ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2502/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
06 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ ý kiến của Thường trực
Tỉnh ủy tại Thông báo số
285-TB/TU ngày 31/7/2021 về thực hiện chính sách hỗ
trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 429/TTr-SLĐTBXH ngày 05/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1. Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
(lao động tự do) đang cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình bị nghỉ việc,
ngừng việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày liên tục
trở lên, trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021 để phòng, chống
dịch Covid-19.
Cụ thể người lao động tự do làm các
nghề, công việc sau đây:
- Thu gom phế liệu, bốc vác ở bến
tàu, bến xe;
- Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe
ôm), lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô chở khách, lái xe điện 04 bánh chở
khách du lịch;
- Bán lẻ vé xổ số kiến thiết lưu động
(không bao gồm đại lý);
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có địa điểm cố định;
- Lao động trong các cơ sở giữ trẻ tại
nhà;
- Lao động tự làm hoặc làm việc trong
các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (bao gồm tiệc cưới lưu động); cơ sở lưu
trú du lịch; các đơn vị khai thác các sản phẩm du lịch, khu, điểm tham quan du
lịch (bao gồm nhân viên khuân vác, đầu bếp, người phục vụ,
chụp ảnh, bán hàng lưu niệm, lái thuyền và nhân viên phục vụ thuyền vận tải chở
khách du lịch); chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực
làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, tiệm nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, quán
internet, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, quán bar, vũ
trường, rạp chiếu phim, phòng trà, quán cafe, phòng tập gym, yoga, zumba, khu
vui chơi, thể dục thể thao).
3. Điều kiện hỗ
trợ
- Bị mất việc làm, không có thu nhập
hoặc thu nhập thấp hơn 1.500.000 đồng/người/tháng với khu vực nông thôn và
2.000.000 đồng/người/tháng (mức chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2021-2025) và gặp
khó khăn trong cuộc sống.
- Từ 15 tuổi trở lên đối với các đối tượng
được quy định tại Điểm 2 Điều 1;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương (thường
trú hoặc tạm trú);
- Có thời gian làm công việc được nêu
ở Điểm 2 Điều 1 từ 30 ngày liên tục trở lên (tính đến thời điểm hỗ trợ) và có
thu nhập chính từ công việc này.
4. Nguyên tắc hỗ
trợ
- Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối
tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, không bỏ
sót đối tượng.
- Bảo đảm tính khả
thi, hiệu quả của chính sách và nguồn lực để thực hiện. Người lao động được hỗ
trợ một lần bằng tiền mặt, mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần chính sách hỗ
trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
- Phát huy tính chủ động của các cấp,
các ngành, địa phương, căn cứ vào điều kiện cụ thể để linh hoạt triển khai, đảm
bảo mục tiêu, nguyên tắc và kịp thời chính sách hỗ trợ đến người lao động.
- Trích từ nguồn dự phòng ngân sách,
dự trữ tài chính và cải cách tiền lương, ngân sách tỉnh hỗ trợ các huyện, thị
xã, thành phố 70% thực chi để hỗ trợ cho đối tượng. Các huyện, thị xã, thành phố
sử dụng các nguồn dự phòng chi ngân sách (bao gồm cả ngân sách xã, phường, thị
trấn) và các nguồn hợp pháp khác để hỗ trợ 30% thực chi còn lại để hỗ trợ đối
tượng.
5. Mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/người.
6. Phương thức hỗ
trợ: Hỗ trợ một lần bằng tiền mặt.
7. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục thực hiện
7.1. Hồ sơ:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ;
- Giấy xác nhận về tình trạng việc
làm của đối tượng đề nghị hưởng chính sách của Chính quyền cấp xã nơi tạm trú
hoặc cơ quan, đơn vị nơi người lao động làm việc (đối với trường hợp người lao
động đề nghị hưởng chính sách nơi tạm trú).
7.2. Trình tự, thủ tục thực hiện:
Bước 1: Người lao động gửi Đơn đề nghị
(theo Phụ lục 01 đính kèm) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đề nghị hưởng
trợ cấp kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021.
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Đơn đề nghị hỗ trợ của người lao động, UBND cấp xã tổ chức rà
soát, thẩm định danh sách các đối tượng đề nghị hỗ trợ với sự tham gia giám sát
của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư;
niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ; tổng hợp danh sách
người lao động đủ điều kiện trình UBND cấp huyện (theo Phụ lục 02 đính kèm).
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, UBND
cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trong trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do (theo Phụ lục 03 đính kèm).
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi trả các đối
tượng được hỗ trợ theo danh sách phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện.
8. Thời gian triển khai chính sách
sách hỗ trợ
- Được thực hiện từ ngày 01/5/2021 đến
31/12/2021
- Riêng đối với các đối tượng bị ảnh
hưởng từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/7/2021, thời gian hoàn thành việc hỗ trợ chậm
nhất trước ngày 25/8/2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo
đúng quy định pháp luật.
2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện kịp thời; chịu
trách nhiệm phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ cho lao động tự do đúng quy định;
chỉ đạo lựa chọn hình thức chi trả phù hợp, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng
đối tượng.
3. Ngày thứ 6 hàng tuần, UBND các huyện,
thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội tham
gia tuyên truyền, phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Lao động -TB&XH,Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NCVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
Phụ lục số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi:
UBND (xã/phường/thị trấn)……………………………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:………………………. Ngày, tháng, năm sinh:……. /…………. /………
2. Dân tộc:……………………………………………..
Giới tính: ……………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:……………………………
Ngày cấp:… /…. /…… Nơi cấp:…………………………………………………………………
4. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
□ Lao động thu gom phế liệu, bốc vác ở bến tàu, bến xe;
□ Lao động lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô chở khách, lái xe điện 04 bánh chở khách du lịch;
□ Lao động bán lẻ vé xổ số kiến thiết lưu động (không bao gồm đại lý);
□ Lao động bán hàng rong, buôn bán nhỏ
lẻ không có địa điểm cố định;
□ Lao động trong các cơ sở giữ trẻ tại
nhà;
□ Lao động tự làm hoặc làm việc trong
các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (bao gồm tiệc cưới
lưu động);
□ Lao động trong các cơ sở lưu trú;
□ Lao động trong các đơn vị khai thác
các sản phẩm du lịch, khu, điểm tham quan du lịch (bao gồm nhân viên khuân vác,
đầu bếp, người phục vụ, chụp ảnh, bán hàng lưu niệm, lái thuyền và nhân viên phục
vụ thuyền vận tải chở khách du lịch);
□ Lao động trong các cơ sở chăm sóc sức
khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, tiệm
nail);
□ Lao động trong lĩnh vực dịch vụ
(như: karaoke, spa, quán internet, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, quán bar,
vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, quán cafe, phòng tập gym, yoga, zumba,
khu vui chơi, thể dục thể thao).
Ghi rõ nghề, công việc:………………………………………………………………………….
2. Nơi làm việc …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi
mất việc làm:…………………………. đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19,
tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xem xét, giải quyết hỗ trợ
theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán
qua hình thức: …………………………………………
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………………………………………………………………………
Số tài khoản:……………….. Ngân hàng:……………………………………………………… )
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận
của UBND hoặc cơ quan, đơn vị nơi người lao động làm việc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....ngày….. tháng....năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Đối với trường hợp người lao động lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách của
lao động tự do tại nơi tạm trú có cam kết không lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tại nơi thường trú.
Phụ
lục 02
UBND xã/phường/TT……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
DANH SÁCH NLĐ KHÔNG CÓ GIAO KẾT HĐLĐ BỊ
MẤT VIỆC LÀM DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
(kèm theo Tờ trình số…..
/TTr-UBND …….)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/CCCD
|
Nơi ở hiện nay
|
Công
việc chính trước khi mất việc
|
Mức
thu nhập bình quân/tháng trước khi mất việc làm
(nghìn đồng)
|
Số
tiền hỗ trợ (nghìn đồng)
|
Hình
thức chi trả (Trường hợp đăng ký qua số tài khoản ngân hàng, đề nghị ghi rõ
tên tài khoản và ngân hàng mở)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng
chữ: Số người………………….. số tiền: ...................)
Lập danh sách
|
Ngày….tháng…năm
2021
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|