứu thương
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thiết bị y tế
|
0,69
|
6
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thiết bị y tế
|
0,34
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Cáng cứu thương
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thiết bị y tế
|
24,57
|
2
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thiết bị y tế
|
12,29
|
3
|
Bình cứu hỏa
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
phòng cháy chữa cháy
|
24,57
|
4
|
Máy tiện vạn năng
|
D 435mm x 1000 mm
|
36,57
|
5
|
Các loại dao tiện
|
Loại thông dụng có trên thị
trường
|
36,57
|
6
|
Mâm cặp ba vấu tự định tâm
|
VSC-3A → VSC-25A
|
36,57
|
7
|
Tốc kẹp
|
VDC-13 → VDC-100
|
5,71
|
8
|
Vịt dầu
|
Loại thông dụng có trên thị
trường
|
8,57
|
9
|
Đồng hồ so
|
Loại thông dụng có trên thị
trường
|
8,57
|
10
|
Máy cưa phôi thép
|
Công suất động cơ (3÷5) HP
|
1,14
|
11
|
Dụng cụ tháo lắp cơ khí
|
Loại thông dụng có trên thị
trường, tối thiểu 32 chi tiết
|
0,57
|
12
|
Giá để phôi và chi tiết
|
Kích thước ≥ (800x1200x700)
mm
|
36,57
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV
tính)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
5
|
Tiêu hao nhiên liệu
|
Lít
|
|
2,29
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
115,17
|
7
|
Đồ bảo hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,10
|
8
|
Bao tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,51
|
9
|
Kính bảo hộ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,10
|
10
|
Băng keo y tế
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
11
|
Băng thun
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
12
|
Bông gòn
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
13
|
Cồn y tế
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
14
|
Thước cặp
|
Cái
|
1/10, 1/20 mm
|
0,06
|
15
|
Panme đo ngoài 0-25mm
|
Cái
|
0-25mm
|
0,06
|
16
|
Panme đo ngoài 25-50mm
|
Cái
|
25-50mm
|
0,03
|
17
|
Panme đo trong 0-25mm
|
Cái
|
0-25mm
|
0,03
|
18
|
Mũi khoan tâm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,06
|
19
|
Đá mài
|
Viên
|
D150 - D200
|
0,17
|
20
|
Búa
|
Cái
|
350 mm x 0.5 kg
|
0,26
|
21
|
Tuavit
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,17
|
22
|
Móc kéo phôi
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,07
|
23
|
Kìm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
24
|
Thép tròn
|
Kg
|
D10-D40
|
6,29
|
25
|
Dầu và mỡ công nghiệp
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,57
|
26
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
27
|
Dung dịch trơn nguội
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,57
|
III.
ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
79
|
1,7 m² x 79 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
256
|
4 m² x 256 giờ
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 4
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp, trình
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá n chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
và dưới 3 tháng theo quy định của pháp luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện
công nghiệp trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý
kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a, Số lượng học viên: 35
b, Thời gian đào tạo: 4 tháng;
tổng số giờ đào tạo 460 giờ (Trong đó: lý thuyết: 105 giờ; thực hành: 327 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 28 giờ)
c. Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá
và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn
bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu
trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức
(giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
23.3
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
3
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
20.3
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên,
có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0.66
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA LCD
|
3,00
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
3,00
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
3,00
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
3,00
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay
|
Đài loan
|
12,86
|
2
|
Động cơ 1 pha
|
1.5KW
|
17,14
|
3
|
Động cơ 3 pha
|
3KW
|
17,14
|
4
|
Bộ dụng cụ nghề cơ khí cầm
tay
|
Đài loan
|
8,57
|
5
|
Máy biến áp 1 pha
|
220/100/110/120v
|
8,06
|
6
|
Máy biến áp 3 pha
|
4.5KVA
|
4,03
|
7
|
Bàn giá thực hành
|
1,2mx3m
|
45,71
|
8
|
Mô hình trang bị điện tổng
hợp
|
220V/10A
|
23,43
|
9
|
Mô hình thí nghiệm thiết bị
đo
|
Hạ áp
|
12,86
|
10
|
Mô hình khí cụ điện dàn trải
|
Hạ áp
|
12,86
|
11
|
Mô hình cắt bổ động cơ
|
1 pha, 3 pha
|
8,57
|
12
|
Đồng hồ vạn năng VOM
|
Nhật bản
|
7,14
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
16,60
|
7
|
Dây dẫn điện
|
Mét
|
1.0 - 2.5mm²
|
14,29
|
8
|
Băng cứu thương
|
Hộp
|
Urgo
|
0,14
|
10
|
Băng dán y tế
|
Hộp
|
100x70mm
|
0,57
|
11
|
Cồn sát thương
|
Lọ
|
Sát trùng
|
0,57
|
12
|
Khẩu trang
|
Cái
|
Kháng khuẩn
|
0,57
|
13
|
Băng keo điện
|
Cuộn
|
Nanô
|
0,43
|
14
|
Biến áp công suất nhỏ
|
Cái
|
220V/6V/12V
|
0,06
|
|
Dây an toàn
|
Cái
|
Vải dù
|
0,04
|
16
|
Dụng cụ bảo hộ lao động
|
Bộ
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
0,13
|
18
|
Thiếc hàn
|
Cuộn
|
0.8mm-100g
|
0,14
|
19
|
Nhựa thông
|
Kg
|
Nhựa thông hàn thiếc
|
0,03
|
20
|
Đồng hồ vạn năng
|
Cái
|
Sanwar
|
0,01
|
21
|
Mỏ hàn xụng
|
Cái
|
150W
|
0,04
|
22
|
Dây cáp 2.6mm²
|
Mét
|
2.6mm²
|
1,43
|
23
|
Giấy nhám
|
Tờ
|
Mịn, thô
|
0,86
|
24
|
Dây cáp 3 pha 4 dây
|
Mét
|
4.6 mm²
|
0,57
|
25
|
Đầu cốt
|
Cái
|
Ø2- Ø8
|
2,57
|
26
|
Vít xoắn
|
Kg
|
5cm
|
0,06
|
27
|
Dây điện từ đồng
|
Kg
|
Ø 0,65
|
0,09
|
28
|
Dây điện từ đồng
|
Kg
|
Ø 0,45
|
0,09
|
29
|
Dây điện từ đồng
|
Kg
|
Ø 0,18
|
0,09
|
30
|
Ống ghen cách điện
|
Mét
|
Amiăng
|
0,57
|
31
|
Bìa cách điện
|
Mét
|
Cách điện
|
0,09
|
32
|
Sơn cách điện
|
Lít
|
Véc ni
|
0,09
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
105
|
1,7 m² x 105 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
355
|
4 m² x 355 giờ
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3,0
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề điện dân dụng và sinh hoạt trinh độ sơ cấp
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân
dụng trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a. Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 3,0
tháng; tổng số giờ đào tạo : 347 giờ (Trong đó: lý thuyết: 80 giờ; thực hành:
247 giờ; ôn tập, kiểm tra: 20 giờ).
c. Giáo viên và cán bộ quản lý
* Định mức lao động trực tiếp
(giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá
và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn
bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu
trữ các tài liệu đào tạo theo quy định. - Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho
01 khóa đào tạo: 01 người.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
17,55
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,29
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
15,26
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,48
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
2,29
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,29
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,29
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,29
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Khoan điện
|
Loai thông dụng trên thị
trường (TT )
|
6,86
|
2
|
Động cơ bơm nước
|
Loai thông dụng trên TT
|
6,86
|
3
|
Động cơ quạt bàn 3 số
|
Loai thông dụng trên TT
|
6,86
|
4
|
Bàn ủi điện
|
Loai thông dụng trên TT
|
3,43
|
5
|
Ấm điện
|
Loai thông dụng trên TT
|
3,43
|
6
|
Nồi cơm điện
|
Loai thông dụng trên TT
|
4,11
|
7
|
Bình nước nóng lạnh
|
Loai thông dụng trên TT
|
4,57
|
8
|
Bút thử điện
|
Loai thông dụng trên TT
|
6,86
|
9
|
Đồng hồ VOM
|
Vạn năng điện tử
|
9,14
|
10
|
Kìm cắt
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
10,29
|
11
|
Kìm vặn
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
10,29
|
12
|
Kìm tuốt dây
|
Loai thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
13
|
Tuốc nơ vít +
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
9,14
|
14
|
Tuốc nơ vít -
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
9,14
|
15
|
Dao gọt dây
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
4,57
|
16
|
Búa tay
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
3,43
|
17
|
Bộ cờ lê
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
2,29
|
18
|
Mỏ lết
|
12in/300mm
|
2,29
|
19
|
Thước dây
|
Loai thông dụng trên thị
trường
|
2,29
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tại liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
5
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kw
|
|
21,43
|
6
|
Đồ bảo hộ
|
bộ
|
loại thông dụng
|
0,20
|
7
|
Kính bảo hộ
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,20
|
8
|
Bao tay
|
đôi
|
loại thông dụng
|
1,00
|
9
|
Cồn y tế
|
chai
|
loại thông dụng
|
0,14
|
10
|
Bông gòn
|
bịch
|
loại thông dụng
|
0,14
|
11
|
Băng keo y tế
|
cuộn
|
loại thông dụng
|
0,29
|
12
|
Dây dẫn điện các loại
|
mét
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
14,29
|
13
|
Bảng điện âm
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,50
|
14
|
Bảng điện nổi
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,50
|
15
|
Bóng đèn sơi đốt
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,50
|
16
|
Đèn huỳnh quang
|
bộ
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,11
|
17
|
Bóng đèn com pak
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,26
|
18
|
Bóng đèn led
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,26
|
19
|
Tủ điện
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,05
|
20
|
Hộp nối
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,46
|
21
|
Baăng keo điện
|
cuộn
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,86
|
22
|
Đầu cốt
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
8,57
|
23
|
Ống nhựa luồn dây dẫn
|
mét
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
5,71
|
24
|
Đồng hồ đo điện năng
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,05
|
25
|
Đinh vít các loại
|
kg
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,03
|
26
|
Đui đèn các loại
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,71
|
27
|
Cầu dao 1 pha
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,05
|
28
|
Apto mat 1pha
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,05
|
29
|
Công tắc 2 cực ,3 cực
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,57
|
30
|
Tụ điện 1,5 MF
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,11
|
31
|
Tụ điện 2 MF
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,11
|
32
|
Tụ điện 10 MF
|
Cái
|
Loại thông dụng
|
0,11
|
33
|
Mũi khoan D6
|
Cái
|
Loại thông dụng
|
0,23
|
34
|
Mũi khoan D8
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,23
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
80
|
1,7 m² x 80giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
267
|
4 m² x 267 giờ
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN LẠNH DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 4
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Điện lạnh dân dụng, trình độ sơ
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện
lạnh dân dụng trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý
kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a. Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 4 tháng;
tổng số giờ đào tạo 480 giờ (Trong đó: lý thuyết: 100 giờ; thực hành: 366 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 14 giờ). c. Giáo viên và cán bộ quản lý
* Định mức lao động trực tiếp
(giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá
và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn
bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu
trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức
(giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
24,57
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,86
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
21,71
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,69
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định
mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
2,86
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,86
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,86
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,86
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Bàn là điện
|
Điện áp định mức 220V
|
7,43
|
2
|
Nồi cơm điện
|
Điện áp định mức 220V
|
7,43
|
3
|
Máy biến áp cách ly
|
Điện áp định mức 220V - 380 V
|
28,57
|
4
|
Survolteur
|
Điện áp định mức 220V - 380 V
|
28,57
|
5
|
Động cơ 1 pha
|
Công suất (0,75÷1,5) kW
|
7,43
|
6
|
Quạt điện
|
Công suất (70 - 85) W
|
7,43
|
7
|
Máy giặt
|
Khôi lượng giặt < 8 kg
|
7,43
|
8
|
Máy bơm nước
|
Công suất (0,75÷1,5) kW
|
7,43
|
9
|
Tủ lạnh
|
Tủ lạnh Samsung inverter 319
Lít
|
8,91
|
10
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Điều hòa 1 chiều Samsung
inverter 12000 BTU
|
8,91
|
11
|
Điều hòa không khí
|
Điều hòa 2 chiều Mutli slip
inverter 12000 BTU
|
4,46
|
12
|
Dụng cụ tháo lắp cơ điện
|
Loại thông dụng trên thị
trường tối thiểu 32 chi tiết
|
18,29
|
13
|
Máy khoan cầm tay
|
Công suất (0,75÷1,5) kW
|
3,43
|
14
|
Máy bắt vít
|
Công suất ≥ 0,5 kW; Tốc độ
quay (200÷300) vg/ph
|
3,43
|
15
|
Máy thu hồi ga
|
Điện áp định mức 220V
|
2,57
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
35,14
|
7
|
Đồ bảo hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,03
|
8
|
Bao tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,29
|
9
|
Kính bảo hộ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
10
|
Băng keo y tế
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,57
|
12
|
Bông gòn
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,57
|
13
|
Cồn y tế
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
14
|
Đinh các loại
|
Kg
|
Theo TCVN
|
0,01
|
15
|
Vít
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thi
trường
|
0,04
|
16
|
Tuốc - nơ - vít
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
17
|
Bộ Cờ-lê
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,01
|
18
|
Bộ uốn ống các loại
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,01
|
19
|
Bộ nong loe các loại
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,01
|
20
|
Mỏ lết các loại
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,01
|
21
|
Xi lanh nạp ga
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,04
|
22
|
Đèn hàn
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,04
|
23
|
Ga lạnh
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,17
|
24
|
Thiếc hàn
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
25
|
Nhựa thông
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,01
|
26
|
Giấy nhám
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,14
|
27
|
Dây súp 0,75 mm
|
Mét
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
8,57
|
28
|
Dây đơn 1 mm
|
Mét
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
5,71
|
29
|
Dây đơn1.5 mm
|
Mét
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
5,71
|
30
|
Đồng hồ VOM
|
Cái
|
Vạn năng điện tử
|
0,01
|
31
|
Thước Ni vô
|
Cái
|
Thước hộp dài 60cm
|
0,07
|
32
|
Búa đinh
|
Cái
|
Loại đầu vuông, mỗi cạnh ≤
2,5cm
|
0,04
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung
bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01
(một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
100
|
1,7 m² x 100 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
380
|
4 m² x 380 giờ
|
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 03
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Hàn, trình độ 03 tháng trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Hàn,
trình độ Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và
quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a. Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 03 tháng;
tổng số giờ đào tạo 330 giờ (Trong đó: lý thuyết: 43 giờ; thực hành: 262 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 25 giờ).
c. Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giảng dạy)
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi
kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung
khác liên quan.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý)
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập;
cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo quy
định và các nội dung khác liên quan.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
17,63
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,23
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
16,40
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,47
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA LCD
|
1,23
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,23
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,23
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
1,23
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy hàn HQT (SMAW)
|
Phạm vi dòng hàn 50 - 450 A
Cáp hàn dài > 10m
|
18,57
|
2
|
Máy hàn MIG/MAG
|
Dòng hàn 40 - 350 A
Đường kính dây 0,6 - 1,2 mm
|
3,77
|
3
|
Máy hàn Tig
|
- Phạm vi dòng hàn: 50 ÷ 450A
- Dòng điện hàn DC/AC
|
3,20
|
4
|
Bàn hàn đa năng
|
Gá phôi tấm ở các vị trí 1F,
1G, 2F, 3G …
|
41,00
|
5
|
Tủ sấy que hàn
|
Năng suất ≥50 kg que hàn
|
3,71
|
6
|
Chai khí trơ
|
Áp suất < 150 Bar
Dung tích < 40 lít
|
3,20
|
7
|
Chai khí hoạt tính
|
Áp suất < 150 Bar
Dung tích < 40 lít
|
3,77
|
8
|
Ca bin hàn
|
Theo tiêu chuẩn an toàn lao
động
|
41,00
|
9
|
Máy cắt đĩa
|
Đường kính đá cắt ≤350mm
|
3,43
|
10
|
Bàn nguội + E tô
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
6,43
|
11
|
Máy mài hai đá
|
Đường kính đá mài ≥150mm
|
3,43
|
12
|
Máy mài cầm tay
|
Đường kính đá mài ≤150mm
|
1,71
|
13
|
Đe rèn
|
Trọng lượng < 100 kg
|
6,43
|
14
|
Búa tạ
|
Trọng lượng lớn hơn 5000 g
|
6,43
|
|
|
|
|
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
5
|
Tiêu hao nhiên liệu
|
Lít
|
|
1,00
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
178,00
|
7
|
Đồ bảo hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
8
|
Bao tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,51
|
9
|
Kính bảo hộ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
10
|
Thép tấm các bon thấp S = 6
mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
10,00
|
11
|
Thép tấm các bon thấp S = 10
mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
5,14
|
12
|
Que hàn E6013 Ø2.6
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,57
|
13
|
Que hàn E6013 Ø3.2
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,14
|
14
|
Que hàn E7016Ø2.6
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,29
|
15
|
Que hàn E7016Ø3.2
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,57
|
16
|
Que hàn Tig
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,00
|
17
|
Tạp dề hàn bằng da
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,13
|
18
|
Găng tay hàn (MMA)
|
Đôi
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,13
|
19
|
Đá mài Ø 100
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,51
|
20
|
Đá cắt Ø 100
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,03
|
21
|
Đá cắt Ø 350
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,26
|
22
|
Chổi sắt
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,51
|
23
|
Kính hàn (mặt nạ hàn)
|
Chiếc
|
Số 10, 11
|
1,00
|
24
|
Kính bảo hộ
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0.51
|
25
|
Điện cực hàn Tig
|
Cái
|
Ø1.6 - Ø2.4
|
2,00
|
26
|
Dây hàn ER 70S Φ 0.8
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,86
|
27
|
Chụp khí
|
Chiếc
|
Phù hợp với mỏ hàn
|
0,14
|
28
|
Khí CO2
|
Chai
|
Dung tích 40 lít
|
0,14
|
29
|
Búa tay
|
Cái
|
Trọng lượng 300 - 500 g
|
0,06
|
30
|
Búa gõ xỉ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,06
|
31
|
Thước lá
|
Cái
|
0-30 mm
|
0,06
|
|
Kìm rèn
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,06
|
|
Dụng cụ cầm tay nghề hàn
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,04
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
43
|
1,7 m² x 43 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
287
|
4 m² x 287 giờ
|
PHỤ LỤC VI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày15 tháng 11năm 2023 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng, trình độ trình độ sơ
cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật
xây dựng (Nề) trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý
kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a. Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 3,0
tháng; tổng số giờ đào tạo 390 giờ (Trong đó: lý thuyết: 88 giờ; thực hành: 282
giờ; ôn tập, kiểm tra: 20 giờ).
c. Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giảng dạy)
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi
kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung
khác liên quan.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý)
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học
tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo
quy định và các nội dung khác liên quan.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
19,77
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,51
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
17,26
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,56
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành
nghề đào tạo phù hợp với việc
làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA LCD
|
2,51
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,51
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,51
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,51
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy trộn vữa
|
Dung tích 250 lít
|
9,94
|
2
|
Máy bơm nước
|
Công suất 250W
|
9,94
|
3
|
Máy cắt đá
|
Công suất 150W
|
3,71
|
4
|
Máy đầm rung
|
Công suất 150W
|
2,51
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tại liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
5
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kw
|
|
8,57
|
6
|
Đinh
|
Kg
|
Loại tốt
|
0,13
|
7
|
Cọc chống
|
Cọc
|
Loại tốt
|
0,14
|
8
|
Dây xây
|
m
|
Loại tốt
|
9,29
|
9
|
Búa các loại
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,19
|
10
|
Ni vô
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,06
|
11
|
Thước ke vuông
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,05
|
12
|
Quả dọi
|
Quả
|
Loại tốt
|
0,06
|
13
|
Găng tay bảo hộ
|
Đôi
|
Loại tốt
|
1,00
|
14
|
Thước cuộn
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,05
|
15
|
Xẻng
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,05
|
16
|
Cuốc
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,05
|
17
|
Xà beng
|
cái
|
Loại tốt
|
0,03
|
18
|
Cuốc cúp
|
cái
|
Loại tốt
|
0,03
|
19
|
Ống nước cân MB
|
M
|
Loại tốt
|
0,26
|
20
|
Cưa tay
|
cái
|
Loại tốt
|
0,15
|
21
|
Gạch 6 lỗ
|
Viên
|
Gạch nung
|
26,53
|
22
|
Cát xây
|
M3
|
Cát vàng
|
0,24
|
23
|
Đá hộc
|
M3
|
Đá xanh
|
0,13
|
24
|
Xi măng
|
Kg
|
Sông Gianh
|
100,00
|
25
|
Ván cốp pha
|
M²
|
Loại tốt
|
0,04
|
26
|
Bay xây
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,50
|
27
|
Bàn xoa
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,25
|
28
|
Thước nhôm 2m
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,09
|
29
|
Thùng đựng nước
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,07
|
30
|
Giàn giáo thép
|
Bộ
|
Loại tốt
|
0,03
|
31
|
Xe rùa
|
cái
|
Loại tốt
|
0,01
|
32
|
Thép f 12
|
kg
|
CT3
|
1,43
|
33
|
Thép f 10
|
kg
|
CT3
|
2,29
|
34
|
Thép f 6
|
kg
|
CT3
|
1,14
|
35
|
Thép buộc
|
kg
|
Loại tốt
|
0,27
|
36
|
Vam uốn thép
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,01
|
37
|
Kéo cắt thép
|
cái
|
Loại tốt
|
0,01
|
38
|
Đá dăm 1*2
|
M3
|
Đá xay
|
0,13
|
39
|
Cát tô
|
M3
|
Cát mịn
|
0,27
|
40
|
Gạch ốp lát
|
M²
|
Loại tốt
|
0,57
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
88
|
1,7 m² x 88 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
302
|
4 m² x 302 giờ
|
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG ĐIỀU
HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Lắp đặt, bảo dưỡng Điều hòa, trình độ
trình độ Sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Lắp đặt,
bảo dưỡng Điều hòa trình độ đào tạo dưới 03 tháng; Xây dựng và thực hiện kế
hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a. Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 2 tháng;
tổng số giờ đào tạo 331 giờ (Trong đó: lý thuyết: 69 giờ; thực hành: 256 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 6 giờ). c. Giáo viên và cán bộ quản lý
* Định mức lao động trực tiếp
(giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá
và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn
bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu
trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức
(giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
16,94
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,97
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
14,97
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,47
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA LCD
|
1,97
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,97
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,97
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
1,97
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Cáng cứu thương
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thiết bị y tế
|
0,46
|
2
|
Thang chữ A
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,71
|
3
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thiết bị y tế
|
0,23
|
4
|
Bình cứu hỏa
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
phòng cháy chữa cháy
|
14,97
|
5
|
Máy khoan điện
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
8,57
|
6
|
Máy khoan cắt bê tông
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
4,29
|
7
|
Máy xịt rửa cao áp
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
6,43
|
8
|
Bộ nong loe ống
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
8,57
|
9
|
Máy hút chân không
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
chất lượng an toàn
|
6,43
|
10
|
Bộ đồng hồ nạp gas
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
8,57
|
11
|
Máy điều hoà mono
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
30,00
|
12
|
Máy điều hoà Inverter
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
30,00
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
5
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
8,57
|
6
|
Đồng hồ VOM
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
0,01
|
7
|
Đồng hồ ampe kìm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
0,01
|
8
|
Kìm điện ( kìm vặn)
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
0,03
|
9
|
Kìm cắt dây
|
Cái
|
Loại có trọng lượng: (300÷
500)g
|
0,03
|
10
|
Kìm tuốt dây
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
0,03
|
11
|
Tuốc nơ vít +
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,03
|
12
|
Tuốc nơ vít -
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,03
|
13
|
Bộ clê
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,02
|
14
|
Mỏ lết thường
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,02
|
15
|
Mỏ lết răng
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,02
|
16
|
Ni vô
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,03
|
17
|
Ổ cắm 10A
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,07
|
18
|
Dây mềm nối ống
|
mét
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,03
|
19
|
Bạt vệ sinh máy lạnh
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,07
|
20
|
Đồ bảo hộ
|
bộ
|
loại thông dụng
|
0,20
|
21
|
Kính bảo hộ
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,20
|
22
|
Bao tay
|
đôi
|
loại thông dụng
|
1,00
|
23
|
Cồn y tế
|
chai
|
loại thông dụng
|
0,14
|
24
|
Bông gòn
|
bịch
|
loại thông dụng
|
0,14
|
25
|
Băng keo y tế
|
cuộn
|
loại thông dụng
|
0,14
|
26
|
Dây dẫn điện các loại
|
mét
|
loại thông dụng
|
4,29
|
27
|
Ống đồng phi 6
|
mét
|
loại thông dụng
|
0,43
|
28
|
Ống đồng phi 10
|
mét
|
loại thông dụng
|
0,43
|
29
|
Ống đồng phi 12
|
mét
|
loại thông dụng
|
0,43
|
30
|
Si quấn
|
cuộn
|
loại thông dụng
|
0,17
|
31
|
Gel cách nhiệt
|
sợi
|
loại thông dụng
|
0,14
|
32
|
Bút lông
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,14
|
33
|
Tic kê các loại
|
bao
|
loại thông dụng
|
0,17
|
34
|
Đinh vít các loại
|
kg
|
loại thông dụng
|
0,06
|
35
|
Băng keo điện
|
cuộn
|
loại thông dụng
|
0,29
|
36
|
Xà phòng
|
chai
|
loại thông dụng
|
0,03
|
37
|
Gas lạnh
|
kg
|
Theo thông tin máy
|
0,06
|
38
|
Ni tơ
|
chai
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,03
|
39
|
Dẻ lau
|
kg
|
loại thông dụng
|
0,14
|
40
|
Bút thử điện
|
cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,04
|
41
|
Ống thoát nước ngưng
|
mét
|
loại thông dụng
|
0,09
|
42
|
Apto mat 1pha
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,14
|
43
|
Giá treo điều hòa
|
bộ
|
loại thông dụng
|
0,04
|
44
|
Thước dây 5m
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,03
|
45
|
Búa
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,03
|
46
|
Dao ( bóc cáp điện)
|
mét
|
loại thông dụng
|
0,04
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
69
|
1,7 m² x 69 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
262
|
4 m² x 262 giờ
|
PHỤ LỤC VIII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA VẬN HÀNH MÁY
NÔNG NGHIỆP - NGƯ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp - ngư
nghiệp, trình độ Sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b. Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa
vận hành máy nông nghiệp - ngư nghiệp, trình độ Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện
kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a, Số lượng học viên: 35
b. Thời gian đào tạo: 3 tháng;
tổng số giờ đào tạo 394 giờ (Trong đó: lý thuyết: 90 giờ; thực hành: 284 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 20 giờ).
c. Giáo viên và cán bộ quản lý
* Định mức lao động trực tiếp
(giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá
và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn
bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu
trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức
(giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
19,94
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,57
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
17,37
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,56
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA LCD
|
2,57
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,57
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,57
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,57
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy cày đất
|
Kubota B2420
|
3,43
|
2
|
Máy bơm nước ly tâm
|
Đầu ngang HVP240-1.75 20 1HP
|
3,43
|
3
|
Máy gặt đập liên hợp
|
Kubota DC93
|
6,00
|
4
|
Động cơ
|
Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi
lanh
|
13,71
|
5
|
Hệ thống làm mát
|
Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi
lanh
|
12,00
|
6
|
Hệ thống truyền lực
|
Bao gồm: ly hợp, hộp số cơ
khí, cầu chủ động.
|
5,14
|
7
|
Hệ thống bôi trơn
|
Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi
lanh
|
4,57
|
8
|
Cơ cấu phân phối khí
|
Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi
lanh
|
5,14
|
9
|
Cơ cấu trục khuỷu - thanh
truyền
|
Động cơ máy dầu 3 hoặc 4 xi
lanh
|
5,71
|
10
|
Hệ thống nhiên liệu
động cơ diesel
|
Động cơ
máy dầu 3
hoặc 4 xi lanh
|
4,57
|
11
|
Hệ thống điện
|
Động cơ
máy dầu 3
hoặc 4 xi lanh
|
0,57
|
12
|
Bộ đồ nghề
sửa chữa
|
Tủ đựng 192 món
|
17,37
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
24,00
|
7
|
Lọc dầu bôi trơn
|
Cái
|
Phù hợp với thiết bị
|
0,06
|
8
|
Lọc thô
|
Cái
|
Phù hợp với thiết bị
|
0,06
|
9
|
Lọc Tinh
|
Cái
|
Phù hợp với thiết bị
|
0,06
|
10
|
Lọc gió
|
Cái
|
Phù hợp với thiết bị
|
0,06
|
11
|
Roăng đủ loại
|
Bộ
|
Phù hợp với thiết bị
|
0,06
|
12
|
Dung dịch làm mát
|
Lon
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,11
|
13
|
Dây cu roa động cơ
|
Sợi
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
0,06
|
14
|
Ống cao su
|
Cái
|
10-24mm
|
0,17
|
15
|
Dầu bôi trơn
|
Lít
|
15W-40
|
0,57
|
16
|
Dầu diesel
|
Lít
|
diesel
|
1,43
|
17
|
Mỡ bôi trơn
|
Lon
|
No.2
|
0,06
|
18
|
Bu lông, ốc vít
|
Cái
|
M6-M²4
|
0,50
|
19
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Vải mềm
|
0,17
|
20
|
Xà phòng
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,14
|
21
|
Dây điện
|
m
|
1.5mm²
|
0,51
|
22
|
Bóng đèn
|
Cái
|
12W
|
0,46
|
23
|
Ắc quy
|
Cái
|
50AH
|
0,01
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
90
|
1,7 m² x 90 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
304
|
4 m² x 304 giờ
|
PHỤ LỤC IX
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ XE
GẮN MÁY
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3,5
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
4. Phạm vi áp dụng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa, bảo trì xe gắn máy, trình độ
trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5. Đối tượng áp dụng:
a, Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b, Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa
chữa, bảo trì xe gắn máy trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế
hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
6. Định mức bao gồm các yếu
tố:
a, Số lượng học viên: 35
b, Thời gian đào tạo: 3,5
tháng; tổng số giờ đào tạo 420 giờ (Trong đó: lý thuyết: 96 giờ; thực hành: 302
giờ; ôn tập, kiểm tra: 22 giờ).
c, Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giảng dạy)
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi
kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung
khác liên quan.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý)
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học
tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo
quy định và các nội dung khác liên quan.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
21,25
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,74
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
18,51
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,60
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Màn hình TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA LCD
|
2,74
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm, Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,74
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,74
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,74
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy khoan điện (cầm tay)
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
3,43
|
2
|
Máy nén hơi
|
1,5HP 70L V-0,12/8
|
9,26
|
3
|
Máy mài cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
5,14
|
4
|
Máy hàn điện hồ quang
|
MMA Inverter 250A
|
1,71
|
5
|
Xe tay ga
Yamaha Nouvo
|
Loại thông dụng
trên thị trường
|
18,51
|
6
|
Xe Honda Dream 97 cm3
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
18,51
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV
tính)
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định,
|
0,03
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
|
0,03
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1,00
|
4
|
Tài liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1,00
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kwh
|
|
5,14
|
7
|
Đồ bảo hộ
|
bộ
|
loại thông dụng
|
0,25
|
8
|
Xăng
|
Lít
|
loại thông dụng
|
1,43
|
9
|
Dầu bôi trơn
|
Lít
|
loại thông dụng
|
0,57
|
10
|
Mỡ bôi trơn
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,06
|
11
|
Keo làm kín
|
Hộp
|
loại thông dụng
|
0,14
|
12
|
Roăng máy
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,17
|
13
|
Vòng bi cổ lái
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,06
|
14
|
Bi đề
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,06
|
15
|
Chổi than đề
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,06
|
16
|
Xích cam
|
Sợi
|
loại thông dụng
|
0,01
|
17
|
Xích đề
|
Sợi
|
loại thông dụng
|
0,01
|
18
|
Bộ dàn mũ áo
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
19
|
Phuộc nhún sau xe
|
Cặp
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
20
|
Phuộc nhún trước xe
|
Cặp
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
21
|
Bộ vít bửng xe
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
22
|
IC đánh lửa (theo xe)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
23
|
Bô bin sườn (theo xe)
|
cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
24
|
Bộ sạc (theo xe)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
25
|
Keo, miếng vá xe
|
Miếng
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
1,00
|
26
|
Dây ga (theo xe)
|
Sợi
|
loại thông dụng
|
0,01
|
27
|
Dây thắng sau, trước, bố
thắng
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
28
|
Nước làm mát động cơ
|
Chai
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
29
|
Lọc gió xe Honda Dream
|
Cái
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,03
|
30
|
Ông dẫn nước làm mát
|
Mét
|
Theo tiêu chuẩn VN
|
0,01
|
31
|
Bugi (theo xe)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
32
|
Dây điện xe gắn máy
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
33
|
Bóng đèn
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
34
|
Rắc ghim dây điện
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
35
|
Băng dán
|
Cuộn
|
loại thông dụng
|
0,14
|
36
|
Giấy nhám Nhật 180 -320
|
Tờ
|
loại thông dụng
|
0,17
|
37
|
Phớt chắn dầu
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,06
|
38
|
Keo 2 thành phần (keo AB)
|
Tuýp
|
loại thông dụng
|
0,06
|
39
|
Matíc
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,01
|
40
|
Sơn màu xe gắn máy
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,01
|
41
|
Sơn phủ bóng
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,01
|
42
|
Chất tẩy sơn Sumo
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,01
|
43
|
Ống gen nhiệt Ø 6+Ø 8+Ø10
|
Mét
|
loại thông dụng
|
0,26
|
44
|
Thiếc hàn
|
Cuộn
|
loại thông dụng
|
0,06
|
45
|
Nhựa thông
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,03
|
46
|
Mỏ hàn
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
47
|
Xà phòng
|
Kg
|
loại thông dụng
|
0,11
|
48
|
Bút thử điện
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
49
|
Đồng hồ VOM
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
50
|
Búa nguội ( búa tay)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
51
|
Kìm điện ( kìm vặn)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,02
|
52
|
Kìm cắt dây
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
53
|
Kìm tuốt dây
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
54
|
Kìm bấm đầu cốt
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
55
|
Tuốc nơ vít +
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,03
|
56
|
Tuốc nơ vít -
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,03
|
57
|
Bộ clê từ 8 - 32
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
58
|
Mỏ lết thường
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,01
|
59
|
Kìm tháo, lắp phe
(trong&ngoài)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,03
|
60
|
Cưa sắt
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,04
|
61
|
Bộ tuýp
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
62
|
Kéo cắt
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,04
|
63
|
Vam,cảo xe gắn máy
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
64
|
Dụng cụ chỉnh xu páp
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,01
|
65
|
Rọm đánh rỉ (loại tròn)
|
Cái
|
loại thông dụng
|
0,14
|
66
|
Đá cắt
|
Viên
|
D100
|
0,14
|
67
|
Ta rô và bàn
ren (từ M3-18mm)
|
Bộ
|
loại thông dụng
|
0,03
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7 m²
|
96
|
1,7 m² x 96 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
|
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
324
|
4 m² x 324 giờ
|
PHỤ LỤC X
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: 03
tháng
Thời gian đào tạo: 03
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành/tích hợp 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Thiết kế đồ hoạ, trình độ 3 tháng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng cho cơ sở
giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp 3 tháng theo quy định của pháp luật.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố
a. Số học viên: tối đa 35 học
viên/lớp học
b. Thời lượng đào tạo: 03
tháng, tổng số giờ đào tạo 325 giờ (Trong đó: lý thuyết: 75 giờ; thực hành: 224
giờ; ôn tập, kiểm tra: 26 giờ).
c. Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giảng dạy)
Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi
kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung
khác liên quan.
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý)
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học
tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo
quy định và các nội dung khác liên quan.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
16,40
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,14
|
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
14,29
|
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,46
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
2,10
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm, Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,10
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,10
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,10
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
7,10
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
128,60
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,90
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,90
|
5
|
Máy in Laser
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
2,90
|
6
|
Máy in màu A3
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
2,90
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV tính)
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1
|
4
|
Tại liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1
|
5
|
Tiêu hao nhiên liệu
|
Lít
|
|
0
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kw
|
|
8,96
|
7
|
Giấy A4
|
Ram
|
Loại thông dụng
|
0,14
|
8
|
Giấy A3
|
Ram
|
Loại thông dụng
|
0,14
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7 m²
|
75
|
1.7 m² x 75giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
250
|
4 m² x 204 giờ
|
PHỤ LỤC XI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: 03
tháng
Thời gian đào tạo: 03
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học
thực hành/tích hợp 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề Thiết kế đồ hoạ, trình độ 3 tháng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng cho cơ sở
giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp 3 tháng theo quy định của pháp luật.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố
a. Số học viên: tối đa 35 học
viên/lớp học
b. Thời lượng đào tạo: 03
tháng, tổng số giờ đào tạo 420 giờ (Trong đó: lý thuyết: 96 giờ; thực hành: 299
giờ; ôn tập, kiểm tra: 25 giờ).
c. Định mức lao động
* Định mức lao động trực tiếp
(giảng dạy)
Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, tổ chức giảng dạy; Soạn đề kiểm tra, coi
kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của học viên và các nội dung
khác liên quan.
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý)
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Quản lý, theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học
tập; cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các hồ sơ đào tạo theo
quy định và các nội dung khác liên quan.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
21,25
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
2,74
|
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
18,51
|
|
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,57
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
|
II.
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
2,70
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,70
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
2,70
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,70
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
TV
|
Kích cỡ màn hình: ≥ 65 inch
Loại màn hình: LED hoặc VA
LCD
|
11,40
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
9,30
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
11,40
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
2,90
|
5
|
Máy in Laser
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
2,90
|
6
|
Kìm bấm mạng
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
4
|
7
|
Switch
|
Loại thông dụng trên thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
1,10
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (Số lượng/khối lượng theo ĐV
tính)
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0
|
2
|
Vật tư phục vụ giảng dạy
(phấn, bút bi, bút lông, giấy A0, A2, A3, bút màu, thước…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0
|
3
|
Chứng chỉ
|
Cái
|
Theo quy định của Tổng cục
GDNN
|
1
|
4
|
Tại liệu, văn phòng phẩm cho
học viên (Bút, vỡ, tài liệu, túi đựng…)
|
Bộ
|
Đúng theo quy định
|
1
|
5
|
Tiêu hao nhiên liệu
|
Lít
|
|
0
|
6
|
Tiêu hao năng lượng (điện)
|
Kw
|
|
11,96
|
7
|
Cáp UTP
|
Mét
|
Loại thông dụng
|
1
|
8
|
Hạt mạng RJ45
|
Cái
|
Loại thông dụng
|
6
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
Loại thông dụng
|
0,29
|
IV.
ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT.
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
Phòng học lý thuyết
|
1.7 m²
|
96
|
1.7 m² x 75giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
Phòng học thực hành
|
4 m²
|
324
|
4 m² x 204 giờ
|
PHỤ LỤC XII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Thời gian đào tạo: 3
tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho cho 01 lớp, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp
học thực hành 18 học viên.
1. Phạm vi áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp, trình độ Sơ cấp trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho cơ
sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 5 Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014,
doanh nghiệp và cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách
hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng theo quy định của pháp
luật.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
nghề này được sử dụng làm cơ sở để xác định chi phí trong đào tạo nghề May công
nghiệp trình độ đào tạo Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh
tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Định mức bao gồm các yếu
tố
a) Số lượng học viên: 35
b) Thời gian đào tạo: 3 tháng;
tổng số giờ đào tạo 332 giờ (Trong đó: lý thuyết: 54 giờ; thực hành: 262 giờ;
ôn tập, kiểm tra: 16 giờ). c) Giáo viên và cán bộ quản lý
* Định mức lao động trực tiếp
(giáo viên):
- Nội dung công việc giáo viên
phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang
thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá
và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết
cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa 01
ngày: Không quá 6 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành.
- Trình độ giáo viên trực tiếp
tham gia giảng dạy: Trung cấp trở lên
* Định mức lao động gián tiếp
(cán bộ quản lý):
- Nội dung công việc cán bộ
quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng
dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn
bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu
trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần
thiết cho 01 khóa đào tạo: 01 người.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức
(giờ)
|
I
|
Định mức lao động trực
tiếp
|
11,71
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
1,54
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
10,17
|
Trình độ chuyên môn: có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở
lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các
chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc tương đương trở lên.
|
|
II
|
Định mức lao động gián
tiếp
|
0,47
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên
có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm.
|
|
II.
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức sử dụng thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥
2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm
|
1,54
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật
thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,54
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị
trường
|
1,54
|
4
|
Bảng trắng
|
Khung inox
|
1,54
|
5
|
Bảng vẽ thiết kế sản phẩm áo
sơ mi nam, nữ
|
Đúng yêu cầu kỹ thuật
|
0,51
|
6
|
Bảng vẽ thiết kế sản phẩm
quần âu nam, nữ
|
Đúng yêu cầu kỹ thuật
|
0,51
|
7
|
Mẫu vật thật chi tiết áo sơ
mi nam, nữ
|
Mô phỏng đầy đủ và chuẩn về
trình tự và phương pháp may
|
0,23
|
8
|
Mẫu vật thật chi tiết quần âu
nam, nữ
|
Mô phỏng đầy đủ và chuẩn về
trình tự và phương pháp may
|
0,23
|
9
|
Hình nộm mẫu (nam + nữ)
|
Kích thước đúng thông số theo
cỡ chuẩn
|
1,03
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy may 1 kim
|
Tốc độ ≥ 4000 mũi/phút
|
46,29
|
2
|
Máy may 2
kim
|
Tốc độ ≥ 4000mũi/phút
|
15,43
|
3
|
Máy vắt sổ 2
kim 5 chỉ
|
Tốc độ ≥ 5000 mũi/phút
|
2,57
|
4
|
Máy thùa khuy
|
Tốc độ ≥ 3600 mũi/ phút, Số mũi/
khuyết: từ 54 ÷ 370 mũi
|
1,71
|
5
|
Máy đính nút
|
Tốc độ ≥ 1500 mũi/ phút,
|
1,71
|
6
|
Máy cuốn sườn
|
Tốc độ ≥ 5000 mũi/phút
|
0,86
|
7
|
Bàn ủi nhiệt
|
Công suất ≥ 1500W
|
1,14
|
8
|
Quạt làm mát
|
Phổ biến trên thị trường tại thời điểm mua sắm
|
39,71
|
9
|
Kéo cắt rập
|
Loại thông dụng có thể cắt được rập, giấy.
|
7,71
|
10
|
Kéo cắt vải
|
Loại thông dụng có thể cắt được sợi, vải.
|
7,71
|
11
|
Thước dây
|
Đơn vị đo “cm” và “inch” rõ nét, có
chiều dài 1500 ÷ 2000 mm
|
6,17
|
12
|
Kéo bấm chỉ
|
Loại nhỏ bằng thép, thông dụng
trên thị trường có thể gập đầu kéo
lại được thuận tiện cho quá trình
thao tác.
|
2,57
|
13
|
Bàn thiết kế
(bàn cắt)
|
Chiều cao 800÷900 mm; Chiều dài 1200÷ 1800 mm; Chiều rộng 900÷1200 mm.
|
2,57
|
14
|
Thuyền, suốt dự phòng
|
Loại phổ biến trên thị trường tại
thời điểm mua sắm
|
2,00
|
15
|
Bộ cử, cuốn, gá, rập
|
2,00
|
III.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
(Số lượng/ khối lượng theo ĐV tính)
|
1
|
Hồ sơ quản lý lớp học (Danh
sách, giấy xác nhận, các loại đơn, sổ lên lớp, giáo án, kế hoạch, các loại
văn bản, sổ tay giáo viên, bảng điểm…)
|
Bộ
|
Các văn bản theo đúng quy
định.
|
0,03
|
2
|
Vật tư phụ | | |