ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2723/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an
toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2754/TTr-LĐTBXH ngày 06 tháng 10 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực An
toàn, vệ sinh lao động (Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc)
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của lý nhà nước của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Phần 1. Danh mục thủ tục hành chính).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách
nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống cơ sở
dữ liệu thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các TTHC này theo đúng quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
- Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này (Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
- Hoàn thành việc cấu hình thủ tục
hành chính liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Thay thế thủ tục hành chính số 23, 24 Mục III, Phần Danh mục thủ tục hành
chính tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1.
|
Thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng
lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
2.002341
|
10
ngày làm việc
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. - Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ
đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao
động ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp bắt buộc.
|
2.
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh
nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu
hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy
cơ bị bệnh nghề nghiệp
2.002343
|
10
ngày làm việc
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ. - Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ
đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
|
Không
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức và Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1.
|
Thủ tục Hỗ trợ kinh phí huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
2.000111
|
20 ngày làm việc
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã
hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người sử dụng lao động.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn,
vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Mã thủ tục hành chính)
|
Tên
VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Ghi
chú
|
1.
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi
nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng
lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
2.000113
|
Nghị
định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc thay thế Nghị
định số 37/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
bắt buộc.
|
Thay
thế thủ tục hành chính số 23 Mục III, Phần Danh mục thủ tục hành chính tại
Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Phần 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Giải quyết
chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp
đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ
sơ, quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản cho người
sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan
bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động.
Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trực tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP
Huế vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ
theo quy định)
Sáng: Từ 08 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp:
- Văn bản của người sử dụng lao động
đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực Biên bản giám
định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Bản sao có chứng thực các chứng từ
thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định.
Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề
nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 05 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh
nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán các chi
phí khám bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề
nghiệp
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ xác định
mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao
hồ sơ bệnh án sau khi chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí
chữa bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục
hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại
Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Bản sao có chứng thực giấy chuyển
viện đến đơn vị phục hồi chức năng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối
với trường hợp phải chuyển viện; đối với trường hợp bệnh viện có khoa phục hồi
chức năng, bản sao có chứng thực bệnh án có nội dung chuyển bệnh nhân về khoa
phục hồi chức năng.
- Bản sao chứng từ thanh toán chi phí
phục hồi chức năng, không bao gồm kinh phí cho trang thiết bị hỗ trợ phục hồi
chức năng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ
quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi
nghề nghiệp cho người sử dụng lao động.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người sử dụng lao động.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ
quan Bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện
hỗ trợ kinh phí.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
- Văn bản của người sử dụng lao động đề
nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí
khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 5 tại Phụ lục của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa
bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí phục
hồi chức năng lao động cho người lao động theo Mẫu số 09 tại Phụ lục của Nghị định
số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
1.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính
Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp:
Người sử dụng lao động được hỗ trợ
kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động theo quy định
tại Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều kiện
sau đây:
- Suy giảm khả năng lao động do bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;
- Được người sử dụng lao động sắp xếp
công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người
lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí khám bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động được hỗ trợ
kinh phí để khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi người lao động có đủ các điều
kiện sau đây:
- Có thời gian
đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ từ 12 tháng trở lên và đang
tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí khám bệnh
nghề nghiệp cho người lao động;
- Đã được phát hiện bệnh nghề nghiệp
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
Người lao động được hỗ trợ kinh phí
chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ
sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề
trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.
Hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng
Người lao động được hỗ trợ kinh phí
phục hồi chức năng lao động có đủ các điều kiện sau:
- Được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ
định phục hồi chức năng lao động;
- Suy giảm khả năng lao động từ 31%
trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
2. Hỗ trợ chi
phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp
khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị
bệnh nghề nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động hoặc người sử
dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiếp nhận thẩm định hồ sơ và quyết định việc hỗ trợ. Nếu không hỗ trợ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi quyết định kèm danh sách dữ liệu hỗ trợ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội
thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ theo quyết định.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trực tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP
Huế vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ
theo quy định)
Sáng: Từ 08 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa
bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc;
hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo Mẫu
số 5 của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 và bản sao có chứng thực hồ
sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, đối
với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động
khác.
- Bản sao có chứng thực hồ sơ bệnh
nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp và bản sao có chứng thực
hồ sơ xác định mắc bệnh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.
- Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao
hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Bản chính chứng từ thanh toán các
chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ và gửi quyết định (kèm theo dữ
liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ
quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám, chữa bệnh nghề
nghiệp cho người lao động.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người sử dụng lao động, người lao động.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ
quan Bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí và thực hiện
hỗ trợ kinh phí.
2.8. Phí, lệ phí: không.
2.9. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa
bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Người lao động phát hiện bị bệnh
nghề nghiệp trong khoảng thời gian bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
trong thời gian làm nghề, công việc gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5%
trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
3. Hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng lao động nộp
01 bộ hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ gửi quyết định (kèm
theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ
trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động hoặc người lao động
nộp hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh
nghề nghiệp cho người sử dụng lao động hoặc người lao động theo quyết định hỗ
trợ. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trực
tiếp, bưu điện), địa chỉ: 01 Lê Lai, TP Huế vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ theo quy định)
Sáng: Từ 08 giờ 00 đến 11 giờ 00
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.
Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020.
- Bản sao các hồ sơ, chứng từ chứng
minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi phí thực tế
có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối tượng đề
nghị hỗ trợ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có
trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho
người sử dụng lao động.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ
quan Bảo hiểm xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động và thực hiện hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hỗ trợ huấn luyện theo Mẫu số 11 tại Phụ lục của Nghị
định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động được nhận kinh
phí hỗ trợ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau:
- Người sử dụng lao động có thời gian
liên tục đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng đề nghị hỗ trợ huấn luyện từ đủ 12 tháng trở lên cho đến tháng
đề nghị hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
- Thuê tổ chức huấn luyện có đủ điều
kiện theo quy định hoặc tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng đề
nghị hỗ trợ huấn luyện lần đầu hoặc huấn luyện định kỳ theo đúng quy định pháp
luật hiện hành.
- Thực hiện báo cáo định kỳ công tác
an toàn, vệ sinh lao động, báo cáo tình hình tai nạn lao động của năm trước liền
kề năm đề nghị cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng quy định của
pháp luật.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động
ngày 25/6/2015.
- Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ
sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.