|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Diệu
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
02 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 07 NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đê nghi của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2276 TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng
8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới
03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, gồm:
1. May công nghiệp, được quy định
tại Phụ lục 1;
2. Trồng và nhân giống cây có
múi, được quy định tại Phụ lục 2;
3. Trồng và nhân giống cây sầu
riêng, được quy định tại Phụ lục 3;
4. Trồng và nhân giống cây
thanh long, được quy định tại Phụ lục 4;
5. Trồng dưa lưới và rau trong
nhà màng, được quy định tại Phụ lục 5;
6. Chăn nuôi dê, được quy định
tại Phụ lục 6;
7. Chăn nuôi bò, được quy định
tại Phụ lục 7.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động giáo dục nghề nghiệp đào tạo dưới 03 tháng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 18 tháng 10 năm 2024.
2. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Quyết định này; kiểm tra và báo cáo định kỳ hàng năm về tình
hình thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; định kỳ 03 (ba) năm 01 (một) lần tổ chức
rà soát, đánh giá và kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung đối với định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề đào tạo không còn phù hợp với điều kiện mới và tiêu chuẩn
kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: May công nghiệp
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề May 5 công nghiệp
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
May công nghiệp, đạo tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động,
vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian
sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời gian
sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết ban đầu phục vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người
học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn
thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2, giờ/người học).
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện
lớp học lý thuyết tối đa 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học,
thời gian đào tạo 02 tháng (160 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định
tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật
này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG
NGHIỆP
- Tên nghề: May công nghiệp
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 02 tháng
(160 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 01
|
Sử dụng, vận hành thiết bị
may
|
40
|
05
|
34
|
01
|
MĐ 02
|
May căn bản
|
64
|
07
|
56
|
01
|
MĐ 03
|
May áo sơ mi
|
56
|
14
|
41
|
01
|
Tổng cộng
|
160
|
26
|
131
|
03
|
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
8,187
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,743
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
7,444
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
1,228
|
|
Tổng cộng
|
9,415
|
|
II. ĐỊNH MỨC
THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy laptop
|
Ram 8GB, CPU Intel(R) Core
(TM) i5- 7200U@ 2,50ghZ 2,71 Ghz.
|
0,714
|
2
|
Màn hình TV
|
Màn hình 65 inch, màn hình
QLed, có kết nối bluetooth, điện áp 220V, kích thước ngang 145.09 cm, cao
89.71 cm, dày 29 cm
|
0,714
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy may 1 kim
|
Thương hiệu Jack, tự động cắt
chỉ, tốc độ 5000 vòng/phút, chiều dài mũi may tối đa 5 mm, độ cao chân vịt bằng
tay 5 mm, bằng gạc gối 13 mm, kim DB (#11 → #18)
|
100,278
|
2
|
Máy may 2 kim
|
Thương hiệu Jack, trụ rời, tự
động cắt chỉ, công suất 750W tốc độ 5000 vòng/phút, chiều dài mũi may tối đa
5 mm, độ cao chân vịt bằng tay 5 mm, bằng gạc gối 13 mm, kim DB (#9 → #18),
khoảng cách giữa kim 6,4 mm
|
1,556
|
3
|
Máy vắt sổ
|
Thương hiệu Jack, 2 kim 5 chỉ
Tốc độ 7000 vòng/ phút, motor liền trục, cắt chỉ tự động, độ nâng chân vịt 6
mm, có đèn led, kim DC
|
3,556
|
4
|
Máy thùa khuy
|
Thương hiệu Jack, tốc độ 3600
sti/phút, độ cao chân vịt 12 mm, có đèn led, kim DP x5 (#11 → #18), có đèn
led
|
0,014
|
5
|
Máy đính cúc
|
Thương hiệu Jack, tốc độ 1500
sti/phút, độ cao chân vịt 9 mm, có đèn led, kim DP x 5 (#11 → #18), có đèn
led
|
0,014
|
6
|
Bàn ủi
|
Sliver Star
Công suất 1000 W, điện áp 220
V, dài 23 cm, trọng lượng 2,1 kg
Kiểu bàn ủi: Bình nước treo
|
0,972
|
C
|
DỤNG CỤ THỰC HÀNH
|
|
1
|
Kéo cắt vải
|
Kéo sắt, loại tốt, dài 30 cm
|
0,892
|
2
|
Kéo cắt giấy
|
Kéo gia dụng Nguyễn Đình
|
0,444
|
3
|
Kéo bấm chỉ
|
Kéo sắt, loại tốt
|
43,594
|
4
|
Thước cây
|
Metric, dài 50 cm
|
0,778
|
5
|
Thuyền máy 1 kim
|
Thuyền có yếm, dùng cho máy 1
kim công nghiệp cơ và điện tử, loại tốt,
|
33,039
|
6
|
Thuyền máy 2 kim
|
Thuyền thoi, dùng cho máy 2
kim điện tử
|
0,778
|
7
|
Suốt máy 1 kim
|
Suốt nhôm màu trắng hoặc
vàng, sử dụng cho máy công nghiệp
|
34,833
|
8
|
Suốt máy 2 kim
|
Suốt nhôm màu trắng hoặc
vàng, sử dụng cho máy công nghiệp
|
1,556
|
9
|
Nhíp xỏ chỉ máy vắt sổ
|
Dài 15 cm, đầu nhíp gẫy khúc
|
0,667
|
10
|
Vít lục giác thay kim máy vắt
sổ
|
Đường kính 2 mm
|
0,444
|
11
|
Vít dẹp lớn
|
Loại đầu dẹp 5 mm, dài 35 cm,
dùng để mở ốc máy thay ổ, thay chân vịt
|
0,667
|
12
|
Vít dẹp vừa
|
Loại đầu dẹp 3 mm, dài 14 đến
16 cm, dùng để mở ốc thay kim
|
0,667
|
13
|
Vít dẹp nhỏ
|
Loại đầu dẹp 2 mm, dài 8 đến
9 cm, dùng để điều chỉnh ốc thuyền
|
0,667
|
14
|
Cọ vệ sinh máy
|
Loại nhỏ, bản 4 cm, dài 17
cm, kích thước đầu cọ 2,5 cm đến 3 cm
|
3,111
|
15
|
Cây ủi gỗ
|
Hình chữ nhật, kích thước D x
R x C (19,5 x 6 x 4) cm
|
1,556
|
16
|
Chổi quét xưởng
|
Chổi bông cỏ
|
5,333
|
17
|
Ky hốt rác
|
Bằng nhựa, loại thông dụng
trên thị trường
|
3,000
|
18
|
Bàn cắt vải
|
Bàn gỗ, mặt phẳng, láng kích
thước D x R (4,4 x 2) m
|
1,778
|
19
|
Bàn để ủi
|
Chắc, chịu nhiệt, kích thước D
x R = (1,2 x 0,5) m
|
1,000
|
D
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
|
1
|
Máy vi tính bàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,614
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5KW, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,061
|
3
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,246
|
4
|
Máy in màu
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
|
0,012
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6m
|
1,228
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
1,228
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,614
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
|
1
|
Giấy cứng khổ A0
|
Tờ
|
Loại thường, dầy 1 mm
|
1,000
|
2
|
Giấy roky
|
Tờ
|
Loại cứng, bề dầy 1 mm
|
0,167
|
3
|
Vải kg
|
Kg
|
Vải kate, không co dãn
|
4,222
|
4
|
Phấn may
|
Hộp
|
Hiệu đồng tiền (hộp 4 màu)
|
0,222
|
5
|
Chỉ may
|
Ống
|
Loại 40/2, ống lớn
|
2,111
|
6
|
Chỉ vắt sổ
|
Ống
|
Chỉ tơ, ống lớn
|
1,500
|
7
|
Kim DB
|
Vĩ
|
Số 9, số 12
|
0,389
|
8
|
Kim DC
|
Vĩ
|
Số 9, số 12
|
0,333
|
9
|
Kim DP
|
Vĩ
|
Số 14
|
0,111
|
10
|
Băng keo dán cữ
|
Cuồn
|
Hai mặt, bản 1 cm, dày 3 mm
|
0,167
|
11
|
Dây kéo 15 cm
|
Sợi
|
Loại thường, màu đen
|
2,083
|
12
|
Vải kate may áo sơ mi
|
Mét
|
Trắng, khổ 1,2 m đến 1,4 m
|
2,111
|
13
|
Keo vải
|
Mét
|
Loại tốt, màu trắng
|
0,111
|
14
|
Keo giấy hột
|
Mét
|
Loại thường, màu trắng
|
0,528
|
15
|
Chỉ cùng màu vải áo sơ mi
|
Ống
|
Loại 40/2, ống nhỏ
|
1,056
|
16
|
Nút sơ mi
|
Cái
|
2 lỗ hoặc 4 lỗ
|
10,556
|
17
|
Bảng phấn
|
Cái
|
Bảng từ, màu xanh, kích thước
1200 x 2400 cm
|
0,000
|
18
|
Bôi bảng
|
Cái
|
Kích thước: 10 x 15 cm
|
0,139
|
19
|
Phấn
|
Hộp
|
Phấn không bụi
|
0,133
|
20
|
Dầu máy
|
Lít
|
Dầu 10
|
0,278
|
B
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
Tiêu hao rất nhỏ, không tính
được
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG, VẬN HÀNH THIẾT
BỊ
|
|
1
|
Điện chiếu sáng phục vụ giảng
dạy
|
Kw
|
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường
|
1,982
|
|
- Phòng lý thuyết
|
Kw
|
- Chiếu sáng:
+ Thời gian của người học:
0,743 giờ;
+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050
= 8 bóng;
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
|
0,180
|
|
|
|
+ Chiếu sáng = 0,743 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 106,992 W = 0,107 Kw.
- Quạt
+ Số lượng: 2 (theo thực tế)
+ Công suất quạt: 70 W;
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt = 0,743 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 72,814 W = 0,073 Kw.
|
|
|
- Xưởng thực hành
|
Kw
|
- Chiếu sáng:
+ Thời gian của người học:
7,444 giờ;
+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050
= 8 bóng;
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
+ Chiếu sáng = 7,444 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 1.071,936 W = 1,072 Kw.
- Quạt
+ Số lượng: 02 (theo thực tế);
+ Công suất quạt: 70 W;
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt = 7,444 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 729,512 W = 0,730 Kw.
|
1,802
|
2
|
Điện chiếu sáng phòng làm việc
bộ phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý: 01 bóng
1,228 giờ x 1 bóng x 36 W x 50%
= 22,104 W = 0,022 Kw.
|
0,022
|
3
|
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: Máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy
điều hòa không khí: (0,061 + 0,036+ 0,001+ 0,006 + 0,736) = 0,840 Kw
|
0,840
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 50% = 0,614 giờ.
Tiêu hao điện - Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy: 0,614 giờ x 0,1 Kw = 0,061 Kw.
|
0.061
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất máy 1,5 Kw;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 2% = 0,024 giờ;
Tiêu hao điện: 0,024 giờ x
1,5 = 0,036 Kw.
|
0,036
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Công suất máy 9W;
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 10% = 0,122 giờ;
Tiêu hao điện: 0,122 giờ x 9
W = 1,105 W = 0,001 Kw.
|
0,001
|
|
- Máy in
|
Kw
|
Công suất máy 260W;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 2% = 0,024 giờ;
Tiêu hao điện: 0,024 giờ x
260 W = 6,385 W = 0,006 Kw.
|
0,006
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Công suất máy 1,2 Kw;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 50% = 0,614 giờ;
Tiêu hao điện: 0,614 giờ x
1,2 Kw = 0,736 Kw.
|
0,736
|
4
|
Điện vận hành thiết bị
|
Kw
|
Công thức tính: Định mức sử dụng
thiết bị x Công suất của từng thiết bị.
- Tổng thời gian sử dụng thiết
bị giảng dạy các MĐ 01 + MĐ 02 + MĐ 03 = 30,083 + 0,622 + 1,067 + 0,004 +
0,004 + 1,458 = 33,238 Kw.
|
33,238
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho học sinh
|
Lít
|
Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT
- Số nước: người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 26 giờ x 1,8 lít = 46,800 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 134 giờ x 2,5 lít = 355 lít.
|
381,800
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 26 x 1,8/35 = 1,337 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 134 x 2,5/18= 18,611 lít.
|
19,948
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian của cán bộ quản lý là 1,228 giờ: 1,228 x 1,8 = 2,210
lít.
|
2,210
|
IV. ĐỊNH MỨC
CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x
giờ)
|
I
|
Khu lý thuyết
|
|
0,743
|
1,263
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,743
|
1,263
|
II
|
Khu thực hành, thực tập,
thí nghiệm
|
|
7,444
|
24,565
|
1
|
Xưởng thực hành may
|
3,3
|
7,444
|
24,566
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng
khác
|
|
1,228
|
3,913
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY CÓ MÚI
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng và nhân giống cây có múi
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu
tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống
cây có múi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu
cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc
01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI,
ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán
trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học,
thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng khác với các
điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế -
kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ
thuật phù hợp.
PHẦN II
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG
VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI
- Tên nghề: Nghề Trồng và nhân
giống cây có múi.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
MĐ1
|
Nhân giống cây ăn quả
|
12
|
04
|
08
|
MĐ2
|
Trồng và chăm sóc cây có múi
|
108
|
18
|
90
|
Tổng số
|
120
|
22
|
98
|
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,073
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,629
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
5,444
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
|
0,911
|
|
Tổng cộng
|
6,984
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,629
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,629
|
3
|
Bảng đen
|
Kích thước 1200 x 2400 cm
|
0,629
|
4
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
5,029
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,278
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,278
|
3
|
Binh phun may
|
Thể tích: ≥ 20 lít
Áp lực nén và phun: ≥ 15
kg/cm
|
0,056
|
4
|
Bộ cân
|
|
|
- Cân 1 kg
|
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
|
0,039
|
- Cân 5 kg
|
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
|
0,011
|
- Cân 60 kg
|
Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg
Độ chính xác ± 0,3 kg
|
0,011
|
5
|
Kính lúp cầm tay
|
Độ phóng đại: ≥ 3X
|
1,056
|
6
|
Máy đo Brix
|
Phạm vi đo: ≤ 85 %
|
0,100
|
7
|
Máy đo độ ẩm đất
|
Độ chính xác: ± 3,0 % thể
tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
|
0,167
|
8
|
Máy đo EC và độ mặn
|
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
|
0,167
|
9
|
Máy đo pH cầm tay
|
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
|
0,167
|
10
|
Hệ thống tưới tiết kiệm nước
|
Cung cấp nước cho diện tích:
≥ 100 m2
|
0,056
|
11
|
Máy bơm nước
|
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220v
Lưu lượng: 16,2 m3/giờ
|
0,056
|
12
|
Máy cắt cỏ cầm tay
|
Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút
Đường kính cắt: 230 ÷ 250 mm
|
0,167
|
13
|
Bảng trắng
|
Kích thước >= 600 x 1200
cm
|
0,333
|
14
|
Bao hô lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
|
- Áo bảo hộ
|
4,433
|
- Găng tay
|
4,433
|
- Khẩu trang
|
4,433
|
- Quần bảo hộ
|
4,222
|
- Mắt kính
|
4,433
|
- Ủng cao su
|
4,433
|
15
|
Bình phun thuốc đeo vai
|
Thể tích: ≥ 16 lít
|
0,250
|
16
|
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
|
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
|
0,667
|
- Bẫy đèn
|
0,667
|
- Bẫy màu sắc
|
0,667
|
- Bẫy treo trong không khí
|
0,667
|
- Bẫy bã mồi thảo mộc
|
0,667
|
- Bẫy hầm
|
0,667
|
17
|
Bẫy chuột
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
|
- Bẫy lồng
|
0,667
|
- Bẫy đập
|
0,667
|
18
|
Bộ dụng cụ làm đất
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Cuốc
|
0,700
|
- Cào
|
0,700
|
- Xẻng
|
0,700
|
19
|
Bộ dụng cụ làm vườn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao phát, rựa, cưa
|
0,667
|
- Kéo cắt cành
|
0,667
|
- Kéo cắt cành trên cao
|
0,667
|
- Liềm
|
0,667
|
20
|
Bộ dụng cụ chiết, ghép
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao chiết
|
0,106
|
- Dao ghép
|
0,106
|
- Kéo cắt cành
|
0,033
|
- Kẹp ép cây
|
0,033
|
- Kìm tách vỏ
|
0,033
|
21
|
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
Inox không rỉ hoặc nhựa
|
|
- Thùng ngâm hạt giống
|
0,222
|
- Khay đựng
|
0,667
|
- Khay gieo hạt
|
0,667
|
- Khăn vải
|
0,667
|
- Thùng tưới
|
0,033
|
22
|
Bộ dụng cụ bón phân
|
|
|
- Thúng
|
Vật liệu: Tre hoặc nhựa
|
0,050
|
- Xô
|
Vật liệu: Nhựa hoặc tôn Thể
tích: > 4 lít
|
0,050
|
- Chậu
|
Vật liệu: Nhựa
|
0,050
|
23
|
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
|
- Cốc đong loại 100ml
|
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
|
0,050
|
- Đũa khấy
|
Vật liệu: Thủy tinh
|
0,050
|
- Xô
|
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
|
0,050
|
- Phuy
|
Vật liệu nhựa dung tích >
200 lít
|
0,017
|
24
|
Dàn che
|
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
|
0,222
|
25
|
Dây tưới nước
|
Chiều dài: > 20 m
|
0,117
|
26
|
Dụng cụ bao trái
|
Vật liệu: Kim loại
Chiều dài > 2 m
|
0,083
|
27
|
Khay đựng dụng cụ
|
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
|
1,333
|
28
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
3,556
|
29
|
Thùng rác chuyên dụng
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
1,333
|
30
|
Thùng rác thông thường
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
1,333
|
31
|
Thước cây
|
Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia
độ đến 1 cm
|
0,011
|
32
|
Thang
|
Vật liệu: Kim loại, chiều cao
>2 m
|
0,028
|
33
|
Vợt bắt côn trùng
|
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
|
0,528
|
34
|
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,011
|
35
|
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,011
|
C
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,456
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,018
|
3
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,091
|
4
|
Máy in
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
|
0,018
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng, kích thước:
Dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
|
0,911
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,911
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,456
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
|
1
|
Tài liệu học tập
|
Cuốn
|
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
|
1,000
|
2
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,114
|
3
|
Bôi bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
4
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
5
|
Bút lông viết bảng trắng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
6
|
Bầu chiết cành
|
Kg
|
Vật liệu PE đen, kích thước
>= 5 x 11 cm
|
0,111
|
7
|
Bộ kít chẩn đoán nhanh bệnh
cây
|
Bộ
|
Loại thông dụng
Phù hợp mỗi loại bệnh
|
0,056
|
8
|
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc BVTV
|
Bộ
|
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
|
0,056
|
9
|
Giây A1
|
Tơ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
1,000
|
10
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,222
|
11
|
Giấy màu
|
Tờ
|
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
|
1,056
|
12
|
Giấy quỳ tím
|
Hộp
|
Loại thông thường để đo độ pH
|
0,017
|
13
|
Cành cây có múi
|
Cành
|
Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù
hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
2,111
|
14
|
Cây giống bưởi
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
1,056
|
15
|
Cây giống chanh
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
1,056
|
|
16
|
Cây có múi làm gốc ghép
|
Cây
|
Sạch sâu, bệnh, ≥ 1 năm tuổi,
nguồn gốc rõ ràng
|
2,111
|
|
17
|
Cồn 70
|
Ml
|
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
|
16,667
|
|
18
|
CuSO4
|
Kg
|
Cu ≥ 24,5%
|
0,056
|
|
19
|
Ca(OH)2
|
Kg
|
Ca(OH)2 ≥ 90%
|
0,056
|
|
20
|
Vôi
|
Kg
|
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
|
3,056
|
|
21
|
Dây ghép
|
Cuộn
|
Dây nilon tự hủy, rộng ≥ 3 cm
|
0,167
|
|
22
|
Găng tay y tế
|
Hộp
|
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 1 lần
|
0,056
|
|
23
|
Khăn giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng
|
0,250
|
|
24
|
Khẩu trang y tế
|
Hộp
|
Loại thông dụng
|
0,028
|
|
25
|
Hạt giống bưởi
|
Gram
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
5,556
|
|
26
|
Hạt giống cam
|
Gram
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
5,556
|
|
27
|
Hóa chất xử lý hạt giống
|
Ml
|
Phù hợp với hạt giống
|
5,556
|
|
28
|
Mắt ghép cây có múi
|
Mắt
|
Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với gốc
ghép
|
2,111
|
|
29
|
Phân hữu cơ truyền thống
|
Kg
|
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
|
6,111
|
|
30
|
Phân bón hữu cơ chế biến
|
Kg
|
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
|
3,056
|
|
31
|
Chất bón bổ sung
|
Kg
|
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
|
0,111
|
|
32
|
Phân bón vi lượng
|
Kg
|
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
|
0,056
|
|
33
|
Phân DAP
|
Kg
|
N ≥ 18%; P2O5
≥ 46%
|
1,111
|
|
34
|
Phân kali K2SO4
|
Kg
|
K2O ≥ 52% min ; S
≥ 18%
|
1,111
|
|
35
|
Phân lân
|
Kg
|
P2O5 ≥
17%
|
2,778
|
|
36
|
Phân ure
|
Kg
|
Nts ≥ 46%
|
1,111
|
|
37
|
Mẫu trái Bưởi
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,278
|
|
38
|
Mẫu trái Cam
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,111
|
|
39
|
Mẫu trái Chanh
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,111
|
|
40
|
Giá thể sạch
|
Kg
|
Vô trùng
|
0,556
|
|
41
|
Rơm (ra)
|
Cuộn
|
Không mốc, sạch nấm bệnh
|
0,056
|
|
42
|
Tro trấu
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
2,889
|
|
43
|
Xơ dừa
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
2,889
|
|
44
|
Thuốc phòng trừ bệnh hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại bệnh hại
|
0,083
|
|
45
|
Thuốc phòng trừ sâu hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại sâu hại
|
0,083
|
|
46
|
Thuốc trừ cỏ
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
|
47
|
Thuốc trừ ốc
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
|
48
|
Trichoderma
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,222
|
|
49
|
Túi bao trái
|
Chiếc
|
Loai thông dụng
|
2,111
|
|
50
|
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
|
Kg
|
Không màu, kích thước 30 x 40
cm
|
0,111
|
|
51
|
Túi nylon
|
Kg
|
Chất liệu: PE trong
Kích thước ≥ 10 x 20 cm
|
0,056
|
|
52
|
Túi ươm cây
|
Kg
|
Chất liệu: PE đen, PE trong
Kích thước ≥ 7 x 12 cm
|
0,111
|
|
53
|
Xà bông rửa dụng cụ
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
29,167
|
|
54
|
Xà bông rửa tay
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
29,167
|
|
55
|
Điện
|
Kw
|
220V
|
0,454
|
|
56
|
Xăng
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
0,080
|
|
B
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
|
Tiêu hao không đáng kể
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
|
|
1
|
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
|
Kw
|
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
|
0,503
|
|
- Phòng lý thuyết
|
Kw
|
- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36
x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.
- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70%
= 61,642 W = 0,062 Kw.
|
0,153
|
|
- Phòng kỹ thuật cơ sở
|
Kw
|
- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36
x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.
- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70%
= 54,488 = 0,054 Kw.
|
0,134
|
|
- Phòng bảo vệ thực vật
|
Kw
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
|
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
|
Kw
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
2
|
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý (1 bóng):
0,91 x 1 x 36 x 50% = 0,016 Kw.
|
0,016
|
|
3
|
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy
điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.
|
0,626
|
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng
thiết bị x Công suất máy.
0,456 x 0,1 = 0,046 Kw
|
0,046
|
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
|
0,027
|
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.
Tiêu hao điện: 0,091 x 9 =
0,819 W = 0,001 Kw.
|
0,001
|
|
|
- Máy in
|
Kw
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút.
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
|
0,005
|
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.
Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 =
0,547 Kw.
|
0,547
|
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho người học
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8 = 39,6 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.
|
284,600
|
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.
|
14,742
|
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.
|
1,640
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x
giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
0,629
|
1,069
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,629
|
1,069
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
5,444
|
44,765
|
1
|
Phòng kỹ thuật cơ sở
|
3,3
|
0,556
|
1,835
|
2
|
Phòng bảo vệ thực vật
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
3
|
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
4
|
Trại thực nghiệm
|
10
|
4,000
|
40,000
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng
khác
|
|
0,911
|
6,875
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY SẦU RIÊNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng và nhân giống cây sầu riêng
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03
tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các
yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống
cây sầu riêng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG,
ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng được tính
toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người
học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng trình độ đào tạo nghề dưới 03
tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào
định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN
GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG
- Tên nghề: Trồng và nhân giống
cây sầu riêng.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
MĐ1
|
Nhân giống cây ăn quả
|
12
|
04
|
08
|
MĐ2
|
Trồng và chăm sóc cây sầu
riêng
|
108
|
18
|
90
|
Tổng số
|
120
|
22
|
98
|
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,073
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,629
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
5,444
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
|
0,911
|
|
Tổng cộng
|
6,984
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,629
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,629
|
3
|
Bảng đen
|
Kích thước 1200 x 2400 cm
|
0,629
|
4
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ
|
5,029
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,278
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,278
|
3
|
Binh phun may
|
Thể tích: ≥ 20 lít
Áp lực nén và phun: ≥ 15
kg/cm
|
0,056
|
4
|
Bộ cân
|
|
|
- Cân 1 kg
|
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
|
0,039
|
- Cân 5 kg
|
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
|
0,011
|
- Cân 60 kg
|
Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg
Độ chính xác ± 0,3 kg
|
0,011
|
5
|
Kính lúp cầm tay
|
Độ phóng đại: ≥ 3X
|
1,056
|
6
|
Máy đo Brix
|
Phạm vi đo: ≤ 85 %
|
0,100
|
7
|
Máy đo độ ẩm đất
|
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
|
0,167
|
8
|
Máy đo EC và độ mặn
|
Thang đo: EC ≥ (0,00~ 29,99
mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
|
0,167
|
9
|
Máy đo pH cầm tay
|
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
|
0,167
|
10
|
Hệ thống tưới tiết kiệm nước
|
Cung cấp nước cho diện tích:
≥ 100 m2
|
0,056
|
11
|
Máy bơm nước
|
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3/giờ
|
0,056
|
12
|
Máy cắt cỏ cầm tay
|
Tốc độ: ≥ 7.000 vòng/phút
Đường kính cắt: 230 ÷250 mm
|
0,167
|
13
|
Bảng trắng
|
Kích thước >= 600 x 1200
cm
|
0,333
|
14
|
Bao hô lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
|
- Áo bảo hộ
|
4,433
|
- Găng tay
|
4,433
|
- Khẩu trang
|
4,433
|
- Quần bảo hộ
|
4,222
|
- Mắt kính
|
4,433
|
- Ủng cao su
|
4,433
|
15
|
Bình phun thuốc đeo vai
|
Thể tích: ≥ 16 lít
|
0,250
|
16
|
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
|
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
|
0,667
|
- Bẫy đèn
|
0,667
|
- Bẫy màu sắc
|
0,667
|
- Bẫy treo trong không khí
|
0,667
|
- Bẫy bã mồi thảo mộc
|
0,667
|
- Bẫy hầm
|
0,667
|
17
|
Bẫy chuột
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
|
- Bẫy lồng
|
0,667
|
- Bẫy đập
|
0,667
|
18
|
Bộ dụng cụ làm đất
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Cuốc
|
0,700
|
- Cào
|
0,700
|
- Xẻng
|
0,700
|
19
|
Bộ dụng cụ làm vườn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao phát, rựa, cưa
|
0,700
|
- Kéo cắt cành
|
0,700
|
- Kéo cắt cành trên cao
|
0,700
|
- Liềm
|
0,700
|
20
|
Bộ dụng cụ chiết, ghép
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao chiết
|
0,106
|
- Dao ghép
|
0,106
|
- Kéo cắt cành
|
0,033
|
- Kẹp ép cây
|
0,033
|
- Kìm tách vỏ
|
0,033
|
21
|
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
Inox không rỉ hoặc nhựa
|
|
- Thùng ngâm hạt giống
|
0,222
|
- Khay đựng
|
0,667
|
- Khay gieo hạt
|
0,667
|
- Khăn vải
|
0,667
|
- Thùng tưới
|
0,367
|
22
|
Bộ dụng cụ bón phân
|
|
|
- Thúng
|
Vật liệu: Tre hoặc nhựa
|
0,050
|
- Xô
|
Vật liệu: Nhựa hoặc tôn
Thể tích: > 4 lít
|
0,050
|
- Chậu
|
Vật liệu: Nhựa
|
0,050
|
23
|
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
|
- Cốc đong loại 100ml
|
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
|
0,050
|
- Đũa khấy
|
Vật liệu: Thủy tinh
|
0,050
|
- Xô
|
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
|
0,050
|
- Phuy
|
Vật liệu nhựa dung tích >
200 lít
|
0,017
|
24
|
Dàn che
|
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
|
0,222
|
25
|
Dây tưới nước
|
Chiều dài: > 20 m
|
0,117
|
26
|
Khay đựng dụng cụ
|
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
|
1,333
|
27
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
3,556
|
28
|
Thùng rác chuyên dụng
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
1,333
|
29
|
Thùng rác thông thường
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
1,333
|
30
|
Thước cây
|
Độ dài ≥ 1 m. Bằng gỗ có chia
độ đến 1 cm
|
0,011
|
31
|
Thang
|
Vật liệu: Kim loại, chiều cao
> 2 m
|
0,028
|
32
|
Vợt bắt côn trùng
|
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
|
0,528
|
33
|
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,011
|
34
|
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,011
|
C
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,456
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,018
|
3
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,091
|
4
|
Máy in
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
|
0,018
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
|
0,911
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,911
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,456
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
|
1
|
Tài liệu học tập
|
Cuốn
|
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
|
1,000
|
2
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,114
|
3
|
Bôi bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
4
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
5
|
Bút lông viết bảng trắng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
6
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,222
|
7
|
Giây A1
|
Tơ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
1,000
|
8
|
Giấy màu
|
Tờ
|
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
|
1,056
|
9
|
Bầu chiết cành
|
Kg
|
Vật liệu PE đen, kích thước
>= 5 x 11 cm
|
0,111
|
10
|
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc BVTV
|
Bộ
|
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
|
0,056
|
11
|
Giấy quỳ tím
|
Hộp
|
Loại thông thường để đo độ pH
|
0,017
|
12
|
Cành cây sầu riêng
|
Cành
|
Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù
hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
2,111
|
13
|
Cây giống cây sầu riêng
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
2,111
|
14
|
Cây sầu riêng làm gốc ghép
|
Cây
|
Sạch sâu, bệnh ≥ 1 năm tuổi,
nguồn gốc rõ ràng
|
2,111
|
15
|
Cồn 70
|
Ml
|
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
|
16,667
|
16
|
CuSO4
|
Kg
|
Cu ≥ 24,5%
|
0,056
|
17
|
Vôi
|
Kg
|
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
|
3,056
|
18
|
Ca(OH)2
|
Kg
|
Ca(OH)2 ≥ 90%
|
0,056
|
19
|
Dây ghép
|
Cuộn
|
Dây nilon tự hủy, rộng ≥ 3 cm
|
0,167
|
20
|
Găng tay y tế
|
Hộp
|
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 01 lần
|
0,056
|
21
|
Khăn giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng
|
0,250
|
22
|
Khẩu trang y tế
|
Hộp
|
Loại thông dụng
|
0,028
|
23
|
Hạt giống sầu riêng
|
Kg
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
0,111
|
24
|
Hóa chất xử lý hạt giống
|
Ml
|
Phù hợp với hạt giống
|
5,556
|
25
|
Phân hữu cơ truyền thống
|
Kg
|
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
|
6,111
|
26
|
Phân bón hữu cơ chế biến
|
Kg
|
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
|
3,056
|
27
|
Chất bón bổ sung
|
Kg
|
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
|
0,111
|
28
|
Phân bón vi lượng
|
Kg
|
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
|
0,056
|
29
|
Phân DAP
|
Kg
|
N ≥ 18%; P2O5
≥ 46%
|
1,111
|
30
|
Phân kali K2SO4
|
Kg
|
K2O ≥ 52% min; S ≥
18%
|
1,111
|
31
|
Phân lân
|
Kg
|
P2O5 ≥
17%
|
2,778
|
32
|
Phân ure
|
Kg
|
Nts ≥ 46%
|
1,111
|
33
|
Mẫu trái Sầu riêng
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,278
|
34
|
Giá thể sạch
|
Kg
|
Vô trùng
|
0,556
|
35
|
Rơm (ra)
|
Cuộn
|
Không mốc, sạch nấm bệnh
|
0,056
|
36
|
Tro trấu
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
2,889
|
37
|
Xơ dừa
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
2,889
|
38
|
Thuốc phòng trừ bệnh hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại bệnh hại
|
0,083
|
39
|
Thuốc phòng trừ sâu hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại sâu hại
|
0,083
|
40
|
Thuốc trừ chuột
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
41
|
Thuốc trừ cỏ
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
42
|
Thuốc trừ ốc
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
43
|
Trichoderma
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,222
|
44
|
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
|
Kg
|
Không màu, kích thước 30 x 40
cm
|
0,111
|
45
|
Túi trồng cây
|
Kg
|
Chất liệu: PE đen, PE trong
Kích thước ≥ 16 x 33 cm
|
0,111
|
46
|
Xà bông rửa dụng cụ
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
32,778
|
47
|
Xà bông rửa tay
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
32,778
|
48
|
Mắt ghép cây sầu riêng
|
Mắt
|
Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với gốc
ghép
|
2,111
|
49
|
Màng nylon
|
M2
|
Loại thông dụng
|
1,111
|
50
|
Điện
|
Kw
|
220 V
|
0,341
|
51
|
Xăng
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
0,052
|
B
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
Tiêu hao rất nhỏ, không tính
được
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
|
|
1
|
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
|
Kw
|
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
|
0,503
|
|
- Phòng lý thuyết
|
|
- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36
x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.
- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70%
= 61,642 W = 0,062 Kw.
|
0,153
|
|
- Phòng kỹ thuật cơ sở
|
|
- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36
x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.
- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70%
= 54,488 = 0,054 Kw.
|
0,134
|
|
- Phòng bảo vệ thực vật
|
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W= 0,044 Kw.
|
0,108
|
|
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
|
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
2
|
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý (1 bóng):
0,911 x 1 x 36 x 50% = 16,398 W = 0,016 Kw.
|
0,016
|
3
|
Điện sử dụng cho bộ phận quản
lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: Máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy
điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.
|
0,626
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm.
Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy:
0,456 x 0,1 = 0,046 Kw.
|
0,046
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
|
0,027
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.
Tiêu hao điện: 0,091 x 9 =
0,819 W = 0,001 Kw.
|
0,001
|
|
- Máy in
|
Kw
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút. Độ
phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68
W = 0,005 Kw.
|
0,005
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.
Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 =
0,547 Kw.
|
0,547
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho người học
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8 = 39,6 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.
|
284,600
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.
|
14,742
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.
|
1,640
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x
giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
0,629
|
1,069
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,629
|
1,069
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
5,444
|
44,765
|
1
|
Phòng kỹ thuật cơ sở
|
3,3
|
0,556
|
1,835
|
2
|
Phòng bảo vệ thực vật
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
3
|
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
4
|
Trại thực nghiệm
|
10
|
4,000
|
40,000
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng
khác
|
|
0,911
|
6,875
|
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY THANH LONG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng và nhân giống cây thanh long
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03
tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các
yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống
cây thanh long do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH LONG, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH
LONG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng được tính
toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người
học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng khác với
các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh
tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế -
kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN
GIỐNG CÂY THANH LONG
- Tên nghề: Trồng và nhân giống
cây thanh long.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
MĐ1
|
Nhân giống cây ăn quả
|
12
|
04
|
08
|
MĐ2
|
Trồng và chăm sóc cây thanh
long
|
108
|
18
|
90
|
Tổng số
|
120
|
22
|
98
|
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,073
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,629
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
5,444
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
|
0,911
|
|
Tổng cộng
|
6,984
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,629
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,629
|
3
|
Bảng đen
|
Kích thước 1200 x 2400 cm
|
0,629
|
4
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
5,029
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,278
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,278
|
3
|
Binh phun may
|
Thể tích: ≥ 20 lít
Áp lực nén và phun: ≥ 15
kg/cm
|
0,056
|
4
|
Bộ cân
|
|
|
- Cân 1 kg
|
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
|
0,039
|
- Cân 5 kg
|
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
|
0,011
|
- Cân 60 kg
|
Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg
Độ chính xác ± 0,3 kg
|
0,011
|
5
|
Kính lúp cầm tay
|
Độ phóng đại: ≥ 3X
|
1,056
|
6
|
Máy đo Brix
|
Phạm vi đo: ≤ 85 %
|
0,050
|
7
|
Máy đo độ ẩm đất
|
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
|
0,167
|
8
|
Máy đo EC và độ mặn
|
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
|
0,167
|
9
|
Máy đo pH cầm tay
|
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
|
0,167
|
10
|
Hệ thống tưới tiết kiệm nước
|
Cung cấp nước cho diện tích:
≥ 100 m2
|
0,056
|
11
|
Máy bơm nước
|
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3/giờ
|
0,056
|
12
|
Máy cắt cỏ cầm tay
|
Tốc độ: ≥ 7.000 vòng/phút
Đường kính cắt: 230 ÷250 mm
|
0,167
|
13
|
Bảng trắng
|
Kích thước >= 600 x 1200
cm
|
0,333
|
14
|
Bao hô lao động
|
|
|
- Áo bảo hộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
4,433
|
- Găng tay
|
4,433
|
- Khẩu trang
|
4,433
|
- Quần bảo hộ
|
4,222
|
- Mắt kính
|
4,433
|
- Ủng cao su
|
4,433
|
15
|
Bình phun thuốc đeo vai
|
Thể tích: ≥ 16 lít
|
0,250
|
16
|
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
|
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
|
0,667
|
- Bẫy đèn
|
0,667
|
- Bẫy màu sắc
|
0,667
|
- Bẫy treo trong không khí
|
0,667
|
- Bẫy bã mồi thảo mộc
|
0,667
|
- Bẫy hầm
|
0,667
|
17
|
Bẫy chuột
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
|
- Bẫy lồng
|
0,667
|
- Bẫy đập
|
0,667
|
18
|
Bộ dụng cụ làm đất
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Cuốc
|
0,700
|
- Cào
|
0,700
|
- Xẻng
|
0,700
|
19
|
Bộ dụng cụ làm vườn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao phát, rựa, cưa
|
0,700
|
- Kéo cắt cành
|
0,700
|
- Kéo cắt cành trên cao
|
0,700
|
- Liềm
|
0,700
|
20
|
Bộ dụng cụ bón phân
|
|
|
- Thúng
|
Vật liệu: Tre hoặc nhựa
|
0,050
|
- Xô
|
Vật liệu: Nhựa hoặc tôn
Thể tích: > 4 lít
|
0,050
|
- Chậu
|
Vật liệu: Nhựa
|
0,050
|
21
|
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
|
- Cốc đong loại 100ml
|
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
|
0,050
|
- Đũa khấy
|
Vật liệu: Thủy tinh
|
0,050
|
- Xô
|
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
|
0,050
|
- Phuy
|
Vật liệu nhựa dung tích >
200 lít
|
0,017
|
22
|
Dây tưới nước
|
Chiều dài: > 20 m
|
0,117
|
23
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
3,556
|
24
|
Thùng rác chuyên dụng
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
1,333
|
25
|
Thùng rác thông thường
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
1,333
|
26
|
Thước cây
|
Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia
độ đến 1cm
|
0,011
|
27
|
Vợt bắt côn trùng
|
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
|
0,528
|
28
|
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,011
|
29
|
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,011
|
30
|
Hệ thống chong đèn thanh long
|
Dây điện, theo TCVN 5935 (IEC
60502-1)
Đèn compact 20 W hoặc đèn led
|
0,056
|
C
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,455
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,018
|
3
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,091
|
4
|
Máy in
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
|
0,018
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
|
0,910
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,910
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,455
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
|
1
|
Tài liệu học tập
|
Cuốn
|
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
|
1,000
|
2
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,114
|
3
|
Bôi bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
4
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
5
|
Bút lông viết bảng trắng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
6
|
Giây A1
|
Tơ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
1,000
|
7
|
Giấy màu
|
Tờ
|
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
|
1,056
|
8
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,222
|
9
|
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
|
Bộ
|
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,…
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
|
0,056
|
10
|
Giấy quỳ tím
|
Hộp
|
Loại thông thường để đo độ pH
|
0,017
|
11
|
Hom thanh long
|
Cành
|
Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù hợp
với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
2,111
|
12
|
Cây giống thanh long
|
Cây
|
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
|
1,056
|
13
|
Cồn 70
|
Ml
|
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
|
11,111
|
14
|
CuSO4
|
Kg
|
Cu ≥ 24,5%
|
0,056
|
15
|
Vôi
|
Kg
|
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
|
3,056
|
16
|
Ca(OH)2
|
Kg
|
Ca(OH) 2 ≥ 90%
|
0,056
|
17
|
Găng tay y tế
|
Hộp
|
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 1 lần
|
0,056
|
18
|
Khăn giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng
|
0,250
|
19
|
Khẩu trang y tế
|
Hộp
|
Loại thông dụng
|
0,028
|
20
|
Phân hữu cơ truyền thống
|
Kg
|
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
|
6,111
|
21
|
Phân bón hữu cơ chế biến
|
Kg
|
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
|
3,056
|
22
|
Chất bón bổ sung
|
Kg
|
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
|
0,083
|
23
|
Phân bón vi lượng
|
Kg
|
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
|
0,056
|
24
|
Phân DAP
|
Kg
|
N ≥ 18%; P2O5
≥ 46%
|
1,111
|
25
|
Phân kali K2SO4
|
Kg
|
K2O ≥ 52% min ; S
≥ 18%
|
1,111
|
26
|
Phân lân
|
Kg
|
P2O5 ≥
17%
|
2,778
|
27
|
Phân ure
|
Kg
|
Nts ≥ 46%
|
1,111
|
28
|
Mẫu trái Thanh long
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,278
|
29
|
Giá thể sạch
|
Kg
|
Vô trùng
|
0,556
|
30
|
Rơm (ra)
|
Cuộn
|
Không mốc, sạch nấm bệnh
|
0,056
|
31
|
Tro trấu
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,667
|
32
|
Xơ dừa
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,667
|
33
|
Thuốc phòng trừ bệnh hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại bệnh hại
|
0,083
|
34
|
Thuốc phòng trừ sâu hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại sâu hại
|
0,083
|
35
|
Thuốc trừ cỏ
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
36
|
Thuốc trừ ốc
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
37
|
Trichoderma
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,222
|
40
|
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
|
Kg
|
Không màu, kích thước 30 x
40cm
|
0,111
|
41
|
Túi bao trái
|
Chiếc
|
Loai thông dụng
|
2,111
|
42
|
Xà bông rửa dụng cụ
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
32,778
|
43
|
Xà bông rửa tay
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
32,778
|
44
|
Điện
|
Kw
|
220 V
|
0,382
|
45
|
Xăng
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
0,041
|
B
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
Tiêu hao rất nhỏ
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
|
|
1
|
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
|
Kw
|
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
|
0,503
|
|
- Phòng lý thuyết
|
|
- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36
x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.
- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70%
= 61,642 W = 0,062 Kw.
|
0,153
|
|
- Phòng kỹ thuật cơ sở
|
|
- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36
x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.
- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70%
= 54,488 = 0,054 Kw.
|
0,134
|
|
- Phòng bảo vệ thực vật
|
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W= 0,044 Kw.
|
0,108
|
|
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
|
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
2
|
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý (01 bóng):
0,911 x 1 x 36 x 50% = 16,398 W = 0,016 Kw.
|
0,016
|
3
|
Điện sử dụng thiết bị bộ phận
quản lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho các
thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều
hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.
|
0,626
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy.
0,456 x 0,1 = 0,046 Kw.
|
0,046
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
|
0,027
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.
Tiêu hao điện: 0,091 x 9 =
0,819 W = 0,001 Kw.
|
0,001
|
|
- Máy in
|
Kw
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút. Độ
phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
|
0,005
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.
Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 =
0,547 Kw.
|
0,547
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho người học
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x1,8 = 39,6 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.
|
284,600
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.
|
14,742
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
1,8 lít/giờ cán bộ quản lý,
thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.
|
1,640
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
0,629
|
1,069
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,629
|
1,069
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
5,444
|
44,765
|
1
|
Phòng kỹ thuật cơ sở
|
3,3
|
0,556
|
1,835
|
2
|
Phòng bảo vệ thực vật
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
3
|
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
4
|
Trại thực nghiệm
|
10
|
4,000
|
40,000
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng
khác
|
|
0,911
|
6,875
|
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU
TRONG NHÀ MÀNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03
tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao
các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng dưa
lưới và rau trong nhà màng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ MÀNG, ĐÀO
TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ
MÀNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Chương trình đào tạo: Là
sự kết hợp giữa mô đun chung “Mô hình nhà màng và công nghệ tưới nhỏ giọt” và
01 mô đun tự chọn là mô đun 2 “Kỹ thuật trồng dưa lưới trong nhà màng” hoặc mô
đun 3 “Kỹ thuật trồng rau trong nhà màng”. Do đó, định mức kinh tế - kỹ thuật
này được xác định những nội dung chung và từng nội dung riêng theo mô đun tự chọn,
trên cơ sở đó để xác định chi phí đào tạo theo từng mô đun tự chọn để tổ chức
giảng dạy.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
3. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ
năng mềm.
4. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng khác với
các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh
tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế -
kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ
RAU TRONG NHÀ MÀNG
- Tên nghề: Trồng dưa lưới và
rau trong nhà màng.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
MĐ1
|
Mô hình nhà màng và công nghệ
tưới nhỏ giọt
|
20
|
04
|
16
|
MĐ2
|
Kỹ thuật trồng dưa lưới trong
nhà màng
|
100
|
16
|
84
|
MĐ3
|
Kỹ thuật trồng rau trong nhà
màng
|
100
|
16
|
84
|
Tổng số
|
120
|
20
|
100
|
Ghi chú: MĐ 2 và MĐ 3
là mô đun tự chọn.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,127
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,571
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
5,556
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
|
0,919
|
|
Tổng cộng
|
7,046
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,571
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,571
|
3
|
Bảng đen
|
Kích thước 1200 x 2400 cm
|
0,571
|
4
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ,
|
4,571
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
B1
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 2)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
|
0,444
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,444
|
3
|
Bộ cân
|
|
|
- Cân 1 kg
|
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
|
0,011
|
- Cân 5 kg
|
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
|
0,011
|
- Cân kỹ thuật
|
Độ chính xác: ± 0,01 g
Trọng lượng cân: ≤ 1,000 g
|
0,011
|
4
|
Kính lúp cầm tay
|
Độ phóng đại: ≥ 3X
|
0,528
|
5
|
Nhà lưới kèm hệ thống tưới nước
|
Diện tích ≥ 500 m2
(thực tập doanh nghiệp)
|
0,667
|
6
|
Máy đo Brix
|
Phạm vi đo: ≤ 85 %
|
0,033
|
7
|
Máy đo độ cứng trái cây
|
Phạm vi: 0,2 ~ 11,0 kgf/cm²
Độ chính xác:
± (1% H + 0,1) kgf /cm²
|
0,033
|
8
|
Máy đo độ ẩm đất
|
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
|
0,083
|
9
|
Máy đo EC và độ mặn
|
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
|
0,083
|
10
|
Máy đo pH cầm tay
|
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
|
0,083
|
11
|
Máy bơm nước
|
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3/giờ
|
0,444
|
12
|
Máy đào rãnh xới đất mini
|
Công suất: ≤ 5,5 Hp
|
0,028
|
13
|
Bình phun thuốc đeo vai
|
Thể tích: ≥ 16 lít
|
0,083
|
14
|
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
|
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
|
0,667
|
- Bẫy đèn
|
0,667
|
- Bẫy màu sắc
|
0,667
|
- Bẫy treo trong không khí
|
0,667
|
- Bẫy bã mồi thảo mộc
|
0,667
|
- Bẫy hầm
|
0,667
|
15
|
Bộ dụng cụ làm đất
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Cuốc
|
0,667
|
- Cào
|
0,667
|
- Xẻng
|
0,667
|
16
|
Bộ dụng cụ làm vườn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao phát, rựa, cưa
|
0,167
|
- Kéo cắt cành
|
0,167
|
- Liềm
|
0,167
|
17
|
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
Inox không rỉ hoặc nhựa
|
|
- Thùng ngâm hạt giống
|
0,056
|
- Khay đựng
|
0,167
|
- Khay gieo hạt
|
0,167
|
- Khăn vải
|
0,167
|
- Thùng tưới
|
0,167
|
18
|
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
|
- Cốc đong loại 100ml
|
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
|
0,017
|
- Đũa khấy
|
Vật liệu: Thủy tinh
|
0,017
|
- Xô
|
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
|
0,017
|
19
|
Dàn che
|
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
|
0,444
|
20
|
Dây tưới nước
|
Chiều dài: > 20 m
|
0,444
|
21
|
Bảng trắng
|
Kích thước: >= 600 x 1.200
cm
|
0,444
|
22
|
Khay đựng dụng cụ
|
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
|
1,333
|
23
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ,
|
3,556
|
24
|
Bao hô lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
|
- Áo bảo hộ
|
0,528
|
- Găng tay
|
0,528
|
- Khẩu trang
|
0,528
|
- Quần bảo hộ
|
0,528
|
- Mắt kính
|
0,528
|
- Ủng cao su
|
0,528
|
25
|
Thùng rác chuyên dụng
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
0,667
|
26
|
Thùng rác thông thường
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
0,667
|
27
|
Vợt bắt côn trùng
|
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
|
0,528
|
28
|
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,222
|
29
|
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,222
|
B2
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 3)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x 1800) mm
|
0,444
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,444
|
3
|
Bộ cân
|
|
|
- Cân 1 kg
|
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
|
0,006
|
- Cân 5 kg
|
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
|
0,006
|
4
|
Kính lúp cầm tay
|
Độ phóng đại: ≥ 3X
|
0,528
|
5
|
Nhà lưới kèm hệ thống tưới nước
|
Diện tích ≥ 500 m2
(thực tập doanh nghiệp)
|
0,667
|
6
|
Máy đo độ ẩm đất
|
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
|
0,017
|
7
|
Máy đo EC và độ mặn
|
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
|
0,017
|
8
|
Máy đo pH cầm tay
|
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
|
0,017
|
9
|
Máy bơm nước
|
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3/giờ
|
0,111
|
10
|
Máy đào rãnh xới đất mini
|
Công suất: ≤ 5,5 Hp
|
0,033
|
11
|
Bình phun thuốc đeo vai
|
Thể tích: ≥ 16 lít
|
0,083
|
12
|
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
|
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
|
|
0,667
|
- Bẫy đèn
|
|
0,667
|
- Bẫy màu sắc
|
|
0,667
|
- Bẫy treo trong không khí
|
|
0,667
|
- Bẫy bã mồi thảo mộc
|
|
0,667
|
- Bẫy hầm
|
|
0,667
|
13
|
Bộ dụng cụ làm đất
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Cuốc
|
|
0,667
|
- Cào
|
|
0,667
|
- Xẻng
|
|
0,667
|
14
|
Bộ dụng cụ làm vườn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
|
- Dao phát, rựa, cưa
|
|
0,333
|
- Kéo cắt cành
|
|
0,333
|
- Liềm
|
|
0,333
|
15
|
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
|
Loại thông dụng trên thị trường,
Inox không rỉ hoặc nhựa
|
|
- Thùng ngâm hạt giống
|
|
0,056
|
- Khay đựng
|
|
0,167
|
- Khay gieo hạt
|
|
0,167
|
- Khăn vải
|
|
0,167
|
- Thùng tưới
|
|
0,167
|
16
|
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
|
- Cốc đong loại 100ml
|
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
|
0,017
|
- Đũa khấy
|
Vật liệu: Thủy tinh
|
0,017
|
- Xô
|
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
|
0,017
|
17
|
Dàn che
|
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
|
0,222
|
18
|
Dây tưới nước
|
Chiều dài: > 20 m
|
0,222
|
19
|
Bảng trắng
|
Kích thước: >= 600 x 1200
cm
|
0,444
|
20
|
Khay đựng dụng cụ
|
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
|
1,333
|
21
|
Khung điều tra dịch hại
|
Vật liệu: Kim loại hoặc gỗ,
kích thước theo quy định của ngành bảo vệ thực vật
|
0,528
|
22
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ
|
3,556
|
23
|
Bao hô lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
|
- Áo bảo hộ
|
|
0,528
|
- Găng tay
|
|
0,528
|
- Khẩu trang
|
|
0,528
|
- Quần bảo hộ
|
|
0,528
|
- Mắt kính
|
|
0,528
|
- Ủng cao su
|
|
0,528
|
24
|
Thùng rác chuyên dụng
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
0,667
|
25
|
Thùng rác thông thường
|
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
|
0,667
|
26
|
Vợt bắt côn trùng
|
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
|
0,528
|
27
|
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,056
|
28
|
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
|
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
|
0,056
|
C
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,460
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5 Kw; công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,018
|
3
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,092
|
4
|
Máy in
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
|
0,018
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng, kích thước:
Dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
|
0,919
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,919
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,460
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
A1
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 2)
|
1
|
Tài liệu học tập
|
Cuốn
|
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
|
1,000
|
2
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,114
|
3
|
Bôi bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
4
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
5
|
Bút lông viết bảng trắng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
6
|
Giây A1
|
Tơ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
1,000
|
7
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
0,333
|
8
|
Giấy màu
|
Tờ
|
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
|
1,056
|
9
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,222
|
10
|
Phân K2SO4
|
Kg
|
K2O ≥ 52% ; S ≥
18%
|
0,111
|
11
|
Phân MgSO4
|
Kg
|
Mg ≥ 13%, S ≥ 16%
|
0,111
|
12
|
Phân CaNO3
|
Kg
|
CaO ≥ 26%; N ≥ 15,5%
|
0,556
|
13
|
Phân KNO3
|
Kg
|
N ≥ 13 %, K2O ≥
46%
|
0,111
|
14
|
Phân MKP
|
Kg
|
P2O5 ≥
52% và K2O ≥ 34%
|
0,111
|
15
|
Phân MAP
|
Kg
|
N ≥ 12%; P2O5
≥ 61%
|
0,111
|
16
|
Mẫu trái Dưa lưới
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,278
|
17
|
Tro trấu
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
5,556
|
18
|
Xơ dừa
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
5,556
|
19
|
Thuốc phòng trừ bệnh hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại bệnh hại
|
0,056
|
20
|
Thuốc phòng trừ sâu hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại sâu hại
|
0,056
|
21
|
Thuốc trừ ốc
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
22
|
Trichoderma
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,167
|
23
|
Túi nylon
|
Kg
|
Chất liệu: PE trong
Kích thước ≥ 10 x 20 cm
|
0,056
|
24
|
Túi trồng dưa
|
Kg
|
Vật liệu: PE, 2 lớp trắng đen
Kích thước ≥ 17 x 33 cm
|
0,167
|
25
|
Màng phủ nông nghiệp
|
Cây
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
26
|
Xốp bao trái cây
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
0,278
|
27
|
Xà bông rửa dụng cụ
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
27,778
|
28
|
Xà bông rửa tay
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
27,778
|
29
|
Cồn 70
|
Ml
|
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
|
5,556
|
30
|
CuSO4
|
Kg
|
Cu ≥ 24,5%
|
0,056
|
31
|
Vôi
|
Kg
|
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
|
2,778
|
32
|
Ca(OH)2
|
Kg
|
Ca(OH)2 ≥ 90%
|
0,056
|
33
|
Dây se treo trái
|
Cuộn
|
Độ chịu lực khoảng 20 - 25
kg, bền và dai, có thể tái sử dụng
|
0,011
|
34
|
Găng tay y tế
|
Hộp
|
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 1 lần
|
0,028
|
35
|
Khẩu trang y tế
|
Hộp
|
Loại thông dụng
|
0,028
|
36
|
Khăn giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng
|
0,083
|
37
|
Hạt giống dưa lưới
|
Gram
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
5,556
|
38
|
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
|
Bộ
|
Phạm vi áp dụng:
+ Dưa lưới: Đậu Hà Lan non, bắp
cải, dưa lưới diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
|
0,056
|
39
|
Phân bón hữu cơ chế biến
|
Kg
|
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
|
2,778
|
40
|
Chất bón bổ sung
|
Kg
|
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
|
0,056
|
41
|
Phân bón vi lượng
|
Kg
|
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
|
0,056
|
42
|
Phân DAP
|
Kg
|
N ≥ 18%; P2O5
≥ 46%
|
0,278
|
43
|
Phân lân
|
Kg
|
P2O5 ≥
17%
|
1,111
|
44
|
Phân hữu cơ truyền thống
|
Kg
|
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
|
5,556
|
45
|
Phân ure
|
Kg
|
Nts ≥ 46%
|
0,111
|
46
|
Điện
|
Kw
|
220 V
|
0,967
|
47
|
Xăng
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
0,043
|
A2
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 3)
|
1
|
Tài liệu học tập
|
Cuốn
|
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
|
1,000
|
2
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,114
|
3
|
Bôi bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,029
|
4
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
5
|
Bút lông viết bảng trắng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
6
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
0,333
|
7
|
Giây A1
|
Tơ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
1,000
|
8
|
Giấy màu
|
Tờ
|
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
|
1,056
|
9
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,222
|
10
|
Mẫu trái Cà chua
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
11
|
Mẫu trái Dưa leo
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
12
|
Mẫu Rau cải
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
13
|
Tro trấu
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
5,556
|
14
|
Xơ dừa
|
Kg
|
Loại thông dụng
|
5,556
|
15
|
Thuốc phòng trừ bệnh hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại bệnh hại
|
0,056
|
16
|
Thuốc phòng trừ sâu hại
|
Lít/kg
|
Phù hợp với từng loại sâu hại
|
0,056
|
17
|
Thuốc trừ chuột
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
18
|
Thuốc trừ ốc
|
Lít/kg
|
Loai thông dụng
|
0,056
|
19
|
Trichoderma
|
Kg
|
Loai thông dụng
|
0,167
|
20
|
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
|
Kg
|
Không màu, kích thước 30 x 40
cm
|
0,056
|
21
|
Túi nylon
|
Kg
|
Chất liệu: PE trong
Kích thước ≥ 10 x 20 cm
|
0,056
|
22
|
Giấy quỳ tím
|
Hộp
|
Loại thông thường để đo độ pH
|
0,028
|
23
|
Màng phủ nông nghiệp
|
Cây
|
Loại thông dụng
|
0,056
|
24
|
Xà bông rửa dụng cụ
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
27,778
|
25
|
Xà bông rửa tay
|
Ml
|
Loại thông dụng
|
27,778
|
26
|
Khay ươm hạt
|
Kg
|
Vật liệu: HDPE hoặc xốp, đường
kính mặt lỗ 40 mm, đường kính đáy lỗ 30 mm
|
0,167
|
27
|
Cồn 70
|
Ml
|
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
|
5,556
|
28
|
CuSO4
|
Kg
|
Cu ≥ 24,5%
|
0,056
|
29
|
Vôi
|
Kg
|
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
|
2,778
|
30
|
Ca(OH)2
|
Kg
|
Ca(OH) 2 ≥ 90%
|
0,056
|
31
|
Dây nilon
|
Cuộn
|
Dài ≥ 20 m
|
0,033
|
32
|
Găng tay y tế
|
Hộp
|
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 01 lần
|
0,028
|
33
|
Khăn giấy
|
Cuộn
|
Loại thông dụng
|
0,083
|
34
|
Khẩu trang y tế
|
Hộp
|
Loại thông dụng
|
0,028
|
35
|
Hạt giống cà chua
|
Gram
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
0,556
|
36
|
Hạt giống dưa leo
|
Gram
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
0,556
|
37
|
Hạt giống rau hoa thập tự
|
Gram
|
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
|
0,556
|
38
|
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
|
Bộ
|
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,…
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,…
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
|
0,056
|
39
|
Phân hữu cơ truyền thống
|
Kg
|
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
|
2,778
|
40
|
Phân bón hữu cơ chế biến
|
Kg
|
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
|
1,111
|
41
|
Chất bón bổ sung
|
Kg
|
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
|
0,028
|
42
|
Phân bón vi lượng
|
Kg
|
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
|
0,056
|
43
|
Phân DAP
|
Kg
|
N ≥ 18%; P2O5
≥ 46%
|
0,278
|
44
|
Phân kali K2SO4
|
Kg
|
K2O ≥ 52% min ; S
≥ 18%
|
0,167
|
45
|
Phân lân
|
Kg
|
P2O5 ≥
17%
|
2,778
|
46
|
Phân NPK 16-16-8
|
Kg
|
N ≥ 16%; P2O5
≥ 16%; K2O ≥ 8%
|
0,167
|
47
|
Phân K2SO4
|
Kg
|
K2O ≥ 52% ; S ≥
18%
|
0,056
|
48
|
Phân MgSO4
|
Kg
|
Mg ≥ 13%, S ≥ 16%
|
0,056
|
49
|
Phân CaNO3
|
Kg
|
CaO ≥ 26%; N ≥ 15,5%
|
0,278
|
50
|
Phân KNO3
|
Kg
|
N ≥ 13 %, K2O ≥ 46%
|
0,056
|
51
|
Phân MKP
|
Kg
|
P2O5 ≥
52% và K2O ≥ 34%
|
0,056
|
52
|
Phân MAP
|
Kg
|
N ≥ 12%; P2O5
≥ 61%
|
0,056
|
53
|
Phân ure
|
Kg
|
Nts ≥ 46%
|
0,278
|
54
|
Điện
|
Kw
|
220 V
|
0,837
|
55
|
Xăng
|
Lít
|
Loại thông dụng
|
0,051
|
B
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
Tiêu hao rất nhỏ
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
|
|
1
|
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
|
Kw
|
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
|
0,569
|
|
- Phòng lý thuyết
|
|
- Chiếu sáng = 0,571 x 8 x 36
x 50% = 82,224 W = 0,082 Kw.
- Quạt = 0,571 x 2 x 70 x 70%
= 55,958 W = 0,056 Kw.
|
0,138
|
|
- Phòng kỹ thuật cơ sở
|
|
- Chiếu sáng = 0,889 x 8 x 36
x 50% = 128,016 W = 0,128 Kw.
- Quạt = 0,889 x 2 x 70 x 70%
= 87,122 = 0,087 Kw.
|
0,215
|
|
- Phòng bảo vệ thực vật
|
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
|
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
|
|
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
2
|
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý (01 bóng):
0,919 x 1 x 36 x 50% = 16,542 W = 0,017 Kw.
|
0,017
|
3
|
Điện sử dụng cho bộ phận quản
lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho các
thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều
hòa không khí:
(0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005
+ 0,552) = 0,631 Kw.
|
0,631
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,919 x 50% = 0,460 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy.
0,460 x 0,1 = 0,046 Kw.
|
0,046
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,919 x 2% =
0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
|
0,027
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,919 x 10% = 0,092 giờ.
Tiêu hao điện: 0,092 x 9 =
0,828 W = 0,001 Kw.
|
0,001
|
|
- Máy in
|
Kw
|
Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút.
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
|
0,005
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,919 x 50% = 0,460 giờ.
Tiêu hao điện: 0,460 x 1,2 =
0,552 Kw.
|
0,552
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho người học
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 20 x 1,8 = 36,0 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 100 x 2,5 = 250 lít.
|
286,000
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 20 x 1,8/35 = 1,029 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 100 x 2,5/18 = 13,889 lít.
|
14,918
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,919 giờ: 1,8 x 0,919 = 1,654 lít.
|
1,654
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
0,571
|
0,971
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,571
|
0,971
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
5,555
|
43,644
|
1
|
Phòng kỹ thuật cơ sở
|
3,3
|
0,889
|
2,934
|
2
|
Phòng bảo vệ thực vật
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
3
|
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
4
|
Trại thực nghiệm
|
10
|
3,778
|
37,780
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng
khác
|
|
0,919
|
6,692
|
PHỤ LỤC 6
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Chăn nuôi dê
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi dê trình do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo
1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản
2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ
- Tên nghề: Chăn nuôi dê.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học
thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
MĐ1
|
Kỹ thuật chăn nuôi dê
|
84
|
16
|
68
|
MĐ2
|
Phòng và trị các bệnh thường
gặp trên dê
|
36
|
8
|
28
|
Tổng số
|
120
|
24
|
96
|
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,019
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,686
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
5,333
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
|
0,903
|
|
Tổng cộng
|
6,922
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500
Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
|
0,686
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,686
|
3
|
Máy in
|
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
|
0,114
|
4
|
Bảng đen
|
Kích thước 1200 x 2400 cm
|
0,686
|
5
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32 mm.
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
5,486
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500
Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
|
0,500
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,500
|
3
|
Máy bơm nước áp lực cao
|
Công suất 1500 w, áp lực 8 Mpa,
lưu lượng 7 lít/phút
|
0,111
|
4
|
Bình phun thuốc khử trùng thủ
công
|
Dung tích ≤ 8 lít
|
0,333
|
5
|
Máy thái cỏ xanh
|
Năng suất ≥ 250 kg/giờ
|
0,222
|
6
|
Xe đẩy
|
Loại thông dụng
|
0,333
|
7
|
Túi ủ thức ăn thô xanh
|
Chiều dài ≥ 2 m
Chiều rộng ≥ 0,5 m
Chiều cao ≥ 0,8 m
|
0,333
|
8
|
Trocard chọc dạ cỏ dê
|
Vật liệu không gỉ; Dài: ≥ 15
cm
|
0,667
|
9
|
Bộ cân
|
|
|
|
- Cân đồng hồ nhỏ
|
Phạm vi cân ≤ 05 kg
|
0,111
|
- Cân đồng hồ lớn
|
Phạm vi cân ≤ 20 kg
|
0,222
|
- Cân điện tử
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,222
|
10
|
Nhiệt kế thủy ngân
|
Giới hạn đo nhiệt độ 35 - 42
độ C
|
0,667
|
11
|
Nhiệt kế điện tử
|
+ 0,2ºC (+ 0,45ºF)
|
1,333
|
12
|
Nhiêt âm kê đông hô
|
Loại thường dùng
|
0,667
|
13
|
Bộ đồ bảo hộ lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
|
- Quần
|
|
63,333
|
- Áo
|
|
63,333
|
- Mũ
|
|
63,333
|
- Ủng
|
|
63,333
|
14
|
Bộ thước
|
|
0,000
|
- Thước dây
|
Dài ≥ 2 m, độ chính xác 1 mm
|
0,333
|
- Thước gậy
|
Độ chính xác 1 mm
|
0,333
|
- Thước compa
|
Độ chính xác 1 mm
|
0,333
|
15
|
Bộ dụng cụ thú y
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thú y
|
|
- Dao liền lưỡi
|
|
0,667
|
- Cán dao mổ
|
|
0,667
|
- Kéo thẳng
|
|
0,667
|
- Kéo cong
|
|
0,667
|
- Pince răng chuột
|
|
0,667
|
- Pince cầm máu
|
|
0,667
|
- Kẹp dẹp 15 cm
|
|
0,667
|
- Kẹp dẹp 20 cm
|
|
0,667
|
- Kẹp ruột
|
|
0,667
|
- Móc mở rộng vết thương
|
|
0,667
|
- Bơm tiêm 20 ml
|
|
0,667
|
- Bơm tiêm 10 ml
|
|
0,667
|
- Bơm tiêm tự động
|
|
0,667
|
- Lưỡi dao mổ rời
|
|
0,667
|
- Kim khâu các loại
|
|
0,667
|
- Kim tiêm
|
|
0,667
|
- Kìm kẹp kim
|
|
0,667
|
- Ống nghe
|
|
0,667
|
- Khay đựng dụng cụ
|
|
0,667
|
16
|
Kìm bấm thẻ tai dê
|
Thép, không gỉ
|
0,667
|
C
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,452
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,018
|
3
|
Máy in
|
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
|
0,090
|
4
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,018
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
|
0,903
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,903
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,452
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
|
1
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,971
|
2
|
Bông lau bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,011
|
3
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
0,167
|
4
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
6,000
|
5
|
Tài liệu học tập (bài giảng
Chăn nuôi dê)
|
Quyển
|
120 trang nội dung
|
1,000
|
6
|
Tập ghi chép
|
Quyển
|
Loại 100 trang, dành cho người
học
|
1,000
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Chiếc
|
Loại thông thường
|
0,333
|
8
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,067
|
9
|
Bút lông viết bảng trắng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,100
|
10
|
Bút bi
|
Chiếc
|
Loại thông thường
|
1,000
|
11
|
Bút viết thẻ tai
|
Chiếc
|
Loại thông dụng, mực không
phai màu
|
0,083
|
12
|
Thẻ bấm tai
|
Chiếc
|
Loại thông thường
|
1,056
|
13
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,167
|
14
|
Cỏ sả
|
Kg
|
Tươi, cả gốc và ngọn
|
0,889
|
15
|
Cỏ voi
|
Kg
|
Tươi, cả gốc và ngọn
|
1,111
|
16
|
Cám gạo
|
Kg
|
Loại mịn thông thường
|
0,278
|
17
|
Xi măng
|
Kg
|
Loại thông thường, màu xám
|
0,111
|
18
|
Xi măng trắng
|
Kg
|
Loại thông thường, màu trắng
|
0,111
|
19
|
Rỉ mật đường
|
Lít
|
Loại thông thường
|
0,333
|
20
|
Urê
|
Kg
|
Màu trắng, dễ tan
|
0,111
|
21
|
Premix khoáng
|
Kg
|
Gồm khoáng đa lượng và vi lượng
|
0,222
|
22
|
Bao ni-lông lớn
|
Chiếc
|
Kícch thước 60 x 90 cm, dày
|
0,889
|
23
|
Bao ni-lông nhỏ
|
Kg
|
Kích thước 40 x 60 cm, mỏng
|
0,028
|
24
|
Muối ăn
|
Kg
|
Loại thông thường
|
0,111
|
25
|
Vôi bột
|
Kg
|
Loại thông thường
|
0,111
|
26
|
Men ủ chua
|
Kg
|
Loại thông dụng ủ silo thức
ăn
|
0,056
|
27
|
Đá liếm cho dê
|
Viên
|
Chất lượng tốt
|
0,111
|
28
|
Bông gòn
|
Gói
|
Loại thông thường
|
0,167
|
29
|
Khẩu trang y tế
|
Chiếc
|
Loại thông thường
|
2,111
|
30
|
Găng tay cao su
|
Đôi
|
Loại thông thường
|
2,111
|
31
|
Găng tay sản khoa
|
Chiếc
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y
tế
|
0,167
|
32
|
Xà bông
|
Cục
|
Loại thông thường
|
0,056
|
33
|
Nước cất
|
Lít
|
Chưng cất 2 lần
|
0,167
|
34
|
Nước
|
M3
|
Đã được lọc sạch chất hữu cơ
|
0,056
|
35
|
Nước muối sinh lý
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,167
|
36
|
Iode 3-5 %
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,167
|
37
|
Cồn 70°
|
Lít
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,167
|
38
|
Thuốc Amoxisol L.A
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
loại 100ml; nhà sản xuất: Elanco
|
0,050
|
39
|
Thuốc Ivermectin
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Vemedim; loại 100 ml
|
0,050
|
40
|
Thuốc Levamisol
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Navetco; loại 100 ml
|
0,050
|
41
|
Thuốc Doxycycline
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Bio-Pharmachemie; loại 100 ml
|
0,050
|
42
|
Thuốc khử trùng BKA
|
Lít
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,333
|
43
|
Thuốc Sulfaguanidine
|
Gói
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Sanford Veterinary GMP Technology USA; loại 100g
|
0,167
|
44
|
Thuốc Streptomycin
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Vemedim; loại 1 g/lọ
|
0,167
|
45
|
Vaccine Lở mồm long móng
(AFTOPOR)
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
lọ 20 liều
|
0,222
|
46
|
Vaccine đậu dê
|
Lọ
|
loại thông thường
|
0,167
|
47
|
Bộ dây và kim truyền dịch
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,083
|
48
|
Dịch truyền (Glucose,
Ringerlactat)
|
Chai
|
Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn
sử dụng
|
0,167
|
49
|
Chỉ khâu tổ chức
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,056
|
50
|
Dây thừng
|
Chiếc
|
Dài ≥ 3 m
|
0,006
|
51
|
Dê thịt
|
Con
|
Trọng lượng ≥ 20 kg/con
|
0,033
|
52
|
Dê có thai
|
Con
|
Đang có thai
|
0,022
|
53
|
Bảng nhu cầu dinh dưỡng, khẩu
phần ăn
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
54
|
Bảng tiêu chuẩn giống dê
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
55
|
Bảng hình ảnh các bệnh phổ biến
trên dê
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
56
|
Bảng quy trình vệ sinh phòng
bệnh
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
57
|
Bảng tiêu chuẩn chăn nuôi
VietGap
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
58
|
Bảng tiêu chuẩn về ngoại hình
và trọng lượng của dê
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
59
|
Bảng giới thiệu cây cỏ phổ biến
làm thức ăn cho dê
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
B.
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
Tiêu hao rất nhỏ
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
|
|
1
|
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
|
Kw
|
Tổng đèn, quạt các phòng học.
Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
|
0,664
|
|
- Phòng lý thuyết
|
Kw
|
- Chiếu sáng:
+ Thời gian học của người học:
0,629 giờ;
+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050
= 8 bóng;
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
+ Chiếu sáng: 0,686 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 98,784 W = 0,099 Kw;
- Quạt:
+ Số lượng: 2 (theo thực tế)
+ Công suất quạt: 70 W
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt: 0,686 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 67,228 W = 0,067 Kw.
|
0,166
|
|
- Phòng kỹ thuật cơ sở
|
Kw
|
- 8 bóng đèn và 2 quạt
- Chiếu sáng: 1,611 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 231,984 W = 0,232 Kw;
- Quạt: 1,611 giờ x 2 quạt x
70W x 70% = 157,878 W = 0,158 Kw.
|
0,390
|
|
- Phòng thực hành thú y
|
Kw
|
- 8 bóng đèn và 2 quạt;
- Chiếu sáng: 0,444 giờ x =
63,936 W = 0,064 Kw;
- Quạt: 0,444 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
2
|
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý (1 bóng,
công suất 36 w): 0,903 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 16,254 W = 0,016 Kw.
|
0,016
|
3
|
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: máy vi tính + máy photocopy + điện thoại bàn + máy in +
máy điều hòa không khí:
(0,045 + 0,027 + 0,001 +
0,005 + 0,542) = 0,620 Kw.
|
0,620
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x công suất máy;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ; 0,452 giờ x 0,1 Kw = 0,045 Kw.
(Công suất máy 0,1 Kw)
|
0,045
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
|
0,027
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W;
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 10% = 0,090 giờ;
Tiêu hao điện: 0,090 x 9 =
0,810 W = 0,001 Kw.
|
0,001
|
|
- Máy in
|
Kw
|
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4,
công suất 260 W; Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% =
0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
|
0,005
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;
Tiêu hao điện: 0,452 x 1,2 =
0,542 Kw.
|
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho người học
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng 1,8
lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8 = 43,2 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5 = 240 lít.
|
283,200
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8/35 = 1,235 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5/18 = 13,333 lít.
|
14,568
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,903 giờ: 1,8 x 0,903 = 1,625 lít.
|
1,625
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
0,686
|
1,166
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,686
|
1,166
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập,
thí nghiệm
|
|
5,333
|
39,186
|
1
|
Phòng kỹ thuật cơ sở
|
3,3
|
1,667
|
5,501
|
2
|
Phòng thực hành thú y
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
3
|
Trại chăn nuôi
|
10
|
3,222
|
32,220
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng khác
|
|
0,903
|
6,053
|
PHỤ LỤC 7
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Chăn nuôi bò
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi bò do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo
1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản
2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ
- Tên nghề: Chăn nuôi bò.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học
thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
MĐ1
|
Kỹ thuật chăn nuôi bò
|
73
|
14
|
59
|
MĐ2
|
Phòng và trị các bệnh thường
gặp trên bò
|
47
|
10
|
37
|
Tổng số
|
120
|
24
|
96
|
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,019
|
|
1
|
Định mức giờ dạy lý thuyết
|
0,686
|
|
2
|
Định mức giờ dạy thực hành
|
5,333
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,903
|
|
Tổng cộng
|
6,922
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
|
0,686
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,686
|
3
|
Máy in
|
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
|
0,114
|
4
|
Bảng đen
|
Kích thước 1200 x 2400 cm
|
0,686
|
5
|
Nam châm dính bảng
|
Kích thước: Đường kính 32mm.
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
|
5,486
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ sáng ≥ 2500
Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
|
0,500
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,500
|
3
|
Máy bơm nước áp lực cao
|
Công suất 1500 w, áp lực 8
Mpa, lưu lượng 7 lít/phút
|
0,111
|
4
|
Bình phun thuốc khử trùng thủ
công
|
Dung tích ≤ 8 lít
|
1,000
|
5
|
Máy thái cỏ
|
Năng suất ≥ 250 kg/giờ
|
0,111
|
6
|
Xe đẩy
|
Loại thông dụng
|
0,667
|
7
|
Bộ cân
|
|
0,000
|
- Cân đồng hồ nhỏ
|
Phạm vi cân ≤ 05 kg
|
0,333
|
- Cân đồng hồ lớn
|
Phạm vi cân ≤ 20 kg
|
0,667
|
- Cân điện tử
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,167
|
8
|
Bộ đồ bảo hộ lao động
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
|
|
- Quần
|
|
52,778
|
- Áo
|
|
52,778
|
- Mũ
|
|
52,778
|
- Ủng
|
|
52,778
|
9
|
Nhiệt kế thủy ngân
|
Giới hạn đo nhiệt độ 35 - 42
độ C
|
0,667
|
10
|
Nhiệt kế điện tử
|
+ 0.2ºC (+ 0.45ºF)
|
0,667
|
11
|
Kìm bấm thẻ tai
|
Thép, không gỉ
|
0,333
|
12
|
Bộ thước
|
|
0,000
|
- Thước dây
|
Dài ≥ 2 m, độ chính xác 1 mm
|
0,333
|
- Thước gậy
|
Độ chính xác 1 mm
|
0,333
|
- Thước compa
|
Độ chính xác 1 mm
|
0,333
|
- Thước kẹp
|
Độ chính xác 0,1 mm
|
0,333
|
13
|
Bộ dụng cụ thú y
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thú y
|
0,000
|
- Dao liền lưỡi
|
|
0,667
|
- Cán dao mổ
|
|
0,667
|
- Kéo thẳng
|
|
0,667
|
- Kéo cong
|
|
0,667
|
- Pince răng chuột
|
|
0,667
|
- Pince cầm máu
|
|
0,667
|
- Kẹp dẹp 15 cm
|
|
0,667
|
- Kẹp dẹp 20 cm
|
|
0,667
|
- Kẹp ruột
|
|
0,667
|
- Móc mở rộng vết thương
|
|
0,667
|
- Bơm tiêm 20 ml
|
|
0,667
|
- Bơm tiêm 10 ml
|
|
0,667
|
- Bơm tiêm tự động
|
|
0,667
|
- Lưỡi dao mổ rời
|
|
0,667
|
- Kim khâu các loại
|
|
0,667
|
- Kim tiêm
|
|
0,667
|
- Kìm kẹp kim
|
|
0,667
|
- Kim thông vú
|
|
0,667
|
- Ống nghe (Yamasu)
|
|
0,667
|
- Khay đựng dụng cụ
|
|
0,667
|
14
|
Dụng cụ chọc dò dạ cỏ
(Trocar)
|
Vật liệu không gỉ; dài: ≥ 15
cm
|
0,333
|
15
|
Khay test CMT
|
Khay thử 4 ô
|
0,333
|
16
|
Liềm cắt cỏ
|
Loại thông dụng
|
0,667
|
17
|
Xô nhựa
|
Loại thông thường
|
2,667
|
18
|
Bộ thau nhựa
|
|
|
- Loại lớn
|
58 x 20 cm
|
1,333
|
- Loại trung bình
|
45 x 14,5 cm
|
1,333
|
- Loại nhỏ
|
24 x 8,5 cm
|
1,333
|
19
|
Khuôn làm bánh dưỡng
|
Loại 2 kg
|
0,667
|
20
|
Khuôn làm đá liếm
|
Loại 2 kg
|
0,667
|
C
|
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
|
0,452
|
2
|
Máy photocopy
|
Công suất 1,5 Kw; công suất máy
tối đa 50.000 bản/tháng
|
0,018
|
3
|
Điện thoại bàn
|
Loại thông dụng
|
0,090
|
4
|
Máy in
|
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
|
0,018
|
5
|
Bàn ghế làm việc
|
Loại thông dụng; kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
|
0,903
|
6
|
Tủ đựng hồ sơ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,903
|
7
|
Máy điều hòa không khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,452
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
|
|
1
|
Phấn viết bảng
|
Viên
|
Không bụi, không độc hại
|
0,971
|
2
|
Bông lau bảng
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,011
|
3
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
0,167
|
4
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
|
6,000
|
5
|
Tài liệu học tập (bài giảng
Chăn nuôi bò)
|
Quyển
|
120 trang nội dung
|
1,000
|
6
|
Tập ghi chép
|
Quyển
|
Loại 100 trang, dành cho người
học
|
1,000
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
Loại thông thường
|
0,056
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
Loại thông thường
|
1,000
|
9
|
Bút lông dầu
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,167
|
10
|
Thẻ bấm tai
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
1,056
|
11
|
Bút viết thẻ tai
|
Chiếc
|
Loại thông dụng, mực không
phai màu
|
0,017
|
12
|
Pin AAA
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,333
|
13
|
Rơm khô
|
Kg
|
Đóng cuộn, 12-20 kg/cuộn
|
0,889
|
14
|
Cỏ voi
|
Kg
|
Tươi, cả gốc và ngọn
|
1,111
|
15
|
Cám gạo
|
Kg
|
Loại mịn thông thường
|
0,278
|
16
|
Xi măng
|
Kg
|
Loaị thông thường, màu xám
|
0,111
|
17
|
Xi măng trắng
|
Kg
|
Loaị thông thường, màu trắng
|
0,111
|
18
|
Rỉ mật đường
|
Lít
|
Loại thông thường
|
0,333
|
19
|
Urê
|
Kg
|
Màu trắng, dễ tan
|
0,111
|
20
|
Premix khoáng
|
Kg
|
Gồm khoáng đa lượng và vi lượng
|
0,222
|
21
|
Men ủ chua
|
Kg
|
Loại thông dụng ủ silo thức
ăn
|
0,056
|
22
|
Muối ăn
|
Kg
|
Loại thông thường
|
0,056
|
23
|
Vôi bột
|
Kg
|
Loại thông thường
|
0,111
|
24
|
Bao ni-lông lớn
|
Chiếc
|
Kích thước 60 x 90 cm, dày
|
0,667
|
25
|
Bao ni-lông nhỏ
|
Kg
|
Kích thước 40 x 60 cm, mỏng
|
0,028
|
26
|
Sữa bò tươi
|
Lít
|
Vừa được vắt từ bò cái
|
0,167
|
27
|
Khẩu trang y tế
|
Chiếc
|
Loại thông thường
|
1,056
|
28
|
Găng tay cao su
|
Đôi
|
Loại thông thường
|
1,056
|
29
|
Găng tay sản khoa
|
Đôi
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y
tế
|
2,111
|
30
|
Chỉ khâu tổ chức
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,056
|
31
|
Bông gòn
|
Gói
|
Loại thông thường
|
0,167
|
32
|
Xà bông
|
Cục
|
Loại thông thường
|
0,111
|
33
|
Cồn 70°
|
Lít
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,222
|
34
|
Iode 3-5%
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,083
|
35
|
Thuốc khử trùng BKA
|
Lít
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,167
|
36
|
Thuốc thử CMT
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
|
0,056
|
37
|
Bộ dây và kim truyền dịch
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,167
|
38
|
Dịch truyền (Glucose,
Ringerlactat)
|
Chai
|
Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn
sử dụng
|
0,167
|
39
|
Nước cất
|
Lít
|
Chưng cất 2 lần
|
0,167
|
40
|
Nước
|
M3
|
Đã được lọc sạch chất hữu cơ
|
0,111
|
41
|
Nước muối sinh lý
|
Chai
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
loại 1 lít
|
0,222
|
42
|
Amoxisol L.A
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
loại 100ml; nhà sx: Elanco
|
0,167
|
43
|
Ivermectin
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Vemedim; loại 100 ml
|
0,167
|
44
|
Thuốc Doxycycline
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Bio- Pharmachemie; loại 100 ml
|
0,167
|
45
|
Thuốc Levamisol
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Navetco; loại 100 ml
|
0,167
|
46
|
Thuốc Sulfaguanidine
|
Gói
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Sanford Veterinary GMP Technology USA; loại 100 g
|
0,167
|
47
|
Vaccine Lở mồm long móng
(AFTOPOR)
|
Lọ
|
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
Lọ 20 liều
|
0,222
|
48
|
Que thử thai bò
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
|
0,167
|
49
|
Bò cái
|
Con
|
Trọng lượng ≥ 260 kg/con
|
0,011
|
50
|
Bò có thai
|
Con
|
Đang có thai
|
0,011
|
51
|
Dây thừng
|
Chiếc
|
Dài ≥ 3 m
|
0,011
|
52
|
Bàn chải
|
Chiếc
|
Loại thông dụng
|
0,022
|
53
|
Bảng nhu cầu dinh dưỡng, khẩu
phần ăn
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
54
|
Bảng tiêu chuẩn giống
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
55
|
Bảng hình ảnh các bệnh phổ biến
trên bò
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
56
|
Bảng qui trình vệ sinh phòng
dịch
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
57
|
Bảng xác định trọng lượng
theo chiều đo
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
58
|
Bảng giới thiệu cây cỏ phổ biến
làm thức ăn cho bò
|
Bộ
|
Khổ in ≥ khổ giấy A1
|
0,017
|
B
|
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
|
|
|
Tiêu hao rất nhỏ
|
|
C
|
VẬT TƯ BAN ĐẦU
|
|
|
Không tiêu hao
|
|
D
|
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
|
|
1
|
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
|
Kw
|
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
Tổng: (0,166 + 0,390 + 0,108)
Kw = 0,664 Kw.
|
0,664
|
|
- Phòng lý thuyết
|
Kw
|
- Chiếu sáng:
+ Thời gian học của người học:
0,629 giờ;
+ Số bóng đèn: 60 x 400/3050
= 8 bóng.
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
+ Chiếu sáng: 0,686 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 98,784 W = 0,099 Kw;
- Quạt:
+ Số lượng: 2 (theo thực tế);
+ Công suất quạt: 70 W;
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt: 0,686 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 67,228 W = 0,067 Kw.
|
0,166
|
|
- Phòng kỹ thuật cơ sở
|
Kw
|
- 8 bóng đèn và 2 quạt;
- Chiếu sáng: 1,611 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 231,984 W = 0,232 Kw;
- Quạt: 1,611 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 157,878 W = 0,158 Kw.
|
0,390
|
|
- Phòng thực hành thú y
|
Kw
|
- 8 bóng đèn và 2 quạt;
- Chiếu sáng: 0,444 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw;
- Quạt = 0,444 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.
|
0,108
|
2
|
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Đèn phòng quản lý (1 bóng,
công suất 36 w): 0,903 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 16,254 W = 0,016 Kw.
|
0,016
|
3
|
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
|
Kw
|
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: máy vi tính + máy photocopy + điện thoại bàn + máy in +
máy điều hòa không khí: (0,045 + 0,027 + 0,001 + 0,005 + 0,542) = 0,620 Kw.
|
0,620
|
|
- Máy vi tính
|
Kw
|
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x công suất máy;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;
0,452 giờ x 0,1kW = 0,045 Kw.
(Công suất máy 0,1 Kw)
|
0,045
|
|
- Máy photocopy
|
Kw
|
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng;
Thời gian: 2% thời gian của cán
bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
|
|
|
- Điện thoại bàn
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W;
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 10% = 0,090 giờ;
Tiêu hao điện: 0,090 x 9 =
0,810 W = 0,001 Kw
|
0,001
|
|
- Máy in
|
Kw
|
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4,
công suất 260 W;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw .
|
0,005
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
Kw
|
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;
Tiêu hao điện: 0,452 x 1,2 =
0,542 Kw.
|
0,542
|
E
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
1
|
Nước sinh hoạt cho người học
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8 = 43,2 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5 = 240 lít.
|
283,200
|
2
|
Nước sinh hoạt cho giáo viên
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8/35 = 1,235 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5/18 = 13,333 lít.
|
14,568
|
3
|
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
|
Lít
|
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,903 giờ: 1,8 x 0,903 = 1,625 lít.
|
1,625
|
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật chất
|
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2
x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
0,686
|
1,166
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,7
|
0,686
|
1,166
|
II
|
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
|
|
5,333
|
39,561
|
1
|
Phòng kỹ thuật cơ sở
|
3,3
|
1,611
|
5,316
|
2
|
Phòng thực hành thú y
|
3,3
|
0,444
|
1,465
|
3
|
Trại chăn nuôi
|
10
|
3,278
|
32,780
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng
khác
|
|
0,903
|
6,109
|
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
7.244
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|