|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
258/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phú
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH QUẢNG NAM
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/QĐ-SXD
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Quyết định số 07/2023/QĐ-UB ngày
03/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật
số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14.
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối
lượng công trình.
Căn cứ Quyết định số 3615/QĐ-UBND ngày
08/12/2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng,
giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá xây dựng công tác vận chuyển các loại
vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô và vận chuyển thủ công trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ các Quyết định: Số 3391/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 và số 3604/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh về việc cấp kinh
phí cho Sở Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 16/3/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng bộ đơn
giá nhân công xây dựng; bộ đơn giá ca máy và thiết bị thi công; đơn giá vận
chuyển các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng bằng ô tô và vận chuyển thủ công
trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Thông báo số 397/TB-UBND ngày 22/12/2023
của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Nguyễn Hồng Quang - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
tại cuộc họp nghe báo cáo về đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Theo Công văn số 207/PVKT ngày 14/12/2023 của Phận
Viện Kinh tế xây dựng miền Nam về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam;
Theo đề nghị của Lãnh đạo Phòng Quản lý Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị, cá nhân
liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
căn cứ đơn giá nhân công xây dựng được công bố nêu trên để thực hiện. Trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc thì báo cáo về Sở Xây dựng Quảng
Nam để được xem xét, hướng dẫn; trường hợp cần thiết hoặc vượt quá thẩm quyền,
Sở Xây dựng sẽ báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Tổng mức đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định hoặc đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Trong quá trình triển
khai các bước tiếp theo, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức xác định lại dự toán
xây dựng hoặc dự toán gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết
định này;
b) Dự toán xây dựng đã cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định hoặc phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không phải
thẩm định hoặc phê duyệt lại; Chủ đầu tư có trách nhiệm thẩm định lại dự toán
xây dựng (đối với dự toán chưa phê duyệt) hoặc xác định lại dự toán gói thầu (đối
với dự toán đã phê duyệt) theo đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định
này;
c) Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tự thực hiện việc
cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu;
d) Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu nhưng chưa đóng thầu kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu
tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói
thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đảm bảo
chi phí thấp nhất. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thì thực hiện theo nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất đã phát hành và tham dự; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
e) Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư,
chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư
xây dựng hoặc dự toán xây dựng theo thẩm quyền;
g) Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng làm vượt tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức
đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định
hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 và thay thế
Quyết định số 210/QĐ-SXD ngày 21/12/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam về việc
công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng Sở Xây dựng; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Đăng Cổng thông tin điện tử của Sở;
- Lưu: VT, L (2)
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Phú
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Kèm theo Quyết định số 258/QĐ-SXD ngày 25/12/2023 của Sở Xây dựng về việc
Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
I. PHÂN VÙNG
Căn cứ Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương tối thiểu
từ ngày 01/7/2022 áp dụng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động,
phân vùng cụ thể như sau:
1. Vùng II: Bao gồm các thành phố Hội An (trừ khu vực
xã đảo Tân Hiệp (Cù Lao Chàm)), Tam Kỳ;
2. Vùng III: Gồm thị xã Điện Bàn và các huyện: Đại
Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh;
3. Vùng IV: Các huyện còn lại.
4. Khu vực xã đảo Tân Hiệp (Cù Lao Chàm), thành phố
Hội An.
* Lưu ý: Khi Nghị định của Chính phủ về Quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
thay đổi thì thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ (trừ khu vực
xã đảo Tân Hiệp (Cù Lao Chàm, thành phố Hội An)).
II. BỘ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
Stt
|
Nhóm nhân công xây
dựng
|
Đơn giá (đồng/ngày
công)
|
H/s cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Cù Lao Chàm
|
A
|
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
|
|
I. Nhóm I:
- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ
kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu,
phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phả, bốc xúc, san, ủi,
bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu rời.
|
1
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7
|
1
|
167.829
|
166.776
|
160.066
|
206.316
|
2
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7
|
1,18
|
198.038
|
196.796
|
188.878
|
243.453
|
3
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7
|
1,39
|
233.282
|
231.819
|
222.491
|
286.779
|
4
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7
|
1,52
|
255.100
|
253.500
|
243.300
|
313.600
|
5
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7
|
1,572
|
263.827
|
262.172
|
251.623
|
324.328
|
6
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7
|
1,65
|
276.918
|
275.181
|
264.109
|
340.421
|
7
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7
|
1,795
|
301.253
|
299.363
|
287.318
|
370.337
|
8
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7
|
1,94
|
325.588
|
323.546
|
310.528
|
400.253
|
9
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7
|
2,3
|
386.007
|
383.586
|
368.151
|
474.526
|
10
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7
|
2,71
|
454.816
|
451.964
|
433.778
|
559.116
|
|
II. Nhóm II:
Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm
III, nhóm IV.
|
11
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7
|
1
|
182.237
|
178.224
|
173.092
|
220.855
|
12
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7
|
1,18
|
215.039
|
210.304
|
204.249
|
260.609
|
13
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7
|
1,39
|
253.309
|
247.731
|
240.598
|
306.989
|
14
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7
|
1,52
|
277.000
|
270.900
|
263.100
|
335.700
|
15
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7
|
1,572
|
286.476
|
280.168
|
272.101
|
347.184
|
16
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7
|
1,65
|
300.691
|
294.069
|
285.602
|
364.411
|
17
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7
|
1,795
|
327.115
|
319.912
|
310.700
|
396.435
|
18
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7
|
1,94
|
353.539
|
345.754
|
335.799
|
428.459
|
19
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7
|
2,3
|
419.145
|
409.914
|
398.112
|
507.967
|
20
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7
|
2,71
|
493.862
|
482.986
|
469.080
|
598.518
|
|
III. Nhóm III:
Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị
công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
|
21
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7
|
1
|
193.224
|
187.632
|
177.171
|
223.618
|
22
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7
|
1,18
|
228.004
|
221.405
|
209.062
|
263.870
|
23
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7
|
1,39
|
268.581
|
260.808
|
246.268
|
310.830
|
24
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7
|
1,52
|
293.700
|
285.200
|
269.300
|
339.900
|
25
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7
|
1,572
|
303.748
|
294.957
|
278.513
|
351.528
|
26
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7
|
1,65
|
318.819
|
309.592
|
292.332
|
368.970
|
27
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7
|
1,795
|
346.837
|
336.799
|
318.022
|
401.395
|
28
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7
|
1,94
|
374.854
|
364.005
|
343.712
|
433.820
|
29
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7
|
2,3
|
444.414
|
431.553
|
407.493
|
514.322
|
30
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7
|
2,71
|
523.636
|
508.482
|
480.134
|
606.006
|
|
IV. Nhóm IV:
Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.
|
31
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7
|
1
|
196.447
|
190.855
|
183.816
|
225.921
|
32
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7
|
1,18
|
231.808
|
225.209
|
216.903
|
266.587
|
33
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7
|
1,39
|
273.062
|
265.289
|
255.504
|
314.030
|
34
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7
|
1,52
|
298.600
|
290.100
|
279.400
|
343.400
|
35
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7
|
1,65
|
324.138
|
314.911
|
303.296
|
372.770
|
36
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7
|
1,94
|
381.108
|
370.259
|
356.603
|
438.287
|
37
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7
|
2,3
|
451.829
|
438.967
|
422.776
|
519.618
|
38
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7
|
2,71
|
532.372
|
517.218
|
498.141
|
612.246
|
|
Lái xe các loại
|
39
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4
|
1
|
253.051
|
245.847
|
236.780
|
291.017
|
40
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4
|
1,18
|
298.600
|
290.100
|
279.400
|
343.400
|
41
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4
|
1,4
|
354.271
|
344.186
|
331.492
|
407.424
|
42
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4
|
1,65
|
417.534
|
405.648
|
390.686
|
480.178
|
B
|
NHÓM NHÂN CÔNG KHÁC
|
|
I. Vận hành tàu, thuyền
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
43
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2
|
1
|
385.268
|
372.098
|
363.024
|
455.707
|
44
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2
|
1,025
|
394.900
|
381.400
|
372.100
|
467.100
|
45
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2
|
1,05
|
404.532
|
390.702
|
381.176
|
478.493
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
46
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
1
|
287.257
|
270.885
|
258.938
|
338.761
|
47
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
1,13
|
324.600
|
306.100
|
292.600
|
382.800
|
48
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
1,3
|
373.434
|
352.150
|
336.619
|
440.389
|
49
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
1,47
|
422.267
|
398.201
|
380.639
|
497.979
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
50
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2
|
1
|
319.709
|
301.845
|
294.369
|
371.650
|
51
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2
|
1,03
|
329.300
|
310.900
|
303.200
|
382.800
|
52
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2
|
1,06
|
338.891
|
319.955
|
312.031
|
393.950
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
53
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trường, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2
|
1
|
361.765
|
324.118
|
|
434.118
|
54
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2
|
1,02
|
369.000
|
330.600
|
|
442.800
|
55
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2
|
1,04
|
376.235
|
337.082
|
|
451.482
|
|
II. Thợ lặn:
|
56
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
1
|
518.182
|
485.455
|
462.727
|
570.909
|
57
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
1,1
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
628.000
|
58
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
1,24
|
642.545
|
601.964
|
573.782
|
707.927
|
59
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
1,39
|
720.273
|
674.782
|
643.191
|
793.564
|
|
III. Kỹ sư:
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp
|
60
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8
|
1
|
205.929
|
200.500
|
197.071
|
232.143
|
61
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8
|
1,13
|
232.699
|
226.565
|
222.691
|
262.321
|
62
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8
|
1,26
|
259.470
|
252.630
|
248.310
|
292.500
|
63
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8
|
1,4
|
288.300
|
280.700
|
275.900
|
325.000
|
64
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8
|
1,465
|
301.685
|
293.733
|
288.710
|
340.089
|
65
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8
|
1,53
|
315.071
|
306.765
|
301.519
|
355.179
|
66
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8
|
1,66
|
341.841
|
332.830
|
327.139
|
385.357
|
67
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8
|
1,79
|
368.612
|
358.895
|
352.758
|
415.536
|
68
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8
|
1,93
|
397.442
|
386.965
|
380.348
|
448.036
|
|
IV. Nghệ nhân:
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ;
Chế tác tượng, biểu tượng.
|
69
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
1
|
545.192
|
506.731
|
482.692
|
546.154
|
70
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
1,04
|
567.000
|
527.000
|
502.000
|
568.000
|
71
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
1,08
|
588.808
|
547.269
|
521.308
|
589.846
|
Quyết định 258/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 258/QĐ-SXD ngày 25/12/2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
4.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|