ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2646/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban
hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Quyết định số
1261/QĐ-LĐTBXH ngày 07/09/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục thay thế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 46/TTr-SLĐTBXH ngày
05/07/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KSTTHC(02),VX.
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2646 ngày 29/8/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
đối với doanh nghiệp
|
|
3
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp và doanh nghiệp
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp hoặc
phân hiệu/ cơ sở đào tạo công lập và tư thục nộp hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Đường Hai Bà Trưng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả
các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày lễ, Tết).
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục
Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và quyết định cho phép thành lập đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài;
- Báo cáo đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu kèm theo các minh chứng;
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(Trường hợp Trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì hồ sơ đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng
Anh).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn
05 ngày làm việc trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Bình
d) Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
- Báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (quy định tại Điều 4 Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là
04 m2/người học.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối
đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu,
đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học
sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
- Có đủ chương trình, giáo trình, học
liệu đào tạo theo quy định.
- Trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động
của các nghề đăng ký hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp số
74/2014/QH13 ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
……….(1)………
..…………(2)……….....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: ……………………………………….…………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………….(4)........................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: …………………….(5)..........................................................
Điện thoại: …………… Fax: …………………. Email:
.......................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có): ..........................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư): số ……………; Ngày, tháng, năm cấp:................................................
;
Cơ quan cấp:................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:
...............................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ….; Ngày,
tháng, năm cấp: ..............................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (6):
- Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có): .........................(7)..............................
TT
|
Tên nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ....
|
……………..(8)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép
thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng
theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ
đào tạo;
(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng
nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng
phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp
đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
…………….(1)…………….
……………(2)……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (4)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện (5)
III. Quy định về học phí và các loại
phí liên quan (6)
IV. Thực trạng chung về điều kiện
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung
- Các công trình và tổng diện tích sử
dụng của từng công trình
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có)
b) Các công trình, phòng học sử dụng
chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, trạm,
trại thực hành, thực tập; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường;
thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy sử dụng
chung (7)
2. Cán bộ quản lý, giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ………. trong
đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ……… trong
đó:
+ Cơ hữu: ……………..
+ Thỉnh giảng: ………...
+ Kiêm chức: ……………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: …………; trình độ đào tạo: ………….(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
1.1. Cơ sở vật chất (9)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên
quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng
dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, nghề được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun được phân công giảng
dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, nghề được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun được phân công giảng
dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm
theo) (11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: …………(thứ hai) …; trình độ đào tạo: ………..(12)
………………………………………………………………………………………………………….
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
(nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ….;
|
……………..(14)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành
lập, cho phép thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy;
(5) và (6). Mục này chỉ dành cho cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: diễn giải về nguồn vốn đầu tư cho các nghề đăng ký hoạt động kèm theo
các minh chứng về nguồn tài chính;
(7). Liệt kê các thiết bị giảng dạy
chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay
phim.v.v...);
(8). Ghi rõ tên và trình độ đào tạo của
nghề;
(9). Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất
là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa
điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau
(bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh
giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc
cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm:
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm;
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại
học).
(11). Chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(12). Báo cáo tiếp tục các điều kiện
đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo
cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(14). Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./CNĐKHĐ-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
………..………………………(4)……………………………
chứng nhận:
1.
Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in
hoa):............................................................
Thuộc:........................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………, Fax:………………………,
E-mail:...................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu
có):.............................
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………… ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp:………………………………………..
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Trụ
sở chính:
TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
...
|
|
|
|
-
Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):…………………………
TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
...
|
|
|
|
3. Giấy
chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………..(5)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng
dẫn:
(1).
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy
nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với
giấy chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2).
Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
(3).
Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
(4).
Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5).
Quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội-
đường Hai Bà Trưng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày Lễ, Tết).
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho doanh nghiệp;
trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản
sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục
Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
*Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Báo cáo đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu kèm theo các minh
chứng;
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức,
hoạt động.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tổ chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho
doanh nghiệp.
Trường
hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh
nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Bình
d) Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số );
- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (quy định
tại Điều 4 Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là
04 m2/người học.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học
sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ
lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo
viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
- Có đủ chương trình, giáo trình, học
liệu đào tạo theo quy định.
- Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy
trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp số
74/2014/QH13 ngày 27/11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp.
* Ghi chú: Các mẫu biểu đính kèm:
PHỤ
LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
……….(1)………
..…………(2)……….....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: ……………………………………….…………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………….(4)........................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: …………………….(5)..........................................................
Điện thoại: …………… Fax: …………………. Email:
............................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có): ..........................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư): số ……………; Ngày, tháng, năm cấp:................................................
;
Cơ quan cấp:................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:
...............................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
..................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ….; Ngày,
tháng, năm cấp: ..............................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (6):
- Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có): .........................(7)..............................
TT
|
Tên nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ....
|
……………..(8)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép
thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng
theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ
đào tạo;
(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng
nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng
phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức
hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp
đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
…………….(1)…………….
……………(2)……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BC-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
I. Thông tin về doanh nghiệp (4)
II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
1. Nghề: …………; trình độ đào tạo: …………(5)
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (6)
- Thiết bị đào tạo
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
b) Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên
quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu:
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, nghề được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun được phân công giảng
dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, nghề được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun được phân công giảng
dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm
theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của ngành/nghề
2. Nghề: ………….(thứ hai) …..; trình độ đào tạo: …………(9)
Nơi nhận:
- Như trên;
-………..;
- Lưu: VT, ….
|
……………..(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
-------------------
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm
thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của
doanh nghiệp; quy mô đào tạo cho các nghề;
(5). Nếu các nghề đào tạo cùng thuộc
một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(6). Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,
trạm, trại.v.v... Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng
thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5
năm;
(7). Hồ sơ minh chứng của giáo viên:
Mỗi nhà giáo phải có các minh chứng sau (bản
photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh
giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm;
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại
học).
(8). Chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm
bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, doanh nghiệp đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần
lượt các nghề đăng ký.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./CNĐKHĐ-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
………..………………………(4)……………………………
chứng nhận:
1.
Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in
hoa):............................................................
Thuộc:........................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………, Fax:………………………,
E-mail:...................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu
có):.............................
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………… ngày, tháng, năm cấp,
cơ quan cấp:………………………………………..
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Trụ
sở chính:
TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
...
|
|
|
|
-
Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):…………………………
TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
...
|
|
|
|
3. Giấy
chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………..(5)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
-------------------
Hướng
dẫn:
(1).
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy
nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với
giấy chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2).
Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
(3).
Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
(4).
Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Quyền
hạn, chức vụ của người ký.
3. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp và doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội- đường Hai Bà Trưng, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày Lễ, Tết).
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
cho trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp; trường
hợp không cấp giấy chứng nhận thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản
sao giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục
Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu;
- Báo cáo đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp theo mẫu
kèm theo các minh chứng theo mẫu;
- Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì ngoài 02 văn bản trên, bộ hồ sơ phải
có thêm:
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận
người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở
đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ
chức kiểm tra thực tế các điều kiện đảm bảo hoạt động đào tạo và cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp; trường hợp không cấp
giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc có trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Bình
d) Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH);
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: (quy
định tại Điều 8 Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH):
- Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề
vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
- Bổ sung nghề đào tạo (mở nghề mới).
- Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ
sở đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo là
nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Thành lập phân hiệu/cơ sở đào
tạo mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
- Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc
liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp số
74/2014/QH13 ngày 27 /11/2014.
- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
PHỤ
LỤC 5
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
……….(1)…………
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKBSGDNN-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: ……………………………………………………………
1. Tên cơ sở đăng ký: ...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: …………Fax: …..………… Email: .....................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp số:…………………
ngày ….. tháng…… năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- Địa điểm đăng ký bổ
sung: .....................................................................................
TT
|
Tên nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định có liên quan của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ….;
|
……………..(5)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
-------------------
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ
sung. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp liên kết với các tổ
chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa chỉ
địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo kèm theo;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
……….(1)…………
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../BC-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
A. Trụ sở chính
I. Nghề: …………….; trình độ đào tạo: ………….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên
quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng
dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, nghề được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun được phân công giảng
dạy
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, nghề được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun được phân công giảng
dạy
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo
chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu
giảng dạy của ngành/nghề.
II. Nghề: ..... (thứ hai) ……; trình độ đào tạo: …………….(8)…..
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có)
(9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ….
|
……………..(10)………………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
-------------------------
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Nếu các nghề đào tạo trong cùng
một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(5). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ
minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau
(bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu
không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm;
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại
học).
(7). Chương trình đào tạo chi tiết
kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm
bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9). Nếu có phân hiệu thì tiếp tục
báo cáo các điều kiện;
(10). Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./CNĐKBS-….(3)….
|
……….., ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp
………………………………..(4)………………………………..
chứng nhận:
1.
Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in
hoa):...........................................................
Thuộc:.......................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:.................................................................................................
Điện thoại:…………… ….., Fax:……… ……….,
E-mail:....................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có):........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số:
..............................
Ngày, tháng, năm cấp:..............................................................................................
2. Đăng ký bổ sung:
- Địa điểm đăng ký bổ
sung:....................................................................................
- Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo:
TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Giấy
chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
……………….(5)…………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
-------------------------
Hướng
dẫn:
(1).
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề
cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy
chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2).
Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
(3).
Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
(4).
Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5).
Quyền hạn, chức vụ của người ký./.