Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Thành Diệu
Ngày ban hành: 02/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2024/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 07 NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đê nghi của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2276 TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, gồm:

1. May công nghiệp, được quy định tại Phụ lục 1;

2. Trồng và nhân giống cây có múi, được quy định tại Phụ lục 2;

3. Trồng và nhân giống cây sầu riêng, được quy định tại Phụ lục 3;

4. Trồng và nhân giống cây thanh long, được quy định tại Phụ lục 4;

5. Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, được quy định tại Phụ lục 5;

6. Chăn nuôi dê, được quy định tại Phụ lục 6;

7. Chăn nuôi bò, được quy định tại Phụ lục 7.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giáo dục nghề nghiệp đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 10 năm 2024.

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này; kiểm tra và báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; định kỳ 03 (ba) năm 01 (một) lần tổ chức rà soát, đánh giá và kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung đối với định mức kinh tế - kỹ thuật nghề đào tạo không còn phù hợp với điều kiện mới và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Diệu

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: May công nghiệp

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May 5 công nghiệp

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, đạo tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết ban đầu phục vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức cơ sở vật chất

Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2, giờ/người học).

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết tối đa 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học, thời gian đào tạo 02 tháng (160 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP

- Tên nghề: May công nghiệp

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 02 tháng (160 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 01

Sử dụng, vận hành thiết bị may

40

05

34

01

MĐ 02

May căn bản

64

07

56

01

MĐ 03

May áo sơ mi

56

14

41

01

Tổng cộng

160

26

131

03

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

8,187

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,743

2

Định mức giờ dạy thực hành

7,444

II

Định mức lao động gián tiếp

1,228

Tổng cộng

9,415

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy laptop

Ram 8GB, CPU Intel(R) Core (TM) i5- 7200U@ 2,50ghZ 2,71 Ghz.

0,714

2

Màn hình TV

Màn hình 65 inch, màn hình QLed, có kết nối bluetooth, điện áp 220V, kích thước ngang 145.09 cm, cao 89.71 cm, dày 29 cm

0,714

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy may 1 kim

Thương hiệu Jack, tự động cắt chỉ, tốc độ 5000 vòng/phút, chiều dài mũi may tối đa 5 mm, độ cao chân vịt bằng tay 5 mm, bằng gạc gối 13 mm, kim DB (#11 → #18)

100,278

2

Máy may 2 kim

Thương hiệu Jack, trụ rời, tự động cắt chỉ, công suất 750W tốc độ 5000 vòng/phút, chiều dài mũi may tối đa 5 mm, độ cao chân vịt bằng tay 5 mm, bằng gạc gối 13 mm, kim DB (#9 → #18), khoảng cách giữa kim 6,4 mm

1,556

3

Máy vắt sổ

Thương hiệu Jack, 2 kim 5 chỉ Tốc độ 7000 vòng/ phút, motor liền trục, cắt chỉ tự động, độ nâng chân vịt 6 mm, có đèn led, kim DC

3,556

4

Máy thùa khuy

Thương hiệu Jack, tốc độ 3600 sti/phút, độ cao chân vịt 12 mm, có đèn led, kim DP x5 (#11 → #18), có đèn led

0,014

5

Máy đính cúc

Thương hiệu Jack, tốc độ 1500 sti/phút, độ cao chân vịt 9 mm, có đèn led, kim DP x 5 (#11 → #18), có đèn led

0,014

6

Bàn ủi

Sliver Star

Công suất 1000 W, điện áp 220 V, dài 23 cm, trọng lượng 2,1 kg

Kiểu bàn ủi: Bình nước treo

0,972

C

DỤNG CỤ THỰC HÀNH

1

Kéo cắt vải

Kéo sắt, loại tốt, dài 30 cm

0,892

2

Kéo cắt giấy

Kéo gia dụng Nguyễn Đình

0,444

3

Kéo bấm chỉ

Kéo sắt, loại tốt

43,594

4

Thước cây

Metric, dài 50 cm

0,778

5

Thuyền máy 1 kim

Thuyền có yếm, dùng cho máy 1 kim công nghiệp cơ và điện tử, loại tốt,

33,039

6

Thuyền máy 2 kim

Thuyền thoi, dùng cho máy 2 kim điện tử

0,778

7

Suốt máy 1 kim

Suốt nhôm màu trắng hoặc vàng, sử dụng cho máy công nghiệp

34,833

8

Suốt máy 2 kim

Suốt nhôm màu trắng hoặc vàng, sử dụng cho máy công nghiệp

1,556

9

Nhíp xỏ chỉ máy vắt sổ

Dài 15 cm, đầu nhíp gẫy khúc

0,667

10

Vít lục giác thay kim máy vắt sổ

Đường kính 2 mm

0,444

11

Vít dẹp lớn

Loại đầu dẹp 5 mm, dài 35 cm, dùng để mở ốc máy thay ổ, thay chân vịt

0,667

12

Vít dẹp vừa

Loại đầu dẹp 3 mm, dài 14 đến 16 cm, dùng để mở ốc thay kim

0,667

13

Vít dẹp nhỏ

Loại đầu dẹp 2 mm, dài 8 đến 9 cm, dùng để điều chỉnh ốc thuyền

0,667

14

Cọ vệ sinh máy

Loại nhỏ, bản 4 cm, dài 17 cm, kích thước đầu cọ 2,5 cm đến 3 cm

3,111

15

Cây ủi gỗ

Hình chữ nhật, kích thước D x R x C (19,5 x 6 x 4) cm

1,556

16

Chổi quét xưởng

Chổi bông cỏ

5,333

17

Ky hốt rác

Bằng nhựa, loại thông dụng trên thị trường

3,000

18

Bàn cắt vải

Bàn gỗ, mặt phẳng, láng kích thước D x R (4,4 x 2) m

1,778

19

Bàn để ủi

Chắc, chịu nhiệt, kích thước D x R = (1,2 x 0,5) m

1,000

D

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính bàn

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,614

2

Máy photocopy

Công suất 1,5KW, công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,061

3

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,246

4

Máy in màu

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút

Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi

0,012

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng, kích thước: dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6m

1,228

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1,228

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,614

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

1

Giấy cứng khổ A0

Tờ

Loại thường, dầy 1 mm

1,000

2

Giấy roky

Tờ

Loại cứng, bề dầy 1 mm

0,167

3

Vải kg

Kg

Vải kate, không co dãn

4,222

4

Phấn may

Hộp

Hiệu đồng tiền (hộp 4 màu)

0,222

5

Chỉ may

Ống

Loại 40/2, ống lớn

2,111

6

Chỉ vắt sổ

Ống

Chỉ tơ, ống lớn

1,500

7

Kim DB

Số 9, số 12

0,389

8

Kim DC

Số 9, số 12

0,333

9

Kim DP

Số 14

0,111

10

Băng keo dán cữ

Cuồn

Hai mặt, bản 1 cm, dày 3 mm

0,167

11

Dây kéo 15 cm

Sợi

Loại thường, màu đen

2,083

12

Vải kate may áo sơ mi

Mét

Trắng, khổ 1,2 m đến 1,4 m

2,111

13

Keo vải

Mét

Loại tốt, màu trắng

0,111

14

Keo giấy hột

Mét

Loại thường, màu trắng

0,528

15

Chỉ cùng màu vải áo sơ mi

Ống

Loại 40/2, ống nhỏ

1,056

16

Nút sơ mi

Cái

2 lỗ hoặc 4 lỗ

10,556

17

Bảng phấn

Cái

Bảng từ, màu xanh, kích thước 1200 x 2400 cm

0,000

18

Bôi bảng

Cái

Kích thước: 10 x 15 cm

0,139

19

Phấn

Hộp

Phấn không bụi

0,133

20

Dầu máy

Lít

Dầu 10

0,278

B

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao rất nhỏ, không tính được

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG, VẬN HÀNH THIẾT BỊ

1

Điện chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

- Tổng đèn, quạt các phòng học.

- Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường

1,982

- Phòng lý thuyết

Kw

- Chiếu sáng:

+ Thời gian của người học: 0,743 giờ;

+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050 = 8 bóng;

+ Công suất bóng đèn: 36 W;

+ Thời gian sử dụng đèn là 50%;

0,180

+ Chiếu sáng = 0,743 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 106,992 W = 0,107 Kw.

- Quạt

+ Số lượng: 2 (theo thực tế)

+ Công suất quạt: 70 W;

+ Thời gian sử dụng quạt: 70%;

+ Quạt = 0,743 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 72,814 W = 0,073 Kw.

- Xưởng thực hành

Kw

- Chiếu sáng:

+ Thời gian của người học: 7,444 giờ;

+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050 = 8 bóng;

+ Công suất bóng đèn: 36 W;

+ Thời gian sử dụng đèn là 50%;

+ Chiếu sáng = 7,444 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 1.071,936 W = 1,072 Kw.

- Quạt

+ Số lượng: 02 (theo thực tế);

+ Công suất quạt: 70 W;

+ Thời gian sử dụng quạt: 70%;

+ Quạt = 7,444 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 729,512 W = 0,730 Kw.

1,802

2

Điện chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý: 01 bóng

1,228 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 22,104 W = 0,022 Kw.

0,022

3

Điện sử dụng thiết bị của bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: Máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều hòa không khí: (0,061 + 0,036+ 0,001+ 0,006 + 0,736) = 0,840 Kw

0,840

- Máy vi tính

Kw

Công suất máy 0,1 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 50% = 0,614 giờ.

Tiêu hao điện - Thời gian sử dụng thiết bị x Công suất máy: 0,614 giờ x 0,1 Kw = 0,061 Kw.

0.061

- Máy photocopy

Kw

Công suất máy 1,5 Kw;

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 2% = 0,024 giờ;

Tiêu hao điện: 0,024 giờ x 1,5 = 0,036 Kw.

0,036

- Điện thoại bàn

Kw

Công suất máy 9W;

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 10% = 0,122 giờ;

Tiêu hao điện: 0,122 giờ x 9 W = 1,105 W = 0,001 Kw.

0,001

- Máy in

Kw

Công suất máy 260W;

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 2% = 0,024 giờ;

Tiêu hao điện: 0,024 giờ x 260 W = 6,385 W = 0,006 Kw.

0,006

- Máy điều hòa không khí

Kw

Công suất máy 1,2 Kw;

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 50% = 0,614 giờ;

Tiêu hao điện: 0,614 giờ x 1,2 Kw = 0,736 Kw.

0,736

4

Điện vận hành thiết bị

Kw

Công thức tính: Định mức sử dụng thiết bị x Công suất của từng thiết bị.

- Tổng thời gian sử dụng thiết bị giảng dạy các MĐ 01 + MĐ 02 + MĐ 03 = 30,083 + 0,622 + 1,067 + 0,004 + 0,004 + 1,458 = 33,238 Kw.

33,238

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho học sinh

Lít

Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT

- Số nước: người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 26 giờ x 1,8 lít = 46,800 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 134 giờ x 2,5 lít = 355 lít.

381,800

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 26 x 1,8/35 = 1,337 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 134 x 2,5/18= 18,611 lít.

19,948

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT

Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng 1,8 lít/giờ, thời gian của cán bộ quản lý là 1,228 giờ: 1,228 x 1,8 = 2,210 lít.

2,210

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu lý thuyết

0,743

1,263

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,743

1,263

II

Khu thực hành, thực tập, thí nghiệm

7,444

24,565

1

Xưởng thực hành may

3,3

7,444

24,566

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

1,228

3,913

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: Trồng và nhân giống cây có múi

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống cây có múi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao);

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI

- Tên nghề: Nghề Trồng và nhân giống cây có múi.

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng (120 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ1

Nhân giống cây ăn quả

12

04

08

MĐ2

Trồng và chăm sóc cây có múi

108

18

90

Tổng số

120

22

98

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,073

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,629

2

Định mức giờ dạy thực hành

5,444

II

Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp)

0,911

Tổng cộng

6,984

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,629

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,629

3

Bảng đen

Kích thước 1200 x 2400 cm

0,629

4

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

5,029

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,278

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,278

3

Binh phun may

Thể tích: ≥ 20 lít

Áp lực nén và phun: ≥ 15 kg/cm

0,056

4

Bộ cân

- Cân 1 kg

Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg

Độ chính xác ± 5 g

0,039

- Cân 5 kg

Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg

Độ chính xác ± 30 g

0,011

- Cân 60 kg

Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg

Độ chính xác ± 0,3 kg

0,011

5

Kính lúp cầm tay

Độ phóng đại: ≥ 3X

1,056

6

Máy đo Brix

Phạm vi đo: ≤ 85 %

0,100

7

Máy đo độ ẩm đất

Độ chính xác: ± 3,0 % thể tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm

0,167

8

Máy đo EC và độ mặn

Thang đo:

EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)

NaCl 0,0~400,0 %

0,167

9

Máy đo pH cầm tay

Phạm vi đo: 0 ÷ 14

Độ chính xác: ± 0,01

0,167

10

Hệ thống tưới tiết kiệm nước

Cung cấp nước cho diện tích: ≥ 100 m2

0,056

11

Máy bơm nước

Công suất: ≥ 1 Hp

Điện áp: 220v

Lưu lượng: 16,2 m3/giờ

0,056

12

Máy cắt cỏ cầm tay

Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút

Đường kính cắt: 230 ÷ 250 mm

0,167

13

Bảng trắng

Kích thước >= 600 x 1200 cm

0,333

14

Bao hô lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

- Áo bảo hộ

4,433

- Găng tay

4,433

- Khẩu trang

4,433

- Quần bảo hộ

4,222

- Mắt kính

4,433

- Ủng cao su

4,433

15

Bình phun thuốc đeo vai

Thể tích: ≥ 16 lít

0,250

16

Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

- Bẫy phe rô môn (Pheromone)

0,667

- Bẫy đèn

0,667

- Bẫy màu sắc

0,667

- Bẫy treo trong không khí

0,667

- Bẫy bã mồi thảo mộc

0,667

- Bẫy hầm

0,667

17

Bẫy chuột

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

- Bẫy lồng

0,667

- Bẫy đập

0,667

18

Bộ dụng cụ làm đất

Loại thông dụng trên thị trường

- Cuốc

0,700

- Cào

0,700

- Xẻng

0,700

19

Bộ dụng cụ làm vườn

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao phát, rựa, cưa

0,667

- Kéo cắt cành

0,667

- Kéo cắt cành trên cao

0,667

- Liềm

0,667

20

Bộ dụng cụ chiết, ghép

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao chiết

0,106

- Dao ghép

0,106

- Kéo cắt cành

0,033

- Kẹp ép cây

0,033

- Kìm tách vỏ

0,033

21

Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống và chăm sóc cây

Loại thông dụng trên thị trường Inox không rỉ hoặc nhựa

- Thùng ngâm hạt giống

0,222

- Khay đựng

0,667

- Khay gieo hạt

0,667

- Khăn vải

0,667

- Thùng tưới

0,033

22

Bộ dụng cụ bón phân

- Thúng

Vật liệu: Tre hoặc nhựa

0,050

- Xô

Vật liệu: Nhựa hoặc tôn Thể tích: > 4 lít

0,050

- Chậu

Vật liệu: Nhựa

0,050

23

Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật

- Cốc đong loại 100ml

Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch

0,050

- Đũa khấy

Vật liệu: Thủy tinh

0,050

- Xô

Vật liệu nhựa dung tích > 4 lít

0,050

- Phuy

Vật liệu nhựa dung tích > 200 lít

0,017

24

Dàn che

Loại khung cố định, căng lưới che nắng

0,222

25

Dây tưới nước

Chiều dài: > 20 m

0,117

26

Dụng cụ bao trái

Vật liệu: Kim loại

Chiều dài > 2 m

0,083

27

Khay đựng dụng cụ

Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm

1,333

28

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

3,556

29

Thùng rác chuyên dụng

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

1,333

30

Thùng rác thông thường

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

1,333

31

Thước cây

Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia độ đến 1 cm

0,011

32

Thang

Vật liệu: Kim loại, chiều cao >2 m

0,028

33

Vợt bắt côn trùng

Đường kính vợt: ≥ 20 cm

0,528

34

Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,011

35

Bộ tiêu bản mẫu sâu hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,011

C

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,456

2

Máy photocopy

Công suất 1,5 Kw, công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,018

3

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,091

4

Máy in

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút

Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi

0,018

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng, kích thước: Dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m

0,911

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,911

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,456

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Giấy A4, in màu, đóng cuốn

1,000

2

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,114

3

Bôi bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

4

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

5

Bút lông viết bảng trắng

Chiếc

Loại thông dụng

0,056

6

Bầu chiết cành

Kg

Vật liệu PE đen, kích thước >= 5 x 11 cm

0,111

7

Bộ kít chẩn đoán nhanh bệnh cây

Bộ

Loại thông dụng

Phù hợp mỗi loại bệnh

0,056

8

Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng thuốc BVTV

Bộ

Phạm vi áp dụng:

+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải, rau diếp, cà chua, cà rốt,

+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo, anh đào,

Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm

0,056

9

Giây A1

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

1,000

10

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,222

11

Giấy màu

Tờ

Giấy khổ A4, có độ dày trung bình

1,056

12

Giấy quỳ tím

Hộp

Loại thông thường để đo độ pH

0,017

13

Cành cây có múi

Cành

Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng

2,111

14

Cây giống bưởi

Cây

Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng

1,056

15

Cây giống chanh

Cây

Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng

1,056

16

Cây có múi làm gốc ghép

Cây

Sạch sâu, bệnh, ≥ 1 năm tuổi, nguồn gốc rõ ràng

2,111

17

Cồn 70

Ml

Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất

16,667

18

CuSO4

Kg

Cu ≥ 24,5%

0,056

19

Ca(OH)2

Kg

Ca(OH)2 ≥ 90%

0,056

20

Vôi

Kg

CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%

3,056

21

Dây ghép

Cuộn

Dây nilon tự hủy, rộng ≥ 3 cm

0,167

22

Găng tay y tế

Hộp

Chất liệu 100% cao su tự nhiên, dùng 1 lần

0,056

23

Khăn giấy

Cuộn

Loại thông dụng

0,250

24

Khẩu trang y tế

Hộp

Loại thông dụng

0,028

25

Hạt giống bưởi

Gram

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

5,556

26

Hạt giống cam

Gram

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

5,556

27

Hóa chất xử lý hạt giống

Ml

Phù hợp với hạt giống

5,556

28

Mắt ghép cây có múi

Mắt

Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với gốc ghép

2,111

29

Phân hữu cơ truyền thống

Kg

Loai thông dụng (phân bò, phân gà…)

6,111

30

Phân bón hữu cơ chế biến

Kg

Phù hợp với cây trồng (phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)

3,056

31

Chất bón bổ sung

Kg

Loại thông dụng (phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng)

0,111

32

Phân bón vi lượng

Kg

Loại thông dụng, phù hợp cây trồng

0,056

33

Phân DAP

Kg

N ≥ 18%; P2O5 ≥ 46%

1,111

34

Phân kali K2SO4

Kg

K2O ≥ 52% min ; S ≥ 18%

1,111

35

Phân lân

Kg

P2O5 ≥ 17%

2,778

36

Phân ure

Kg

Nts ≥ 46%

1,111

37

Mẫu trái Bưởi

Kg

Loại thông dụng

0,278

38

Mẫu trái Cam

Kg

Loại thông dụng

0,111

39

Mẫu trái Chanh

Kg

Loại thông dụng

0,111

40

Giá thể sạch

Kg

Vô trùng

0,556

41

Rơm (ra)

Cuộn

Không mốc, sạch nấm bệnh

0,056

42

Tro trấu

Kg

Loại thông dụng

2,889

43

Xơ dừa

Kg

Loại thông dụng

2,889

44

Thuốc phòng trừ bệnh hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại bệnh hại

0,083

45

Thuốc phòng trừ sâu hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại sâu hại

0,083

46

Thuốc trừ cỏ

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

47

Thuốc trừ ốc

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

48

Trichoderma

Kg

Loai thông dụng

0,222

49

Túi bao trái

Chiếc

Loai thông dụng

2,111

50

Túi Nilon (bảo quản nông sản)

Kg

Không màu, kích thước 30 x 40 cm

0,111

51

Túi nylon

Kg

Chất liệu: PE trong

Kích thước ≥ 10 x 20 cm

0,056

52

Túi ươm cây

Kg

Chất liệu: PE đen, PE trong

Kích thước ≥ 7 x 12 cm

0,111

53

Xà bông rửa dụng cụ

Ml

Loại thông dụng

29,167

54

Xà bông rửa tay

Ml

Loại thông dụng

29,167

55

Điện

Kw

220V

0,454

56

Xăng

Lít

Loại thông dụng

0,080

B

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao không đáng kể

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1

Chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

- Tổng đèn, quạt các phòng học.

- Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường.

0,503

- Phòng lý thuyết

Kw

- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36 x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.

- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70% = 61,642 W = 0,062 Kw.

0,153

- Phòng kỹ thuật cơ sở

Kw

- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36 x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.

- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70% = 54,488 = 0,054 Kw.

0,134

- Phòng bảo vệ thực vật

Kw

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

- Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

Kw

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

2

Chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý (1 bóng): 0,91 x 1 x 36 x 50% = 0,016 Kw.

0,016

3

Điện sử dụng thiết bị của bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.

0,626

- Máy vi tính

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;

Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng thiết bị x Công suất máy.

0,456 x 0,1 = 0,046 Kw

0,046

- Máy photocopy

Kw

Công suất 1,5 Kw, máy in tối đa 50.000 bản/tháng.

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 = 0,027 Kw.

0,027

- Điện thoại bàn

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.

Tiêu hao điện: 0,091 x 9 = 0,819 W = 0,001 Kw.

0,001

- Máy in

Kw

Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút. Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68 W = 0,005 Kw.

0,005

- Máy điều hòa không khí

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.

Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 = 0,547 Kw.

0,547

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho người học

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8 = 39,6 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.

284,600

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Giáo viên sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;

- Số nước: Giáo viên sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.

14,742

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng 1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.

1,640

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

0,629

1,069

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,629

1,069

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

5,444

44,765

1

Phòng kỹ thuật cơ sở

3,3

0,556

1,835

2

Phòng bảo vệ thực vật

3,3

0,444

1,465

3

Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

3,3

0,444

1,465

4

Trại thực nghiệm

10

4,000

40,000

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

0,911

6,875

PHỤ LỤC 3

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: Trồng và nhân giống cây sầu riêng

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao);

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng trình độ đào tạo nghề dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG

- Tên nghề: Trồng và nhân giống cây sầu riêng.

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng (120 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ1

Nhân giống cây ăn quả

12

04

08

MĐ2

Trồng và chăm sóc cây sầu riêng

108

18

90

Tổng số

120

22

98

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,073

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,629

2

Định mức giờ dạy thực hành

5,444

II

Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp)

0,911

Tổng cộng

6,984

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,629

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,629

3

Bảng đen

Kích thước 1200 x 2400 cm

0,629

4

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ

5,029

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,278

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,278

3

Binh phun may

Thể tích: ≥ 20 lít

Áp lực nén và phun: ≥ 15 kg/cm

0,056

4

Bộ cân

- Cân 1 kg

Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg

Độ chính xác ± 5 g

0,039

- Cân 5 kg

Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg

Độ chính xác ± 30 g

0,011

- Cân 60 kg

Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg

Độ chính xác ± 0,3 kg

0,011

5

Kính lúp cầm tay

Độ phóng đại: ≥ 3X

1,056

6

Máy đo Brix

Phạm vi đo: ≤ 85 %

0,100

7

Máy đo độ ẩm đất

Độ chính xác: ± 3,0% thể tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm

0,167

8

Máy đo EC và độ mặn

Thang đo: EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)

NaCl 0,0~400,0 %

0,167

9

Máy đo pH cầm tay

Phạm vi đo: 0 ÷ 14

Độ chính xác: ± 0,01

0,167

10

Hệ thống tưới tiết kiệm nước

Cung cấp nước cho diện tích: ≥ 100 m2

0,056

11

Máy bơm nước

Công suất: ≥ 1 Hp

Điện áp: 220 V

Lưu lượng: 16,2 m3/giờ

0,056

12

Máy cắt cỏ cầm tay

Tốc độ: ≥ 7.000 vòng/phút

Đường kính cắt: 230 ÷250 mm

0,167

13

Bảng trắng

Kích thước >= 600 x 1200 cm

0,333

14

Bao hô lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

- Áo bảo hộ

4,433

- Găng tay

4,433

- Khẩu trang

4,433

- Quần bảo hộ

4,222

- Mắt kính

4,433

- Ủng cao su

4,433

15

Bình phun thuốc đeo vai

Thể tích: ≥ 16 lít

0,250

16

Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

- Bẫy phe rô môn (Pheromone)

0,667

- Bẫy đèn

0,667

- Bẫy màu sắc

0,667

- Bẫy treo trong không khí

0,667

- Bẫy bã mồi thảo mộc

0,667

- Bẫy hầm

0,667

17

Bẫy chuột

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

- Bẫy lồng

0,667

- Bẫy đập

0,667

18

Bộ dụng cụ làm đất

Loại thông dụng trên thị trường

- Cuốc

0,700

- Cào

0,700

- Xẻng

0,700

19

Bộ dụng cụ làm vườn

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao phát, rựa, cưa

0,700

- Kéo cắt cành

0,700

- Kéo cắt cành trên cao

0,700

- Liềm

0,700

20

Bộ dụng cụ chiết, ghép

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao chiết

0,106

- Dao ghép

0,106

- Kéo cắt cành

0,033

- Kẹp ép cây

0,033

- Kìm tách vỏ

0,033

21

Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống và chăm sóc cây

Loại thông dụng trên thị trường Inox không rỉ hoặc nhựa

- Thùng ngâm hạt giống

0,222

- Khay đựng

0,667

- Khay gieo hạt

0,667

- Khăn vải

0,667

- Thùng tưới

0,367

22

Bộ dụng cụ bón phân

- Thúng

Vật liệu: Tre hoặc nhựa

0,050

- Xô

Vật liệu: Nhựa hoặc tôn

Thể tích: > 4 lít

0,050

- Chậu

Vật liệu: Nhựa

0,050

23

Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật

- Cốc đong loại 100ml

Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch

0,050

- Đũa khấy

Vật liệu: Thủy tinh

0,050

- Xô

Vật liệu nhựa dung tích > 4 lít

0,050

- Phuy

Vật liệu nhựa dung tích > 200 lít

0,017

24

Dàn che

Loại khung cố định, căng lưới che nắng

0,222

25

Dây tưới nước

Chiều dài: > 20 m

0,117

26

Khay đựng dụng cụ

Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm

1,333

27

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

3,556

28

Thùng rác chuyên dụng

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

1,333

29

Thùng rác thông thường

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

1,333

30

Thước cây

Độ dài ≥ 1 m. Bằng gỗ có chia độ đến 1 cm

0,011

31

Thang

Vật liệu: Kim loại, chiều cao > 2 m

0,028

32

Vợt bắt côn trùng

Đường kính vợt: ≥ 20 cm

0,528

33

Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,011

34

Bộ tiêu bản mẫu sâu hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,011

C

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,456

2

Máy photocopy

Công suất 1,5 Kw, công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,018

3

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,091

4

Máy in

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút

Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi

0,018

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng, kích thước: dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m

0,911

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,911

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,456

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Giấy A4, in màu, đóng cuốn

1,000

2

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,114

3

Bôi bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

4

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

5

Bút lông viết bảng trắng

Chiếc

Loại thông dụng

0,056

6

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,222

7

Giây A1

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

1,000

8

Giấy màu

Tờ

Giấy khổ A4, có độ dày trung bình

1,056

9

Bầu chiết cành

Kg

Vật liệu PE đen, kích thước >= 5 x 11 cm

0,111

10

Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng thuốc BVTV

Bộ

Phạm vi áp dụng:

+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải, rau diếp, cà chua, cà rốt,

+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo, anh đào,

Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm

0,056

11

Giấy quỳ tím

Hộp

Loại thông thường để đo độ pH

0,017

12

Cành cây sầu riêng

Cành

Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng

2,111

13

Cây giống cây sầu riêng

Cây

Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng

2,111

14

Cây sầu riêng làm gốc ghép

Cây

Sạch sâu, bệnh ≥ 1 năm tuổi, nguồn gốc rõ ràng

2,111

15

Cồn 70

Ml

Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất

16,667

16

CuSO4

Kg

Cu ≥ 24,5%

0,056

17

Vôi

Kg

CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%

3,056

18

Ca(OH)2

Kg

Ca(OH)2 ≥ 90%

0,056

19

Dây ghép

Cuộn

Dây nilon tự hủy, rộng ≥ 3 cm

0,167

20

Găng tay y tế

Hộp

Chất liệu 100% cao su tự nhiên, dùng 01 lần

0,056

21

Khăn giấy

Cuộn

Loại thông dụng

0,250

22

Khẩu trang y tế

Hộp

Loại thông dụng

0,028

23

Hạt giống sầu riêng

Kg

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

0,111

24

Hóa chất xử lý hạt giống

Ml

Phù hợp với hạt giống

5,556

25

Phân hữu cơ truyền thống

Kg

Loai thông dụng (phân bò, phân gà…)

6,111

26

Phân bón hữu cơ chế biến

Kg

Phù hợp với cây trồng (phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)

3,056

27

Chất bón bổ sung

Kg

Loại thông dụng (phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng)

0,111

28

Phân bón vi lượng

Kg

Loại thông dụng, phù hợp cây trồng

0,056

29

Phân DAP

Kg

N ≥ 18%; P2O5 ≥ 46%

1,111

30

Phân kali K2SO4

Kg

K2O ≥ 52% min; S ≥ 18%

1,111

31

Phân lân

Kg

P2O5 ≥ 17%

2,778

32

Phân ure

Kg

Nts ≥ 46%

1,111

33

Mẫu trái Sầu riêng

Kg

Loại thông dụng

0,278

34

Giá thể sạch

Kg

Vô trùng

0,556

35

Rơm (ra)

Cuộn

Không mốc, sạch nấm bệnh

0,056

36

Tro trấu

Kg

Loại thông dụng

2,889

37

Xơ dừa

Kg

Loại thông dụng

2,889

38

Thuốc phòng trừ bệnh hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại bệnh hại

0,083

39

Thuốc phòng trừ sâu hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại sâu hại

0,083

40

Thuốc trừ chuột

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

41

Thuốc trừ cỏ

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

42

Thuốc trừ ốc

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

43

Trichoderma

Kg

Loai thông dụng

0,222

44

Túi Nilon (bảo quản nông sản)

Kg

Không màu, kích thước 30 x 40 cm

0,111

45

Túi trồng cây

Kg

Chất liệu: PE đen, PE trong

Kích thước ≥ 16 x 33 cm

0,111

46

Xà bông rửa dụng cụ

Ml

Loại thông dụng

32,778

47

Xà bông rửa tay

Ml

Loại thông dụng

32,778

48

Mắt ghép cây sầu riêng

Mắt

Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với gốc ghép

2,111

49

Màng nylon

M2

Loại thông dụng

1,111

50

Điện

Kw

220 V

0,341

51

Xăng

Lít

Loại thông dụng

0,052

B

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao rất nhỏ, không tính được

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1

Chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

- Tổng đèn, quạt các phòng học.

- Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường.

0,503

- Phòng lý thuyết

- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36 x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.

- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70% = 61,642 W = 0,062 Kw.

0,153

- Phòng kỹ thuật cơ sở

- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36 x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.

- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70% = 54,488 = 0,054 Kw.

0,134

- Phòng bảo vệ thực vật

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W= 0,044 Kw.

0,108

- Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

2

Chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý (1 bóng): 0,911 x 1 x 36 x 50% = 16,398 W = 0,016 Kw.

0,016

3

Điện sử dụng cho bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: Máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.

0,626

- Máy vi tính

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm.

Công suất máy 0,1 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;

Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng thiết bị x Công suất máy:

0,456 x 0,1 = 0,046 Kw.

0,046

- Máy photocopy

Kw

Công suất 1,5 Kw, máy in tối đa 50.000 bản/tháng.

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 = 0,027 Kw.

0,027

- Điện thoại bàn

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.

Tiêu hao điện: 0,091 x 9 = 0,819 W = 0,001 Kw.

0,001

- Máy in

Kw

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút. Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68 W = 0,005 Kw.

0,005

- Máy điều hòa không khí

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.

Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 = 0,547 Kw.

0,547

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho người học

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8 = 39,6 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.

284,600

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

- Số nước: Giáo viên sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;

- Số nước: Giáo viên sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.

14,742

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng 1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.

1,640

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

0,629

1,069

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,629

1,069

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

5,444

44,765

1

Phòng kỹ thuật cơ sở

3,3

0,556

1,835

2

Phòng bảo vệ thực vật

3,3

0,444

1,465

3

Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

3,3

0,444

1,465

4

Trại thực nghiệm

10

4,000

40,000

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

0,911

6,875

PHỤ LỤC 4

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH LONG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: Trồng và nhân giống cây thanh long

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống cây thanh long do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH LONG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao);

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH LONG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH LONG

- Tên nghề: Trồng và nhân giống cây thanh long.

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng (120 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ1

Nhân giống cây ăn quả

12

04

08

MĐ2

Trồng và chăm sóc cây thanh long

108

18

90

Tổng số

120

22

98

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,073

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,629

2

Định mức giờ dạy thực hành

5,444

II

Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp)

0,911

Tổng cộng

6,984

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,629

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,629

3

Bảng đen

Kích thước 1200 x 2400 cm

0,629

4

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

5,029

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,278

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,278

3

Binh phun may

Thể tích: ≥ 20 lít

Áp lực nén và phun: ≥ 15 kg/cm

0,056

4

Bộ cân

- Cân 1 kg

Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg

Độ chính xác ± 5 g

0,039

- Cân 5 kg

Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg

Độ chính xác ± 30 g

0,011

- Cân 60 kg

Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg

Độ chính xác ± 0,3 kg

0,011

5

Kính lúp cầm tay

Độ phóng đại: ≥ 3X

1,056

6

Máy đo Brix

Phạm vi đo: ≤ 85 %

0,050

7

Máy đo độ ẩm đất

Độ chính xác: ± 3,0% thể tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm

0,167

8

Máy đo EC và độ mặn

Thang đo:

EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)

NaCl 0,0~400,0 %

0,167

9

Máy đo pH cầm tay

Phạm vi đo: 0 ÷ 14

Độ chính xác: ± 0,01

0,167

10

Hệ thống tưới tiết kiệm nước

Cung cấp nước cho diện tích: ≥ 100 m2

0,056

11

Máy bơm nước

Công suất: ≥ 1 Hp

Điện áp: 220 V

Lưu lượng: 16,2 m3/giờ

0,056

12

Máy cắt cỏ cầm tay

Tốc độ: ≥ 7.000 vòng/phút

Đường kính cắt: 230 ÷250 mm

0,167

13

Bảng trắng

Kích thước >= 600 x 1200 cm

0,333

14

Bao hô lao động

- Áo bảo hộ

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

4,433

- Găng tay

4,433

- Khẩu trang

4,433

- Quần bảo hộ

4,222

- Mắt kính

4,433

- Ủng cao su

4,433

15

Bình phun thuốc đeo vai

Thể tích: ≥ 16 lít

0,250

16

Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

- Bẫy phe rô môn (Pheromone)

0,667

- Bẫy đèn

0,667

- Bẫy màu sắc

0,667

- Bẫy treo trong không khí

0,667

- Bẫy bã mồi thảo mộc

0,667

- Bẫy hầm

0,667

17

Bẫy chuột

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

- Bẫy lồng

0,667

- Bẫy đập

0,667

18

Bộ dụng cụ làm đất

Loại thông dụng trên thị trường

- Cuốc

0,700

- Cào

0,700

- Xẻng

0,700

19

Bộ dụng cụ làm vườn

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao phát, rựa, cưa

0,700

- Kéo cắt cành

0,700

- Kéo cắt cành trên cao

0,700

- Liềm

0,700

20

Bộ dụng cụ bón phân

- Thúng

Vật liệu: Tre hoặc nhựa

0,050

- Xô

Vật liệu: Nhựa hoặc tôn

Thể tích: > 4 lít

0,050

- Chậu

Vật liệu: Nhựa

0,050

21

Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật

- Cốc đong loại 100ml

Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch

0,050

- Đũa khấy

Vật liệu: Thủy tinh

0,050

- Xô

Vật liệu nhựa dung tích > 4 lít

0,050

- Phuy

Vật liệu nhựa dung tích > 200 lít

0,017

22

Dây tưới nước

Chiều dài: > 20 m

0,117

23

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

3,556

24

Thùng rác chuyên dụng

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

1,333

25

Thùng rác thông thường

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

1,333

26

Thước cây

Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia độ đến 1cm

0,011

27

Vợt bắt côn trùng

Đường kính vợt: ≥ 20 cm

0,528

28

Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,011

29

Bộ tiêu bản mẫu sâu hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,011

30

Hệ thống chong đèn thanh long

Dây điện, theo TCVN 5935 (IEC 60502-1)

Đèn compact 20 W hoặc đèn led

0,056

C

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,455

2

Máy photocopy

Công suất 1,5 Kw, công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,018

3

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,091

4

Máy in

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút

Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi

0,018

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng, kích thước: dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m

0,910

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,910

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,455

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Giấy A4, in màu, đóng cuốn

1,000

2

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,114

3

Bôi bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

4

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

5

Bút lông viết bảng trắng

Chiếc

Loại thông dụng

0,056

6

Giây A1

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

1,000

7

Giấy màu

Tờ

Giấy khổ A4, có độ dày trung bình

1,056

8

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,222

9

Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Bộ

Phạm vi áp dụng:

+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải, rau diếp, cà chua, cà rốt,

+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo, anh đào,…

Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm

0,056

10

Giấy quỳ tím

Hộp

Loại thông thường để đo độ pH

0,017

11

Hom thanh long

Cành

Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng

2,111

12

Cây giống thanh long

Cây

Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng

1,056

13

Cồn 70

Ml

Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất

11,111

14

CuSO4

Kg

Cu ≥ 24,5%

0,056

15

Vôi

Kg

CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%

3,056

16

Ca(OH)2

Kg

Ca(OH) 2 ≥ 90%

0,056

17

Găng tay y tế

Hộp

Chất liệu 100% cao su tự nhiên, dùng 1 lần

0,056

18

Khăn giấy

Cuộn

Loại thông dụng

0,250

19

Khẩu trang y tế

Hộp

Loại thông dụng

0,028

20

Phân hữu cơ truyền thống

Kg

Loai thông dụng (phân bò, phân gà…)

6,111

21

Phân bón hữu cơ chế biến

Kg

Phù hợp với cây trồng (phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)

3,056

22

Chất bón bổ sung

Kg

Loại thông dụng (phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng)

0,083

23

Phân bón vi lượng

Kg

Loại thông dụng, phù hợp cây trồng

0,056

24

Phân DAP

Kg

N ≥ 18%; P2O5 ≥ 46%

1,111

25

Phân kali K2SO4

Kg

K2O ≥ 52% min ; S ≥ 18%

1,111

26

Phân lân

Kg

P2O5 ≥ 17%

2,778

27

Phân ure

Kg

Nts ≥ 46%

1,111

28

Mẫu trái Thanh long

Kg

Loại thông dụng

0,278

29

Giá thể sạch

Kg

Vô trùng

0,556

30

Rơm (ra)

Cuộn

Không mốc, sạch nấm bệnh

0,056

31

Tro trấu

Kg

Loại thông dụng

0,667

32

Xơ dừa

Kg

Loại thông dụng

0,667

33

Thuốc phòng trừ bệnh hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại bệnh hại

0,083

34

Thuốc phòng trừ sâu hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại sâu hại

0,083

35

Thuốc trừ cỏ

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

36

Thuốc trừ ốc

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

37

Trichoderma

Kg

Loai thông dụng

0,222

40

Túi Nilon (bảo quản nông sản)

Kg

Không màu, kích thước 30 x 40cm

0,111

41

Túi bao trái

Chiếc

Loai thông dụng

2,111

42

Xà bông rửa dụng cụ

Ml

Loại thông dụng

32,778

43

Xà bông rửa tay

Ml

Loại thông dụng

32,778

44

Điện

Kw

220 V

0,382

45

Xăng

Lít

Loại thông dụng

0,041

B

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao rất nhỏ

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1

Chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

- Tổng đèn, quạt các phòng học.

- Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường.

0,503

- Phòng lý thuyết

- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36 x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.

- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70% = 61,642 W = 0,062 Kw.

0,153

- Phòng kỹ thuật cơ sở

- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36 x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.

- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70% = 54,488 = 0,054 Kw.

0,134

- Phòng bảo vệ thực vật

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W= 0,044 Kw.

0,108

- Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

2

Chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý (01 bóng): 0,911 x 1 x 36 x 50% = 16,398 W = 0,016 Kw.

0,016

3

Điện sử dụng thiết bị bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.

0,626

- Máy vi tính

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;

Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng thiết bị x Công suất máy.

0,456 x 0,1 = 0,046 Kw.

0,046

- Máy photocopy

Kw

Công suất 1,5 Kw, máy in tối đa 50.000 bản/tháng

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 = 0,027 Kw.

0,027

- Điện thoại bàn

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.

Tiêu hao điện: 0,091 x 9 = 0,819 W = 0,001 Kw.

0,001

- Máy in

Kw

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút. Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68 W = 0,005 Kw.

0,005

- Máy điều hòa không khí

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.

Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 = 0,547 Kw.

0,547

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho người học

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x1,8 = 39,6 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.

284,600

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

- Số nước: Giáo viên sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;

- Số nước: Giáo viên sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.

14,742

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

1,8 lít/giờ cán bộ quản lý, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.

1,640

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

0,629

1,069

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,629

1,069

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

5,444

44,765

1

Phòng kỹ thuật cơ sở

3,3

0,556

1,835

2

Phòng bảo vệ thực vật

3,3

0,444

1,465

3

Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

3,3

0,444

1,465

4

Trại thực nghiệm

10

4,000

40,000

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

0,911

6,875

PHỤ LỤC 5

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ MÀNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ MÀNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao);

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ MÀNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Chương trình đào tạo: Là sự kết hợp giữa mô đun chung “Mô hình nhà màng và công nghệ tưới nhỏ giọt” và 01 mô đun tự chọn là mô đun 2 “Kỹ thuật trồng dưa lưới trong nhà màng” hoặc mô đun 3 “Kỹ thuật trồng rau trong nhà màng”. Do đó, định mức kinh tế - kỹ thuật này được xác định những nội dung chung và từng nội dung riêng theo mô đun tự chọn, trên cơ sở đó để xác định chi phí đào tạo theo từng mô đun tự chọn để tổ chức giảng dạy.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

4. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ MÀNG

- Tên nghề: Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng.

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng (120 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ1

Mô hình nhà màng và công nghệ tưới nhỏ giọt

20

04

16

MĐ2

Kỹ thuật trồng dưa lưới trong nhà màng

100

16

84

MĐ3

Kỹ thuật trồng rau trong nhà màng

100

16

84

Tổng số

120

20

100

Ghi chú: MĐ 2 và MĐ 3 là mô đun tự chọn.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,127

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,571

2

Định mức giờ dạy thực hành

5,556

II

Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp)

0,919

Tổng cộng

7,046

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,571

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,571

3

Bảng đen

Kích thước 1200 x 2400 cm

0,571

4

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ,

4,571

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

B1

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 2)

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x1800) mm

0,444

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,444

3

Bộ cân

- Cân 1 kg

Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg

Độ chính xác ± 5 g

0,011

- Cân 5 kg

Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg

Độ chính xác ± 30 g

0,011

- Cân kỹ thuật

Độ chính xác: ± 0,01 g

Trọng lượng cân: ≤ 1,000 g

0,011

4

Kính lúp cầm tay

Độ phóng đại: ≥ 3X

0,528

5

Nhà lưới kèm hệ thống tưới nước

Diện tích ≥ 500 m2

(thực tập doanh nghiệp)

0,667

6

Máy đo Brix

Phạm vi đo: ≤ 85 %

0,033

7

Máy đo độ cứng trái cây

Phạm vi: 0,2 ~ 11,0 kgf/cm²

Độ chính xác:

± (1% H + 0,1) kgf /cm²

0,033

8

Máy đo độ ẩm đất

Độ chính xác: ± 3,0% thể tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm

0,083

9

Máy đo EC và độ mặn

Thang đo:

EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)

NaCl 0,0~400,0 %

0,083

10

Máy đo pH cầm tay

Phạm vi đo: 0 ÷ 14

Độ chính xác: ± 0,01

0,083

11

Máy bơm nước

Công suất: ≥ 1 Hp

Điện áp: 220 V

Lưu lượng: 16,2 m3/giờ

0,444

12

Máy đào rãnh xới đất mini

Công suất: ≤ 5,5 Hp

0,028

13

Bình phun thuốc đeo vai

Thể tích: ≥ 16 lít

0,083

14

Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

- Bẫy phe rô môn (Pheromone)

0,667

- Bẫy đèn

0,667

- Bẫy màu sắc

0,667

- Bẫy treo trong không khí

0,667

- Bẫy bã mồi thảo mộc

0,667

- Bẫy hầm

0,667

15

Bộ dụng cụ làm đất

Loại thông dụng trên thị trường

- Cuốc

0,667

- Cào

0,667

- Xẻng

0,667

16

Bộ dụng cụ làm vườn

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao phát, rựa, cưa

0,167

- Kéo cắt cành

0,167

- Liềm

0,167

17

Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống và chăm sóc cây

Loại thông dụng trên thị trường Inox không rỉ hoặc nhựa

- Thùng ngâm hạt giống

0,056

- Khay đựng

0,167

- Khay gieo hạt

0,167

- Khăn vải

0,167

- Thùng tưới

0,167

18

Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật

- Cốc đong loại 100ml

Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch

0,017

- Đũa khấy

Vật liệu: Thủy tinh

0,017

- Xô

Vật liệu nhựa dung tích > 4 lít

0,017

19

Dàn che

Loại khung cố định, căng lưới che nắng

0,444

20

Dây tưới nước

Chiều dài: > 20 m

0,444

21

Bảng trắng

Kích thước: >= 600 x 1.200 cm

0,444

22

Khay đựng dụng cụ

Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm

1,333

23

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ,

3,556

24

Bao hô lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

- Áo bảo hộ

0,528

- Găng tay

0,528

- Khẩu trang

0,528

- Quần bảo hộ

0,528

- Mắt kính

0,528

- Ủng cao su

0,528

25

Thùng rác chuyên dụng

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

0,667

26

Thùng rác thông thường

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

0,667

27

Vợt bắt côn trùng

Đường kính vợt: ≥ 20 cm

0,528

28

Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,222

29

Bộ tiêu bản mẫu sâu hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,222

B2

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 3)

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm

0,444

2

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,444

3

Bộ cân

- Cân 1 kg

Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg

Độ chính xác ± 5 g

0,006

- Cân 5 kg

Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg

Độ chính xác ± 30 g

0,006

4

Kính lúp cầm tay

Độ phóng đại: ≥ 3X

0,528

5

Nhà lưới kèm hệ thống tưới nước

Diện tích ≥ 500 m2

(thực tập doanh nghiệp)

0,667

6

Máy đo độ ẩm đất

Độ chính xác: ± 3,0% thể tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm

0,017

7

Máy đo EC và độ mặn

Thang đo:

EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)

NaCl 0,0~400,0 %

0,017

8

Máy đo pH cầm tay

Phạm vi đo: 0 ÷ 14

Độ chính xác: ± 0,01

0,017

9

Máy bơm nước

Công suất: ≥ 1 Hp

Điện áp: 220 V

Lưu lượng: 16,2 m3/giờ

0,111

10

Máy đào rãnh xới đất mini

Công suất: ≤ 5,5 Hp

0,033

11

Bình phun thuốc đeo vai

Thể tích: ≥ 16 lít

0,083

12

Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

- Bẫy phe rô môn (Pheromone)

0,667

- Bẫy đèn

0,667

- Bẫy màu sắc

0,667

- Bẫy treo trong không khí

0,667

- Bẫy bã mồi thảo mộc

0,667

- Bẫy hầm

0,667

13

Bộ dụng cụ làm đất

Loại thông dụng trên thị trường

- Cuốc

0,667

- Cào

0,667

- Xẻng

0,667

14

Bộ dụng cụ làm vườn

Loại thông dụng trên thị trường

- Dao phát, rựa, cưa

0,333

- Kéo cắt cành

0,333

- Liềm

0,333

15

Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống và chăm sóc cây

Loại thông dụng trên thị trường, Inox không rỉ hoặc nhựa

- Thùng ngâm hạt giống

0,056

- Khay đựng

0,167

- Khay gieo hạt

0,167

- Khăn vải

0,167

- Thùng tưới

0,167

16

Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật

- Cốc đong loại 100ml

Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch

0,017

- Đũa khấy

Vật liệu: Thủy tinh

0,017

- Xô

Vật liệu nhựa dung tích > 4 lít

0,017

17

Dàn che

Loại khung cố định, căng lưới che nắng

0,222

18

Dây tưới nước

Chiều dài: > 20 m

0,222

19

Bảng trắng

Kích thước: >= 600 x 1200 cm

0,444

20

Khay đựng dụng cụ

Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm

1,333

21

Khung điều tra dịch hại

Vật liệu: Kim loại hoặc gỗ, kích thước theo quy định của ngành bảo vệ thực vật

0,528

22

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm, chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ

3,556

23

Bao hô lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

- Áo bảo hộ

0,528

- Găng tay

0,528

- Khẩu trang

0,528

- Quần bảo hộ

0,528

- Mắt kính

0,528

- Ủng cao su

0,528

24

Thùng rác chuyên dụng

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

0,667

25

Thùng rác thông thường

Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy

0,667

26

Vợt bắt côn trùng

Đường kính vợt: ≥ 20 cm

0,528

27

Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,056

28

Bộ tiêu bản mẫu sâu hại

Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật

0,056

C

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,460

2

Máy photocopy

Công suất 1,5 Kw; công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,018

3

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,092

4

Máy in

Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút

Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi

0,018

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng, kích thước: Dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m

0,919

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,919

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,460

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

A1

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY (NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 2)

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Giấy A4, in màu, đóng cuốn

1,000

2

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,114

3

Bôi bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

4

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

5

Bút lông viết bảng trắng

Chiếc

Loại thông dụng

0,056

6

Giây A1

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

1,000

7

Giấy A0

Tờ

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

0,333

8

Giấy màu

Tờ

Giấy khổ A4, có độ dày trung bình

1,056

9

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,222

10

Phân K2SO4

Kg

K2O ≥ 52% ; S ≥ 18%

0,111

11

Phân MgSO4

Kg

Mg ≥ 13%, S ≥ 16%

0,111

12

Phân CaNO3

Kg

CaO ≥ 26%; N ≥ 15,5%

0,556

13

Phân KNO3

Kg

N ≥ 13 %, K2O ≥ 46%

0,111

14

Phân MKP

Kg

P2O5 ≥ 52% và K2O ≥ 34%

0,111

15

Phân MAP

Kg

N ≥ 12%; P2O5 ≥ 61%

0,111

16

Mẫu trái Dưa lưới

Kg

Loại thông dụng

0,278

17

Tro trấu

Kg

Loại thông dụng

5,556

18

Xơ dừa

Kg

Loại thông dụng

5,556

19

Thuốc phòng trừ bệnh hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại bệnh hại

0,056

20

Thuốc phòng trừ sâu hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại sâu hại

0,056

21

Thuốc trừ ốc

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

22

Trichoderma

Kg

Loai thông dụng

0,167

23

Túi nylon

Kg

Chất liệu: PE trong

Kích thước ≥ 10 x 20 cm

0,056

24

Túi trồng dưa

Kg

Vật liệu: PE, 2 lớp trắng đen

Kích thước ≥ 17 x 33 cm

0,167

25

Màng phủ nông nghiệp

Cây

Loại thông dụng

0,056

26

Xốp bao trái cây

Kg

Loại thông dụng

0,278

27

Xà bông rửa dụng cụ

Ml

Loại thông dụng

27,778

28

Xà bông rửa tay

Ml

Loại thông dụng

27,778

29

Cồn 70

Ml

Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất

5,556

30

CuSO4

Kg

Cu ≥ 24,5%

0,056

31

Vôi

Kg

CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%

2,778

32

Ca(OH)2

Kg

Ca(OH)2 ≥ 90%

0,056

33

Dây se treo trái

Cuộn

Độ chịu lực khoảng 20 - 25 kg, bền và dai, có thể tái sử dụng

0,011

34

Găng tay y tế

Hộp

Chất liệu 100% cao su tự nhiên, dùng 1 lần

0,028

35

Khẩu trang y tế

Hộp

Loại thông dụng

0,028

36

Khăn giấy

Cuộn

Loại thông dụng

0,083

37

Hạt giống dưa lưới

Gram

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

5,556

38

Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Bộ

Phạm vi áp dụng:

+ Dưa lưới: Đậu Hà Lan non, bắp cải, dưa lưới diếp, cà chua, cà rốt,

+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo, anh đào,

Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm

0,056

39

Phân bón hữu cơ chế biến

Kg

Phù hợp với cây trồng (phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)

2,778

40

Chất bón bổ sung

Kg

Loại thông dụng (phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng)

0,056

41

Phân bón vi lượng

Kg

Loại thông dụng, phù hợp cây trồng

0,056

42

Phân DAP

Kg

N ≥ 18%; P2O5 ≥ 46%

0,278

43

Phân lân

Kg

P2O5 ≥ 17%

1,111

44

Phân hữu cơ truyền thống

Kg

Loai thông dụng (phân bò, phân gà…)

5,556

45

Phân ure

Kg

Nts ≥ 46%

0,111

46

Điện

Kw

220 V

0,967

47

Xăng

Lít

Loại thông dụng

0,043

A2

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY (NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 3)

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Giấy A4, in màu, đóng cuốn

1,000

2

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,114

3

Bôi bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,029

4

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,056

5

Bút lông viết bảng trắng

Chiếc

Loại thông dụng

0,056

6

Giấy A0

Tờ

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

0,333

7

Giây A1

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

1,000

8

Giấy màu

Tờ

Giấy khổ A4, có độ dày trung bình

1,056

9

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,222

10

Mẫu trái Cà chua

Kg

Loai thông dụng

0,056

11

Mẫu trái Dưa leo

Kg

Loai thông dụng

0,056

12

Mẫu Rau cải

Kg

Loai thông dụng

0,056

13

Tro trấu

Kg

Loại thông dụng

5,556

14

Xơ dừa

Kg

Loại thông dụng

5,556

15

Thuốc phòng trừ bệnh hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại bệnh hại

0,056

16

Thuốc phòng trừ sâu hại

Lít/kg

Phù hợp với từng loại sâu hại

0,056

17

Thuốc trừ chuột

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

18

Thuốc trừ ốc

Lít/kg

Loai thông dụng

0,056

19

Trichoderma

Kg

Loai thông dụng

0,167

20

Túi Nilon (bảo quản nông sản)

Kg

Không màu, kích thước 30 x 40 cm

0,056

21

Túi nylon

Kg

Chất liệu: PE trong

Kích thước ≥ 10 x 20 cm

0,056

22

Giấy quỳ tím

Hộp

Loại thông thường để đo độ pH

0,028

23

Màng phủ nông nghiệp

Cây

Loại thông dụng

0,056

24

Xà bông rửa dụng cụ

Ml

Loại thông dụng

27,778

25

Xà bông rửa tay

Ml

Loại thông dụng

27,778

26

Khay ươm hạt

Kg

Vật liệu: HDPE hoặc xốp, đường kính mặt lỗ 40 mm, đường kính đáy lỗ 30 mm

0,167

27

Cồn 70

Ml

Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất

5,556

28

CuSO4

Kg

Cu ≥ 24,5%

0,056

29

Vôi

Kg

CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%

2,778

30

Ca(OH)2

Kg

Ca(OH) 2 ≥ 90%

0,056

31

Dây nilon

Cuộn

Dài ≥ 20 m

0,033

32

Găng tay y tế

Hộp

Chất liệu 100% cao su tự nhiên, dùng 01 lần

0,028

33

Khăn giấy

Cuộn

Loại thông dụng

0,083

34

Khẩu trang y tế

Hộp

Loại thông dụng

0,028

35

Hạt giống cà chua

Gram

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

0,556

36

Hạt giống dưa leo

Gram

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

0,556

37

Hạt giống rau hoa thập tự

Gram

Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ ràng

0,556

38

Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Bộ

Phạm vi áp dụng:

+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải, rau diếp, cà chua, cà rốt,…

+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo, anh đào,…

Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm

0,056

39

Phân hữu cơ truyền thống

Kg

Loai thông dụng (phân bò, phân gà…)

2,778

40

Phân bón hữu cơ chế biến

Kg

Phù hợp với cây trồng (phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)

1,111

41

Chất bón bổ sung

Kg

Loại thông dụng (phân bón lá, chất kích thích sinh trưởng)

0,028

42

Phân bón vi lượng

Kg

Loại thông dụng, phù hợp cây trồng

0,056

43

Phân DAP

Kg

N ≥ 18%; P2O5 ≥ 46%

0,278

44

Phân kali K2SO4

Kg

K2O ≥ 52% min ; S ≥ 18%

0,167

45

Phân lân

Kg

P2O5 ≥ 17%

2,778

46

Phân NPK 16-16-8

Kg

N ≥ 16%; P2O5 ≥ 16%; K2O ≥ 8%

0,167

47

Phân K2SO4

Kg

K2O ≥ 52% ; S ≥ 18%

0,056

48

Phân MgSO4

Kg

Mg ≥ 13%, S ≥ 16%

0,056

49

Phân CaNO3

Kg

CaO ≥ 26%; N ≥ 15,5%

0,278

50

Phân KNO3

Kg

N ≥ 13 %, K2O ≥ 46%

0,056

51

Phân MKP

Kg

P2O5 ≥ 52% và K2O ≥ 34%

0,056

52

Phân MAP

Kg

N ≥ 12%; P2O5 ≥ 61%

0,056

53

Phân ure

Kg

Nts ≥ 46%

0,278

54

Điện

Kw

220 V

0,837

55

Xăng

Lít

Loại thông dụng

0,051

B

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao rất nhỏ

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1

Chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

- Tổng đèn, quạt các phòng học.

- Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường.

0,569

- Phòng lý thuyết

- Chiếu sáng = 0,571 x 8 x 36 x 50% = 82,224 W = 0,082 Kw.

- Quạt = 0,571 x 2 x 70 x 70% = 55,958 W = 0,056 Kw.

0,138

- Phòng kỹ thuật cơ sở

- Chiếu sáng = 0,889 x 8 x 36 x 50% = 128,016 W = 0,128 Kw.

- Quạt = 0,889 x 2 x 70 x 70% = 87,122 = 0,087 Kw.

0,215

- Phòng bảo vệ thực vật

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

- Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36 x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.

- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

2

Chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý (01 bóng): 0,919 x 1 x 36 x 50% = 16,542 W = 0,017 Kw.

0,017

3

Điện sử dụng cho bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều hòa không khí:

(0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,552) = 0,631 Kw.

0,631

- Máy vi tính

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,919 x 50% = 0,460 giờ;

Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng thiết bị x Công suất máy.

0,460 x 0,1 = 0,046 Kw.

0,046

- Máy photocopy

Kw

Công suất 1,5 Kw, máy in tối đa 50.000 bản/tháng Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,919 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 = 0,027 Kw.

0,027

- Điện thoại bàn

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 9W.

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 0,919 x 10% = 0,092 giờ.

Tiêu hao điện: 0,092 x 9 = 0,828 W = 0,001 Kw.

0,001

- Máy in

Kw

Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút. Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.

Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68 W = 0,005 Kw.

0,005

- Máy điều hòa không khí

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,919 x 50% = 0,460 giờ.

Tiêu hao điện: 0,460 x 1,2 = 0,552 Kw.

0,552

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho người học

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 20 x 1,8 = 36,0 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 100 x 2,5 = 250 lít.

286,000

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Giáo viên sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 20 x 1,8/35 = 1,029 lít;

- Số nước: Giáo viên sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 100 x 2,5/18 = 13,889 lít.

14,918

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng 1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,919 giờ: 1,8 x 0,919 = 1,654 lít.

1,654

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

0,571

0,971

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,571

0,971

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

5,555

43,644

1

Phòng kỹ thuật cơ sở

3,3

0,889

2,934

2

Phòng bảo vệ thực vật

3,3

0,444

1,465

3

Phòng sơ chế và bảo quản nông sản

3,3

0,444

1,465

4

Trại thực nghiệm

10

3,778

37,780

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

0,919

6,692

PHỤ LỤC 6

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: Chăn nuôi dê

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi dê trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao);

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ

- Tên nghề: Chăn nuôi dê.

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng (120 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ1

Kỹ thuật chăn nuôi dê

84

16

68

MĐ2

Phòng và trị các bệnh thường gặp trên dê

36

8

28

Tổng số

120

24

96

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,019

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,686

2

Định mức giờ dạy thực hành

5,333

II

Định mức lao động gián tiếp (15% lao động trực tiếp)

0,903

Tổng cộng

6,922

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilument

Phông chiếu kích thước ≥ 1800 mm x 1800 mm

0,686

2

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,686

3

Máy in

≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4

0,114

4

Bảng đen

Kích thước 1200 x 2400 cm

0,686

5

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32 mm. chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

5,486

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilument

Phông chiếu kích thước ≥ 1800 mm x 1800 mm

0,500

2

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,500

3

Máy bơm nước áp lực cao

Công suất 1500 w, áp lực 8 Mpa, lưu lượng 7 lít/phút

0,111

4

Bình phun thuốc khử trùng thủ công

Dung tích ≤ 8 lít

0,333

5

Máy thái cỏ xanh

Năng suất ≥ 250 kg/giờ

0,222

6

Xe đẩy

Loại thông dụng

0,333

7

Túi ủ thức ăn thô xanh

Chiều dài ≥ 2 m

Chiều rộng ≥ 0,5 m

Chiều cao ≥ 0,8 m

0,333

8

Trocard chọc dạ cỏ dê

Vật liệu không gỉ; Dài: ≥ 15 cm

0,667

9

Bộ cân

- Cân đồng hồ nhỏ

Phạm vi cân ≤ 05 kg

0,111

- Cân đồng hồ lớn

Phạm vi cân ≤ 20 kg

0,222

- Cân điện tử

Loại thông dụng trên thị trường

0,222

10

Nhiệt kế thủy ngân

Giới hạn đo nhiệt độ 35 - 42 độ C

0,667

11

Nhiệt kế điện tử

+ 0,2ºC (+ 0,45ºF)

1,333

12

Nhiêt âm kê đông hô

Loại thường dùng

0,667

13

Bộ đồ bảo hộ lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

- Quần

63,333

- Áo

63,333

- Mũ

63,333

- Ủng

63,333

14

Bộ thước

0,000

- Thước dây

Dài ≥ 2 m, độ chính xác 1 mm

0,333

- Thước gậy

Độ chính xác 1 mm

0,333

- Thước compa

Độ chính xác 1 mm

0,333

15

Bộ dụng cụ thú y

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thú y

- Dao liền lưỡi

0,667

- Cán dao mổ

0,667

- Kéo thẳng

0,667

- Kéo cong

0,667

- Pince răng chuột

0,667

- Pince cầm máu

0,667

- Kẹp dẹp 15 cm

0,667

- Kẹp dẹp 20 cm

0,667

- Kẹp ruột

0,667

- Móc mở rộng vết thương

0,667

- Bơm tiêm 20 ml

0,667

- Bơm tiêm 10 ml

0,667

- Bơm tiêm tự động

0,667

- Lưỡi dao mổ rời

0,667

- Kim khâu các loại

0,667

- Kim tiêm

0,667

- Kìm kẹp kim

0,667

- Ống nghe

0,667

- Khay đựng dụng cụ

0,667

16

Kìm bấm thẻ tai dê

Thép, không gỉ

0,667

C

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,452

2

Máy photocopy

Công suất 1,5 Kw, công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,018

3

Máy in

≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4

0,090

4

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,018

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng, kích thước: dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m

0,903

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,903

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,452

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

1

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,971

2

Bông lau bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,011

3

Giấy A0

Tờ

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

0,167

4

Giấy A4

Tờ

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

6,000

5

Tài liệu học tập (bài giảng Chăn nuôi dê)

Quyển

120 trang nội dung

1,000

6

Tập ghi chép

Quyển

Loại 100 trang, dành cho người học

1,000

7

Sổ ghi chép

Chiếc

Loại thông thường

0,333

8

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,067

9

Bút lông viết bảng trắng

Chiếc

Loại thông dụng

0,100

10

Bút bi

Chiếc

Loại thông thường

1,000

11

Bút viết thẻ tai

Chiếc

Loại thông dụng, mực không phai màu

0,083

12

Thẻ bấm tai

Chiếc

Loại thông thường

1,056

13

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,167

14

Cỏ sả

Kg

Tươi, cả gốc và ngọn

0,889

15

Cỏ voi

Kg

Tươi, cả gốc và ngọn

1,111

16

Cám gạo

Kg

Loại mịn thông thường

0,278

17

Xi măng

Kg

Loại thông thường, màu xám

0,111

18

Xi măng trắng

Kg

Loại thông thường, màu trắng

0,111

19

Rỉ mật đường

Lít

Loại thông thường

0,333

20

Urê

Kg

Màu trắng, dễ tan

0,111

21

Premix khoáng

Kg

Gồm khoáng đa lượng và vi lượng

0,222

22

Bao ni-lông lớn

Chiếc

Kícch thước 60 x 90 cm, dày

0,889

23

Bao ni-lông nhỏ

Kg

Kích thước 40 x 60 cm, mỏng

0,028

24

Muối ăn

Kg

Loại thông thường

0,111

25

Vôi bột

Kg

Loại thông thường

0,111

26

Men ủ chua

Kg

Loại thông dụng ủ silo thức ăn

0,056

27

Đá liếm cho dê

Viên

Chất lượng tốt

0,111

28

Bông gòn

Gói

Loại thông thường

0,167

29

Khẩu trang y tế

Chiếc

Loại thông thường

2,111

30

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông thường

2,111

31

Găng tay sản khoa

Chiếc

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế

0,167

32

Xà bông

Cục

Loại thông thường

0,056

33

Nước cất

Lít

Chưng cất 2 lần

0,167

34

Nước

M3

Đã được lọc sạch chất hữu cơ

0,056

35

Nước muối sinh lý

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,167

36

Iode 3-5 %

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,167

37

Cồn 70°

Lít

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,167

38

Thuốc Amoxisol L.A

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; loại 100ml; nhà sản xuất: Elanco

0,050

39

Thuốc Ivermectin

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sản xuất: Vemedim; loại 100 ml

0,050

40

Thuốc Levamisol

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sản xuất: Navetco; loại 100 ml

0,050

41

Thuốc Doxycycline

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sản xuất: Bio-Pharmachemie; loại 100 ml

0,050

42

Thuốc khử trùng BKA

Lít

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,333

43

Thuốc Sulfaguanidine

Gói

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sản xuất: Sanford Veterinary GMP Technology USA; loại 100g

0,167

44

Thuốc Streptomycin

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sản xuất: Vemedim; loại 1 g/lọ

0,167

45

Vaccine Lở mồm long móng (AFTOPOR)

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; lọ 20 liều

0,222

46

Vaccine đậu dê

Lọ

loại thông thường

0,167

47

Bộ dây và kim truyền dịch

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,083

48

Dịch truyền (Glucose, Ringerlactat)

Chai

Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn sử dụng

0,167

49

Chỉ khâu tổ chức

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,056

50

Dây thừng

Chiếc

Dài ≥ 3 m

0,006

51

Dê thịt

Con

Trọng lượng ≥ 20 kg/con

0,033

52

Dê có thai

Con

Đang có thai

0,022

53

Bảng nhu cầu dinh dưỡng, khẩu phần ăn

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

54

Bảng tiêu chuẩn giống dê

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

55

Bảng hình ảnh các bệnh phổ biến trên dê

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

56

Bảng quy trình vệ sinh phòng bệnh

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

57

Bảng tiêu chuẩn chăn nuôi VietGap

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

58

Bảng tiêu chuẩn về ngoại hình và trọng lượng của dê

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

59

Bảng giới thiệu cây cỏ phổ biến làm thức ăn cho dê

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

B.

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao rất nhỏ

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1

Chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

Tổng đèn, quạt các phòng học.

Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường.

0,664

- Phòng lý thuyết

Kw

- Chiếu sáng:

+ Thời gian học của người học: 0,629 giờ;

+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050 = 8 bóng;

+ Công suất bóng đèn: 36 W;

+ Thời gian sử dụng đèn là 50%;

+ Chiếu sáng: 0,686 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 98,784 W = 0,099 Kw;

- Quạt:

+ Số lượng: 2 (theo thực tế)

+ Công suất quạt: 70 W

+ Thời gian sử dụng quạt: 70%;

+ Quạt: 0,686 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 67,228 W = 0,067 Kw.

0,166

- Phòng kỹ thuật cơ sở

Kw

- 8 bóng đèn và 2 quạt

- Chiếu sáng: 1,611 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 231,984 W = 0,232 Kw;

- Quạt: 1,611 giờ x 2 quạt x 70W x 70% = 157,878 W = 0,158 Kw.

0,390

- Phòng thực hành thú y

Kw

- 8 bóng đèn và 2 quạt;

- Chiếu sáng: 0,444 giờ x = 63,936 W = 0,064 Kw;

- Quạt: 0,444 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

2

Chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý (1 bóng, công suất 36 w): 0,903 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 16,254 W = 0,016 Kw.

0,016

3

Điện sử dụng thiết bị của bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: máy vi tính + máy photocopy + điện thoại bàn + máy in + máy điều hòa không khí:

(0,045 + 0,027 + 0,001 + 0,005 + 0,542) = 0,620 Kw.

0,620

- Máy vi tính

Kw

Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng thiết bị x công suất máy;

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ; 0,452 giờ x 0,1 Kw = 0,045 Kw.

(Công suất máy 0,1 Kw)

0,045

- Máy photocopy

Kw

Công suất 1,5 Kw, máy in tối đa 50.000 bản/tháng;

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;

Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 = 0,027 Kw.

0,027

- Điện thoại bàn

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W;

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 10% = 0,090 giờ;

Tiêu hao điện: 0,090 x 9 = 0,810 W = 0,001 Kw.

0,001

- Máy in

Kw

≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4, công suất 260 W; Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;

Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68 W = 0,005 Kw.

0,005

- Máy điều hòa không khí

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw;

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;

Tiêu hao điện: 0,452 x 1,2 = 0,542 Kw.

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho người học

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8 = 43,2 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5 = 240 lít.

283,200

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Giáo viên sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8/35 = 1,235 lít;

- Số nước: Giáo viên sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5/18 = 13,333 lít.

14,568

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01-1:2018/BYT

Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng 1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,903 giờ: 1,8 x 0,903 = 1,625 lít.

1,625

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

0,686

1,166

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,686

1,166

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

5,333

39,186

1

Phòng kỹ thuật cơ sở

3,3

1,667

5,501

2

Phòng thực hành thú y

3,3

0,444

1,465

3

Trại chăn nuôi

10

3,222

32,220

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

0,903

6,053

PHỤ LỤC 7

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Tên nghề: Chăn nuôi bò

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

MỤC LỤC

Phần I. Phần thuyết minh

I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng

II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng

Phần II. Bảng tổng hợp định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng

I. Định mức lao động

II. Định mức thiết bị

III. Định mức vật tư

IV. Định mức cơ sở vật chất

PHẦN I

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi bò do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức này bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao);

+ Định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.

4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng;

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

PHẦN II

TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ

- Tên nghề: Chăn nuôi bò.

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng.

- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng (120 giờ).

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học.

- Nội dung chương trình đào tạo:

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ1

Kỹ thuật chăn nuôi bò

73

14

59

MĐ2

Phòng và trị các bệnh thường gặp trên bò

47

10

37

Tổng số

120

24

96

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,019

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,686

2

Định mức giờ dạy thực hành

5,333

II

Định mức lao động gián tiếp

0,903

Tổng cộng

6,922

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilument

Phông chiếu kích thước ≥ 1800 mm x 1800 mm

0,686

2

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,686

3

Máy in

≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4

0,114

4

Bảng đen

Kích thước 1200 x 2400 cm

0,686

5

Nam châm dính bảng

Kích thước: Đường kính 32mm. chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.

5,486

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilument

Phông chiếu kích thước ≥ 1800 mm x 1800 mm

0,500

2

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,500

3

Máy bơm nước áp lực cao

Công suất 1500 w, áp lực 8 Mpa, lưu lượng 7 lít/phút

0,111

4

Bình phun thuốc khử trùng thủ công

Dung tích ≤ 8 lít

1,000

5

Máy thái cỏ

Năng suất ≥ 250 kg/giờ

0,111

6

Xe đẩy

Loại thông dụng

0,667

7

Bộ cân

0,000

- Cân đồng hồ nhỏ

Phạm vi cân ≤ 05 kg

0,333

- Cân đồng hồ lớn

Phạm vi cân ≤ 20 kg

0,667

- Cân điện tử

Loại thông dụng trên thị trường

0,167

8

Bộ đồ bảo hộ lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

- Quần

52,778

- Áo

52,778

- Mũ

52,778

- Ủng

52,778

9

Nhiệt kế thủy ngân

Giới hạn đo nhiệt độ 35 - 42 độ C

0,667

10

Nhiệt kế điện tử

+ 0.2ºC (+ 0.45ºF)

0,667

11

Kìm bấm thẻ tai

Thép, không gỉ

0,333

12

Bộ thước

0,000

- Thước dây

Dài ≥ 2 m, độ chính xác 1 mm

0,333

- Thước gậy

Độ chính xác 1 mm

0,333

- Thước compa

Độ chính xác 1 mm

0,333

- Thước kẹp

Độ chính xác 0,1 mm

0,333

13

Bộ dụng cụ thú y

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thú y

0,000

- Dao liền lưỡi

0,667

- Cán dao mổ

0,667

- Kéo thẳng

0,667

- Kéo cong

0,667

- Pince răng chuột

0,667

- Pince cầm máu

0,667

- Kẹp dẹp 15 cm

0,667

- Kẹp dẹp 20 cm

0,667

- Kẹp ruột

0,667

- Móc mở rộng vết thương

0,667

- Bơm tiêm 20 ml

0,667

- Bơm tiêm 10 ml

0,667

- Bơm tiêm tự động

0,667

- Lưỡi dao mổ rời

0,667

- Kim khâu các loại

0,667

- Kim tiêm

0,667

- Kìm kẹp kim

0,667

- Kim thông vú

0,667

- Ống nghe (Yamasu)

0,667

- Khay đựng dụng cụ

0,667

14

Dụng cụ chọc dò dạ cỏ (Trocar)

Vật liệu không gỉ; dài: ≥ 15 cm

0,333

15

Khay test CMT

Khay thử 4 ô

0,333

16

Liềm cắt cỏ

Loại thông dụng

0,667

17

Xô nhựa

Loại thông thường

2,667

18

Bộ thau nhựa

- Loại lớn

58 x 20 cm

1,333

- Loại trung bình

45 x 14,5 cm

1,333

- Loại nhỏ

24 x 8,5 cm

1,333

19

Khuôn làm bánh dưỡng

Loại 2 kg

0,667

20

Khuôn làm đá liếm

Loại 2 kg

0,667

C

THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ

1

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,452

2

Máy photocopy

Công suất 1,5 Kw; công suất máy tối đa 50.000 bản/tháng

0,018

3

Điện thoại bàn

Loại thông dụng

0,090

4

Máy in

≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4

0,018

5

Bàn ghế làm việc

Loại thông dụng; kích thước: dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m

0,903

6

Tủ đựng hồ sơ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,903

7

Máy điều hòa không khí

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,452

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao (tính cho 01 người học)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY

1

Phấn viết bảng

Viên

Không bụi, không độc hại

0,971

2

Bông lau bảng

Chiếc

Loại thông dụng

0,011

3

Giấy A0

Tờ

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

0,167

4

Giấy A4

Tờ

Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥ 70%

6,000

5

Tài liệu học tập (bài giảng Chăn nuôi bò)

Quyển

120 trang nội dung

1,000

6

Tập ghi chép

Quyển

Loại 100 trang, dành cho người học

1,000

7

Sổ ghi chép

Quyển

Loại thông thường

0,056

8

Bút bi

Chiếc

Loại thông thường

1,000

9

Bút lông dầu

Chiếc

Loại thông dụng

0,167

10

Thẻ bấm tai

Chiếc

Loại thông dụng

1,056

11

Bút viết thẻ tai

Chiếc

Loại thông dụng, mực không phai màu

0,017

12

Pin AAA

Chiếc

Loại thông dụng

0,333

13

Rơm khô

Kg

Đóng cuộn, 12-20 kg/cuộn

0,889

14

Cỏ voi

Kg

Tươi, cả gốc và ngọn

1,111

15

Cám gạo

Kg

Loại mịn thông thường

0,278

16

Xi măng

Kg

Loaị thông thường, màu xám

0,111

17

Xi măng trắng

Kg

Loaị thông thường, màu trắng

0,111

18

Rỉ mật đường

Lít

Loại thông thường

0,333

19

Urê

Kg

Màu trắng, dễ tan

0,111

20

Premix khoáng

Kg

Gồm khoáng đa lượng và vi lượng

0,222

21

Men ủ chua

Kg

Loại thông dụng ủ silo thức ăn

0,056

22

Muối ăn

Kg

Loại thông thường

0,056

23

Vôi bột

Kg

Loại thông thường

0,111

24

Bao ni-lông lớn

Chiếc

Kích thước 60 x 90 cm, dày

0,667

25

Bao ni-lông nhỏ

Kg

Kích thước 40 x 60 cm, mỏng

0,028

26

Sữa bò tươi

Lít

Vừa được vắt từ bò cái

0,167

27

Khẩu trang y tế

Chiếc

Loại thông thường

1,056

28

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông thường

1,056

29

Găng tay sản khoa

Đôi

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y tế

2,111

30

Chỉ khâu tổ chức

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,056

31

Bông gòn

Gói

Loại thông thường

0,167

32

Xà bông

Cục

Loại thông thường

0,111

33

Cồn 70°

Lít

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,222

34

Iode 3-5%

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,083

35

Thuốc khử trùng BKA

Lít

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,167

36

Thuốc thử CMT

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt

0,056

37

Bộ dây và kim truyền dịch

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,167

38

Dịch truyền (Glucose, Ringerlactat)

Chai

Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn sử dụng

0,167

39

Nước cất

Lít

Chưng cất 2 lần

0,167

40

Nước

M3

Đã được lọc sạch chất hữu cơ

0,111

41

Nước muối sinh lý

Chai

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; loại 1 lít

0,222

42

Amoxisol L.A

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; loại 100ml; nhà sx: Elanco

0,167

43

Ivermectin

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sx: Vemedim; loại 100 ml

0,167

44

Thuốc Doxycycline

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sx: Bio- Pharmachemie; loại 100 ml

0,167

45

Thuốc Levamisol

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sx: Navetco; loại 100 ml

0,167

46

Thuốc Sulfaguanidine

Gói

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; nhà sx: Sanford Veterinary GMP Technology USA; loại 100 g

0,167

47

Vaccine Lở mồm long móng (AFTOPOR)

Lọ

Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt; Lọ 20 liều

0,222

48

Que thử thai bò

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,167

49

Bò cái

Con

Trọng lượng ≥ 260 kg/con

0,011

50

Bò có thai

Con

Đang có thai

0,011

51

Dây thừng

Chiếc

Dài ≥ 3 m

0,011

52

Bàn chải

Chiếc

Loại thông dụng

0,022

53

Bảng nhu cầu dinh dưỡng, khẩu phần ăn

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

54

Bảng tiêu chuẩn giống

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

55

Bảng hình ảnh các bệnh phổ biến trên bò

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

56

Bảng qui trình vệ sinh phòng dịch

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

57

Bảng xác định trọng lượng theo chiều đo

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

58

Bảng giới thiệu cây cỏ phổ biến làm thức ăn cho bò

Bộ

Khổ in ≥ khổ giấy A1

0,017

B

VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ

Tiêu hao rất nhỏ

C

VẬT TƯ BAN ĐẦU

Không tiêu hao

D

ĐIỆN CHIẾU SÁNG

1

Chiếu sáng phục vụ giảng dạy

Kw

- Tổng đèn, quạt các phòng học.

- Công thức tính: Thời gian sử dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.

- Số bóng đèn: Diện tích phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.

- Quạt: Theo thực tế tại trường.

Tổng: (0,166 + 0,390 + 0,108) Kw = 0,664 Kw.

0,664

- Phòng lý thuyết

Kw

- Chiếu sáng:

+ Thời gian học của người học: 0,629 giờ;

+ Số bóng đèn: 60 x 400/3050 = 8 bóng.

+ Công suất bóng đèn: 36 W;

+ Thời gian sử dụng đèn là 50%;

+ Chiếu sáng: 0,686 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 98,784 W = 0,099 Kw;

- Quạt:

+ Số lượng: 2 (theo thực tế);

+ Công suất quạt: 70 W;

+ Thời gian sử dụng quạt: 70%;

+ Quạt: 0,686 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 67,228 W = 0,067 Kw.

0,166

- Phòng kỹ thuật cơ sở

Kw

- 8 bóng đèn và 2 quạt;

- Chiếu sáng: 1,611 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 231,984 W = 0,232 Kw;

- Quạt: 1,611 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 157,878 W = 0,158 Kw.

0,390

- Phòng thực hành thú y

Kw

- 8 bóng đèn và 2 quạt;

- Chiếu sáng: 0,444 giờ x 8 bóng x 36 W x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw;

- Quạt = 0,444 giờ x 2 quạt x 70 W x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.

0,108

2

Chiếu sáng phòng làm việc bộ phận quản lý

Kw

Đèn phòng quản lý (1 bóng, công suất 36 w): 0,903 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 16,254 W = 0,016 Kw.

0,016

3

Điện sử dụng thiết bị của bộ phận quản lý

Kw

Tổng lượng điện sử dụng cho các thiết bị quản lý: máy vi tính + máy photocopy + điện thoại bàn + máy in + máy điều hòa không khí: (0,045 + 0,027 + 0,001 + 0,005 + 0,542) = 0,620 Kw.

0,620

- Máy vi tính

Kw

Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng thiết bị x công suất máy;

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;

0,452 giờ x 0,1kW = 0,045 Kw.

(Công suất máy 0,1 Kw)

0,045

- Máy photocopy

Kw

Công suất 1,5 Kw, máy in tối đa 50.000 bản/tháng;

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;

Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 = 0,027 Kw.

- Điện thoại bàn

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W;

Thời gian: 10% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 10% = 0,090 giờ;

Tiêu hao điện: 0,090 x 9 = 0,810 W = 0,001 Kw

0,001

- Máy in

Kw

≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4, công suất 260 W;

Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;

Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68 W = 0,005 Kw .

0,005

- Máy điều hòa không khí

Kw

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw;

Thời gian: 50% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;

Tiêu hao điện: 0,452 x 1,2 = 0,542 Kw.

0,542

E

NƯỚC SINH HOẠT

1

Nước sinh hoạt cho người học

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Người học sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8 = 43,2 lít;

- Số nước: Người học sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5 = 240 lít.

283,200

2

Nước sinh hoạt cho giáo viên

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

- Số nước: Giáo viên sử dụng 1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8/35 = 1,235 lít;

- Số nước: Giáo viên sử dụng 2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5/18 = 13,333 lít.

14,568

3

Nước sinh hoạt cho bộ phận quản lý

Lít

Theo QCVN 01- 1:2018/BYT

Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng 1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,903 giờ: 1,8 x 0,903 = 1,625 lít.

1,625

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)

I

Khu học lý thuyết

0,686

1,166

1

Phòng học lý thuyết

1,7

0,686

1,166

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

5,333

39,561

1

Phòng kỹ thuật cơ sở

3,3

1,611

5,316

2

Phòng thực hành thú y

3,3

0,444

1,465

3

Trại chăn nuôi

10

3,278

32,780

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

0,903

6,109

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.244

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.32.252
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!