BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2471/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC: NGHIÊN CỨU VIÊN CAO CẤP (HẠNG I)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng
viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định chương
trình và tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn
số 3861/BNV-ĐT ngày 17/8/2016 về việc thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghiên cứu khoa học:
Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hiệu trưởng Trường Quản lý khoa học và công nghệ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Trang Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU VIÊN
CAO CẤP (HẠNG I)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2471/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 8 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) chưa có chứng chỉ
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Nghiên cứu viên cao cấp
(hạng I);
- Đang giữ chức danh Nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 6 (sáu)
năm, trong đó thời gian giữ chức danh Nghiên cứu viên chính
(hạng II) gần nhất tối thiểu là 2 (hai) năm.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng
nghề nghiệp để thực hiện tốt nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành khoa học và công
nghệ (KH&CN), đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Nghiên cứu viên cao cấp (hạng
I).
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho người học các kiến thức, thái độ và kỹ
năng sau:
a) Giúp người học nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến
lược phát triển KH&CN của quốc gia, ngành, địa phương. Nắm được các thành tựu
tiến bộ KH&CN và xu hướng phát triển KH&CN trong nước và trên thế giới
liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu;
b) Phát triển tư duy chiến lược trong tham mưu, hoạch
định, phân tích chính sách KH&CN, nghiên cứu tư vấn, phản biện khoa học về
chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà
nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; trang bị kiến thức về hệ thống đổi
mới quốc gia, nguồn lực KH&CN, khả năng dự báo trong phát triển KH&CN;
c) Nâng cao văn hóa, trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp; nắm bắt các giá trị của
KH&CN, thúc đẩy giá trị nhân văn trong xây dựng chính sách và hoạt động
nghiên cứu khoa học đem lại hiệu quả cao về mặt xã hội;
d) Phát triển kỹ năng tư duy
chiến lược trong quản lý, nghiên cứu, đề xuất và chủ trì thực hiện
các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh của
bộ, ngành và địa phương; Phát triển kỹ năng đề xuất giải
pháp và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu
vào thực tiễn, kỹ năng thuyết trình, thuyết phục và các kỹ năng nghề
nghiệp khác; kỹ năng tập hợp và tổ chức các cá nhân có năng lực để
thực hiện nhiệm vụ KH&CN, khả năng gắn kết giữa nghiên
cứu khoa học với đào tạo và sản xuất.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến
thức và thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 12 chuyên đề giảng dạy, tìm hiểu
thực tế và viết thu hoạch, được bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
và kỹ năng chung (gồm 5 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ
năng chuyên ngành (gồm 7 chuyên đề)
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần =
30 ngày x 8 tiết/1 ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 6 tiết
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 4 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
NỘI DUNG
|
SỐ
TIẾT
|
Tổng
|
Báo cáo đề dẫn
|
Thảo luận, báo
cáo tham luận, thực hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước
và kỹ năng chung
|
60
|
16
|
44
|
1
|
Chiến lược KH&CN phục vụ
phát triển kinh tế-xã hội
|
8
|
2
|
6
|
2
|
Hệ thống đổi mới quốc gia
|
8
|
2
|
6
|
3
|
Hoạch định chính sách KH&CN
|
12
|
4
|
8
|
4
|
Phân tích chính sách KH&CN
|
12
|
4
|
8
|
5
|
Đánh giá chính sách KH&CN
|
12
|
4
|
8
|
|
Ôn tập và Kiểm tra hết phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, đạo đức nghề nghiệp và kỹ
năng chuyên ngành
|
132
|
48
|
84
|
6
|
Dự báo phát triển KH&CN
|
12
|
4
|
8
|
7
|
Hội nhập quốc tế về KH&CN
|
20
|
8
|
12
|
8
|
Quản lý nguồn lực KH&CN
|
12
|
4
|
8
|
9
|
Văn hóa và đạo đức nghề nghiệp
|
20
|
8
|
12
|
10
|
Kỹ năng tư duy chiến lược về
KH&CN
|
20
|
8
|
12
|
11
|
Kỹ năng thuyết trình trong hoạt động
KH&CN
|
20
|
8
|
12
|
12
|
Kỹ năng đánh giá nghiên cứu khoa học
|
20
|
8
|
12
|
|
Ôn tập và kiểm tra hết phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
16
|
|
16
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
4
|
|
4
|
4
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng cộng: I+II+III
|
240
|
68
|
172
|
IV. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VÀ KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Chiến lược và khung chiến lược
KH&CN
1.1. Khái niệm chiến lược và chiến lược
KH&CN
1.2. Đặc điểm cơ bản của chiến lược
KH&CN
1.3. Vai trò của chiến lược KH&CN
1.4. Khung chiến lược KH&CN
1.5. Các giai đoạn của khung chiến lược
2. Các cách tiếp cận chiến lược
KH&CN
2.1. Chiến lược KH&CN theo cách
tiếp cận truyền thống
2.2. Chiến lược KH&CN theo cách
tiếp cận hệ thống đổi mới
3. Xây dựng chiến lược KH&CN
theo cách tiếp cận hệ thống đổi mới
3.1. Nội dung
3.2. Kỹ năng
4. Các loại khung chiến lược
KH&CN
4.1. Khung Chiến lược KH&CN cấp
quốc gia
4.2. Khung chiến lược KH&CN cấp
ngành theo cách tiếp cận hệ thống đổi mới
4.3. Khung chiến lược KH&CN cấp địa
phương
5. Chính sách KH&CN phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội
5.1. Phát triển nhanh gắn liền với
phát triển bền vững
5.2. Đổi mới đồng bộ, toàn diện
5.3. Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa
nhân tố con người
5.4. Phát triển lực lượng sản xuất với
trình độ khoa học, công nghệ cao
5.5. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự
chủ trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Chuyên đề 2
HỆ THỐNG ĐỔI MỚI QUỐC GIA
1. Khái niệm về hệ thống đổi mới quốc
gia
1.1. Khái niệm về đổi mới
1.2. Khái niệm về hệ thống đổi mới quốc
gia
2. Vai trò của hệ thống đổi mới quốc
gia với sự nghiệp phát triển KH&CN
2.1. Vai trò trong phát triển nền
kinh tế tri thức
2.2. Vai trò trong phát triển năng lực
tư duy sáng tạo
2.3. Vai trò trong ứng dụng KH&CN
3. Đặc điểm của hệ thống đổi mới
quốc gia
3.1. Gắn kết nghiên cứu và phát triển
(R&D) với phát triển kinh tế - xã hội
3.2. Tính hệ thống
3.3. Tính mở
3.4. Đối tượng trung tâm là các tổ chức
4. Chức năng và các thành phần của
hệ thống đổi mới quốc gia
4.1. Các chức năng chủ yếu của hệ thống
đổi mới quốc gia
4.2. Các thành phần trong hệ thống đổi
mới quốc gia
5. Hệ thống đổi mới quốc gia ở các
nền kinh tế công nghiệp hóa
5.1. Thay đổi công nghệ
5.2. Tập trung vào nghiên cứu và phát
triển
5.3. Đẩy mạnh đào tạo và học tập
5.4. Sự hấp thụ công nghệ
6. Bài học chính sách hệ thống đổi
mới giữa các quốc gia
6.1. Quản lý đổi mới
6.2. Thực hiện chính sách
6.3. Các cơ hội học hỏi
6.4. Kinh nghiệm trong thực hiện
chính sách:
6.5. Thúc đẩy sự hình thành các cụm
công nghệ.
Chuyên đề 3
HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. KH&CN trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
1.1. Khoa học và công nghệ là gì?
1.2. Vai trò của KH&CN đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
2. Chính sách
KH&CN
2.1. Khái niệm và
bản chất của chính sách KH&CN
2.2. Hoạch định
chính sách KH&CN
2.3. Thành phần của hoạch định chính sách KH&CN
3.
Phân loại hoạch định chính sách KH&CN
3.1. Phân loại theo qui mô/phạm vi
3.2. Phân loại theo thời gian
3.3. Phân loại theo tính chất/lĩnh vực
4. Các yêu cầu đối với việc hoạch
định chính sách KH&CN
4.1. Tính cụ thể, dễ hiểu
4.2. Tính đo lường được
4.3. Tính vừa sức
4.4. Tính thực tế
4.5.Tính thời hạn
4.6. Tính hiệu quả
5. Người ban
hành chính sách KH&CN với việc lập kế hoạch
5.1. Những đặc điểm hoạt động của
hoạch định chính sách KH&CN
5.2. Nhiệm vụ của nhà hoạch định chính sách KH&CN
6. Quan điểm hoạch định chính
sách KH&CN
6.1. Quan điểm
nhân văn
6.2. Quan điểm xã
hội
6.3. Quan điểm lịch
sử
6.4. Quan điểm hệ
thống
7. Nguyên tắc
hoạch định chính sách KH&CN
7.1. Nguyên tắc mục
tiêu
7.2. Nguyên tắc
hiệu quả
7.3. Nguyên tắc
khả thi
8. Một số chú
ý trong quá trình hoạch định chính sách KH&CN
8.1. Căn cứ để lựa
chọn vấn đề cần giải quyết cho các chính sách KH&CN
8.2. Mô tả tiền
chính sách KH&CN
8.3. Khẳng định
đường lối
8.4. Nghiên cứu
và dự báo.
Chuyên đề 4
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Khái niệm
và sự cần thiết của phân tích chính sách KH&CN
1.1. Khái niệm
1.2. Sự cần
thiết
2. Các hoạt
động phân tích chính sách KH&CN
2.1. Công tác chuẩn
bị
2.2. Triển khai phân
tích chính sách KH&CN
2.3. Thu thập thông
tin phục vụ cho công tác phân tích chính sách KH&CN
2.4. Chuyển giao kết
quả phân tích chính sách KH&CN
3. Các phương
pháp phân tích chính sách KH&CN
3.1. Phương pháp
trình bày thông tin
3.2. Phương pháp
phân tích cây vấn đề
3.3. Khó khăn trong
quá trình thiết lập tiêu chí phân tích chính sách KH&CN
4. Một số
giải pháp nâng cao hiệu quả của phân tích chính sách KH&CN
4.1. Cần quan niệm
đúng về vấn đề chính sách KH&CN
4.2. Lựa chọn đúng vấn
đề chính sách KH&CN.
Chuyên đề 5
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Bản chất của
đánh giá chính sách khoa học và công nghệ
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò của
đánh giá chính sách KH&CN
1.3. Mục đích của
đánh giá chính sách KH&CN
2. Các nguyên tắc
đánh giá chính sách KH&CN
2.1. Nguyên tắc
khách quan
2.2. Nguyên tắc thống
nhất
2.3. Nguyên tắc toàn
diện
2.4. Nguyên tắc giá
trị
2.5. Nguyên tắc phát
triển
3. Đối tượng đánh
giá
3.1. Đánh giá đối tượng thụ hưởng
3.2. Đánh giá đối với các nhà ban
hành chính sách KH&CN
3.3. Đánh giá đối với cá nhân và tổ
chức tham gia hoạt động KH&CN và những đối tác quan tâm khác
4. Các loại hình đánh giá
4.1. Đánh giá gián tiếp
4.2. Đánh giá trực tiếp
5. Các tiêu chí đánh giá chính
sách KH&CN
5.1. Đánh giá hệ giá trị của chính
sách KH&CN
5.2. Đánh giá sự
phù hợp của chính sách KH&CN
5.3. Đánh giá tính khả thi của chính
sách KH&CN
6. Các phương pháp đánh giá chính
sách KH&CN
6.1. Phương pháp quan sát
6.2. Phương pháp phỏng vấn
6.3. Phương pháp tình huống
6.4. Phương pháp bảng hỏi
6.5. Phương pháp chuyên gia
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả đánh giá chính sách KH&CN
7.1. Thể chế
7.2. Tâm lý
7.3. Năng lực
7.4. Xã hội
7.5. Văn hóa
7.6. Vật chất
8. Các giải pháp cho đánh giá
chính sách KH&&CN hiệu quả
8.1. Giải pháp về thể chế
8.2. Giải pháp tổ chức
8.3. Giải pháp về nâng cao năng lực
đánh giá
8.4. Giải pháp về hỗ trợ vật chất
9. Các kỹ năng
đánh giá chính sách KH&CN
9.1. Kỹ năng định hướng
9.2. Kỹ năng định vị
9.3. Kỹ năng điều chỉnh
10. Quy trình của đánh giá chính sách KH&CN
10.1. Xác định mục
tiêu đánh giá
10.2. Xác định nội
dung đánh giá
10.3. Xác định
phương pháp đánh giá
10.4. Xác định kết
quả đạt được
10.5. Xác định nhu cầu
và phương hướng tiếp theo.
Phần II
KIẾN THỨC, ĐẠO ĐỨC NGHỀ
NGHIỆP VÀ KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH
Chuyên đề 6
DỰ BÁO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cơ sở lý thuyết về dự báo khoa
học và công nghệ
1.1. Khái niệm về dự báo và dự báo KH&CN
1.2. Vai trò, mục đích của dự báo
trong lĩnh vực KH&CN
1.3. Bản chất và đặc điểm của dự báo KH&CN
1.4. Đối tượng, nội dung, hình thức
và phương pháp dự báo
1.5. Phân biệt phỏng đoán và dự báo KH&CN
2. Dự báo trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ
2.1. Các nguyên tắc và lưu ý
trong dự báo KH&CN
2.2. Quy trình tiến hành dự báo KH&CN
2.3. Cơ sở dữ liệu dự báo KH&CN
2.4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý với kết quả dự
báo
3. Tình hình hoạt động dự báo KH&CN
hiện nay
3.1. Nhu cầu, yêu cầu tiến hành dự báo
KH&CN
3.2. Một số vấn đề trong dự báo KH&CN
3.3. Cơ sở dữ liệu về dự báo KH&CN
3.4. Thông tin dự báo phục vụ quản lý KH&CN
3.5. Định hướng phát triển dự báo thời gian tới
4. Một số kỹ năng và kinh nghiệm dự báo
KH&CN
4.1. Một số kỹ năng cơ bản
4.2. Kinh nghiệm trong và ngoài nước về dự báo
KH&CN
4.3. Triển vọng của dự báo KH&CN ở Việt Nam.
Chuyên đề 7
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Hội nhập quốc tế
1.1. Vài nét về lịch sử toàn cầu hóa
1.2. Khái niệm
1.3. Các nguyên tắc của hội nhập quốc tế
1.4. Các đặc điểm của hội nhập quốc tế
1.5. Phân loại các nhóm quốc gia hội nhập quốc tế
2. Hội nhập quốc tế về KH&CN
2.1. Khái niệm
2.2. Nội dung
2.3. Những tác động của hội nhập tới KH&CN
2.4. Đặc thù của hội nhập quốc tế về KH&CN
2.5. Một số hình thức hội nhập quốc tế về KH&CN
2.7. Một số xu thế hội nhập quốc tế về KH&CN
3. Hội nhập quốc tế về KH&CN của Việt Nam
3.1. Quá trình hội nhập quốc tế về KH&CN của Việt
Nam
3.2. Những thành công và hạn chế
3.3. Nguyên nhân của các hạn chế
4. Cơ
hội và thách thức trong hội nhập quốc tế về KH&CN ở Việt Nam
4.1. Cơ hội
4.2. Thách thức
5. Giải pháp và chương trình hành
động để hội nhập quốc tế về KH&CN hiệu quả
5.1. Giải pháp
5.2. Các chương trình.
Chuyên đề 8
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nhận thức
chung về nguồn lực KH&CN
1.1. Khái niệm
chung về nguồn lực KH&CN
1.2. Hai tiếp cận
khi xem xét các nguồn lực
2. Các nguồn lực
KH&CN cơ bản và công tác quản lý
2.1. Nhân lực
2.2. Tài lực
2.3. Vật lực
2.4. Tin lực
2.5. Tổ chức
3. Các tiêu
chí cơ bản khi xem xét các nguồn lực KH&CN
3.1 Các tiêu chí đánh
giá tác động tổng hợp các nguồn lực KH&CN
3.2 Các tiêu chí
đánh giá về từng dạng nguồn lực KH&CN
4. Định hướng
giải pháp nhằm nâng cao nguồn lực KH&CN
4.1. Định hướng
phát triển nguồn nhân lực
4.2. Giải pháp
tăng cường nguồn lực tài chính
4.3. Giải pháp đầu
tư nâng cấp vật tư, thiết bị và cơ sở hạ tầng
4.4. Tăng cường
thông tin phục vụ hoạt động KH&CN
4.5. Phát triển
và hoàn thiện về tổ chức.
Chuyên đề 9
VĂN HÓA VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
1. Xây dựng văn hóa nghề nghiệp
trong hoạt động KH&CN
1.1. Khái niệm văn hóa trong hoạt động
KH&CN
1.2. Bản chất văn
hóa nghề nghiệp
1.3. Các
yếu tố cấu thành văn hóa nghề nghiệp
1.4. Sự cần thiết của việc xây dựng
và nâng cao văn hóa nghề nghiệp
1.5. Chức năng của
văn hóa trong hoạt động KH&CN
2. Đạo đức viên chức trong hoạt động
KH&CN
2.1. Khái niệm
2.2. Vai trò của đạo đức viên chức
trong hoạt động KH&CN
2.3. Các tiêu chuẩn về đạo đức viên
chức trong hoạt động KH&CN
3. Quy định của pháp luật về văn
hóa và đạo đức viên chức
3.1. Các nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức
3.2. Nghĩa vụ chung của viên chức
3.3. Nghĩa vụ của viên chức trong
hoạt động nghề nghiệp
3.4. Nghĩa vụ của viên chức quản
lý
3.5. Những việc viên chức không được
làm
3.6. Các chuẩn mực văn hóa và đạo đức
viên chức.
Chuyên đề 10
KỸ NĂNG TƯ DUY CHIẾN LƯỢC
1. Các
khái niệm
1.1. Chiến lược
1.2. Hành vi chiến
lược
1.3. Kỹ năng tư duy chiến lược
1.4. Tư duy sáng tạo và đổi mới
2. Cơ chế của tư duy chiến
lược
2.1. Tư duy với bộ não
2.2.Tư duy và ngôn ngữ
2.3. Tư duy và nhận thức
3. Các khía cạnh của tư duy chiến
lược
3.1. Tư duy phản ánh một cách khách
quan
3.2. Tư duy phản ánh thiên về tình cảm
chủ quan
3.3. Tư duy mang tính phản biện, phê
phán
3.4. Tư duy mang tính gợi mở, kích
thích sáng tạo
3.5. Tư duy mang tính chất định hướng
và điều khiển hành động
4. Cơ sở để hình thành tư duy chiến
lược
4.1. Xác định mức bất định
4.2. Thái độ với tương lai
4.3. Từ thái độ đến tư duy chiến lược
5. Sáng tạo và đổi mới - cơ sở tư duy chiến lược
5.1. Tính sáng tạo và đổi mới
5.2. Tạo lập môi trường sáng tạo
5.3. Công cụ giải quyết vấn đề sáng tạo
6. Các phương pháp phát triển kỹ
năng tư duy chiến lược
6.1. Phương pháp động não
6.2. Phương pháp phá vỡ rào cản
6.3. Phương pháp
thúc đẩy
7. Kỹ năng tư duy chiến lược trong
hoạt động KH&CN
7.1. Xây dựng môi trường sáng tạo quốc
gia trong hoạt động KH&CN
7.2. Nền tảng tư duy chiến lược trong
phát triển KH&CN
7.2. Tư duy chiến lược trong đổi mới
cơ chế quản lý KH&CN.
Chuyên đề 11
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG KH&CN
1. Tổng quan về kỹ năng thuyết
trình
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò của kỹ năng thuyết trình
đối với hoạt động KH&CN
1.3. Các hình thức và dòng giao tiếp
của thuyết trình trong hoạt động KH&CN
2. Kỹ
năng thuyết trình hiệu quả
2.1. Xác định mục
tiêu
2.2. Chuẩn bị bài thuyết trình
2.3. Triển khai kỹ năng thuyết trình
hiệu quả
2.4. Kết thúc bài thuyết trình
2.5. Đánh giá hiệu quả thuyết trình
3. Một số lưu ý cần tránh
khi thuyết trình
3.1. Lưu ý về bố cục
3.2. Lưu ý về nội dung
3.2. Lưu ý về phương pháp
4. Kỹ năng thuyết trình trong báo
cáo kết quả KH&CN
4.1. Các kỹ năng thuyết trình
4.2. Kỹ năng trình bày luận điểm
4.3. Kỹ năng trình bày luận cứ
4.4. Kỹ năng biện luận trong thuyết
trình khoa học
4.5. Kỹ năng thiết kế cấu trúc logic
của thuyết trình khoa học
5. Cách sử dụng ngôn ngữ trong
thuyết trình báo cáo khoa học 5.1. Ngôn ngữ khoa học
5.2. Trực quan hóa trong thuyết trình
khoa học.
Chuyên đề 12
KỸ
NĂNG ĐÁNH GIÁ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Tổng quan về đánh giá nghiên cứu
khoa học
1.1. Khái niệm đánh giá nghiên cứu
khoa học
1.2. Mục đích, yêu cầu đánh giá
nghiên cứu khoa học
1.3. Những tiêu chí đánh giá nghiên cứu
khoa học
1.4. Kết quả nghiên cứu khoa học
1.5. Chuẩn mực trong hoạt động khoa học
2. Thẩm định đề cương nghiên cứu
2.1. Nội dung cơ bản của đề cương
nghiên cứu
2.2. Khung logic của đề cương nghiên
cứu
2.3. Thẩm định nội dung khoa học của
đề cương nghiên cứu
3. Đánh giá kết quả nghiên cứu
khoa học
3.1. Tiêu chí đánh giá kết quả nghiên
cứu khoa học
3.2. Phương pháp đánh giá kết quả
nghiên cứu khoa học
3.3. Kỹ năng đánh giá
4. Đánh giá hiệu quả nghiên cứu
khoa học
4.1. Khái niệm hiệu quả nghiên cứu
khoa học
4.2. Chỉ báo đánh giá hiệu quả nghiên
cứu khoa học
4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả
nghiên cứu khoa học.
Phần III
TÌM HIỂU THỰC TẾ
VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm quản lý
và hoạt động KH&CN tại một số địa phương và đơn vị cụ thể. Qua thực tiễn,
giúp học viên gắn kết giữa lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và
kỹ năng thực hành về hoạt động KH&CN.
Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng các phương pháp thực
tiễn như phương pháp quan sát, bảng hỏi, tình huống để học viên ghi nhận trong
quá trình đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng viên chức chuyên ngành
KH&CN bố trí tổ chức và sắp xếp kế hoạch đi thực tế cho học viên đảm bảo chất
lượng. Đơn vị quản lý đào tạo phối hợp với các địa phương, đơn vị nơi mà học
viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao
đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận
được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh Nghiên cứu viên cao cấp
(hạng I) trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ nhận thức và kết quả học tập mà học
viên đã đạt được sau khóa học; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng
đã thu nhân được vào thực tiễn công tác của chức danh Nghiên cứu viên cao cấp
(hạng I).
Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài
thu hoạch gắn với công việc đang đảm nhận, cần nêu được kiến thức và kỹ năng
thu nhận được, phân tích công việc và áp dụng vào hoạt động KH&CN của cá
nhân và tổ chức;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch
sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học. Học viên sẽ được hướng dẫn
viết thu hoạch để đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;
- Độ dài của bài thu hoạch không quá 30 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5; văn phong, ngôn ngữ khoa học; nội
dung cô đọng, có phân tích, đánh giá, liên hệ thực tiễn; phương pháp viết cần
có số liệu minh chứng thông qua phương pháp nghiên cứu lý luận và nghiên cứu thực
tiễn.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN
SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Biên soạn tài liệu phải có tính khoa học và phù
hợp với tiêu chuẩn nghề nghiệp và vị trí việc làm theo chức danh Nghiên cứu
viên cao cấp (hạng I);
b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở
để tạo điều kiện cho cơ sở đào tạo, bồi dưỡng viên chức chuyên ngành KH&CN
và các giảng viên thường xuyên cập nhật những văn bản mới, kiến thức mới và các
kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy và học tập
2.1. Yêu cầu đối với giảng viên
Giảng viên tham gia giảng dạy cho chức danh công
nghệ Kỹ sư cao cấp bao gồm:
- Là các Giảng viên cao cấp, Nghiên cứu viên cao cấp
và các chức danh tương đương khác có trình độ Giáo sư, Phó giáo sư hoặc Tiến sĩ
có chuyên môn về chuyên đề đảm nhận của trường Quản lý KH&CN, các Học viện,
các Viện nghiên cứu, các trường Đại học và các tổ chức KH&CN khác;
- Là các nhà lãnh đạo, nhà quản lý, chuyên gia có học
vị tiến sĩ và có chức danh tương đương với chức danh Giảng viên cao cấp của một
số cơ quan, đơn vị khác;
- Giảng viên tham gia giảng dạy phải đầu tư nghiên
cứu tài liệu, cập nhật văn bản mới, kiến thức mới và các tình huống thực tiễn
điển hình liên quan đến chức danh Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I);
- Giảng viên phải chuẩn bị báo cáo chuyên đề theo
các vấn đề đã được định hướng trong Chương trình bồi dưỡng và tổ chức cho học
viên trao đổi, thảo luận, giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
2.2. Yêu cầu về phương pháp dạy và học
- Trong quá trình giảng dạy giảng viên cần gắn
lý thuyết với thực tiễn, gắn kết giữa các kiến thức khoa học, các kinh nghiệm
thực tiễn và các kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng phương pháp dạy và học
tích cực, các phương pháp kích thích tư duy và phương pháp tình huống, lồng
ghép các phương pháp dạy và học khác nhau giúp hoạt động dạy và học sinh động,
dễ hiểu và dễ áp dụng cho các tình huống tương tự trong thực tiễn.
Yêu cầu đối với học viên
Tham gia đầy đủ thời gian của khóa học, nếu nghỉ phải
có lý do ( thời gian nghỉ học không quá ¼ thời lượng của chương trình);
Tích cực tham gia ý kiến, thảo luận, thực hành trên
lớp và các buổi đi thực tiễn, đảm bảo đầy đủ các bài kiểm tra hết phần và bài
viết thu hoạch đảm bảo chất lượng; Năm bắt đầy đủ các nội dung của chương trình
bồi dưỡng, nâng cao tinh thần lắng nghe, tự học, tự nghiên cứu;
Kết thúc khóa bồi dưỡng, học viên được trang bị các
kiến thức, thái độ và kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn nghề nghiệp của
chức danh Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I).
Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề
Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh Nghiên cứu
viên cao cấp (hạng I) phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về hoạt động KH&CN và có khả
năng về thuyết trình và kỹ năng sư phạm;
Khi mời các báo cáo viên ở nơi thực tế cần có định
hướng vấn đề cần tìm hiểu trước khi triển khai đi thực tế, mời địa phương báo
cáo tình hình phát triển KH&CN của địa phương và các bài học kinh nghiệm.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo
quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
2. Đánh giá kết quả học tập thông qua 2 bài kiểm
tra viết hết phần, chấm theo thang điểm 10; điểm dưới 5 thì phải kiểm tra lại;
3. Đánh giá chung cho toàn Chương trình thông qua
bài viết thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10; điểm dưới 5 thì phải viết
lại bài thu hoạch. Sau khi kiểm tra lại hoặc viết lại bài thu hoạch mà vẫn
không đạt điểm 5 trở lên thì không được cấp chứng chỉ./.