|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2454/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Giàng Thị Dung
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2454/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 07 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO
DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới ba tháng;
Căn cứ Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số
40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016;
Căn cứ Quyết định số
3398/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi phí
đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và dưới ba tháng trên địa
bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 1898/QĐ- UBND ngày 23/6/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi một số Điều tại Quy định kèm theo Quyết định định số
3398/QĐ-UBND ngày 11/10/2016;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 167/SLĐTBXH-TTr ngày 09 tháng 7 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và
đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có
phụ lục đơn giá đặt hàng kèm theo)
1. Đối tượng áp dụng:
- Người học được hỗ trợ đặt
hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng theo quy định tại Điều 2,
Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý
và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
- Cơ sở đào tạo theo quy định tại
Điểm b, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016
của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
2. Đơn giá đặt hàng đào tạo
trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng tại Quyết định này là mức chi phí để lập
dự toán các khóa đặt hàng đào tạo, không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
cho các đối tượng ưu tiên.
- Người tham gia học nghề thuộc
nhóm đối tượng nào, học nghề ở khóa học nào thì được hưởng mức hỗ trợ ở nhóm đối
tượng đó và mức hỗ trợ của khóa học tương ứng nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ
trợ quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của
Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 03 tháng.
- Trường hợp người tham gia
khóa học có mức hỗ trợ đặt hàng đào tạo thấp hơn mức hỗ trợ tối đa từ nguồn
Ngân sách quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC thì người học
không được nhận kinh phí do chênh lệch giữa mức Ngân sách hỗ trợ tối đa và chi
phí đào tạo thực tế của khoá học.
- Trường hợp người tham gia
khóa học có mức hỗ trợ đặt hàng đào tạo lớn hơn mức hỗ trợ tối đa từ nguồn Ngân
sách quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC thì cơ sở đào tạo
chủ động huy động nguồn kinh phí hỗ trợ, đóng góp của doanh nghiệp, người học
và nguồn tài trợ hợp pháp khác để đảm bảo chi phí đào tạo và chất lượng đào tạo.
- Trường hợp người học đồng thời
thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC
thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đặt hàng đào tạo cao nhất.
3. Nội dung chi:
- Chi tuyển sinh, khai giảng, bế
giảng, cấp chứng chỉ;
- Chi mua tài liệu, văn phòng
phẩm, giáo trình, học liệu đào tạo;
- Thù lao giáo viên, người dạy
nghề: Mức tối đa không quá 50.000 đồng/giờ.
- Phụ cấp lưu động cho giáo
viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý đào tạo thường xuyên phải xuống thôn, bản,
phum, sóc thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 15 ngày
trở lên trong tháng. Mức phụ cấp là 0,2 lần mức lương cơ sở theo quy định tại
Điểm a, Khoản 2, Mục II Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu
phục vụ hoạt động đào tạo: Mức chi thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành
và tối thiểu không dưới 30% tổng kinh phí cho 01 lớp học đối với các ngành nghề
thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, không dưới 20% tổng kinh phí cho 01 lớp học đối
với các ngành nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm ngư nghiệp.
- Thuê lớp học, thuê thiết bị
giảng dạy chuyên dụng (nếu có).
- Thuê phương tiện vận chuyển
thiết bị giảng dạy đối với trường hợp đào tạo lưu động.
- Trích khấu hao tài sản cố định
phục vụ lớp học theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Chỉnh sửa, biên soạn lại
chương trình, giáo trình (nếu có).
- Chi cho công tác quản lý lớp
học không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
- Chi phí khác (nếu có).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Như Điều 3;
- CT, PCT2;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH1, 3, NLN1, VX3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI
3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn giá đặt hàng đào tạo/người/tháng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Kỹ thuật trồng, chế biến đậu
tương
|
800
|
|
2
|
Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm,
thuỷ cầm
|
800
|
|
3
|
Kỹ thuật trồng ớt
|
800
|
|
4
|
Kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản
|
800
|
|
5
|
Kỹ thuật trồng cây ăn quả (đặc
sản)
|
800
|
|
6
|
Kỹ thuật chăn nuôi đại gia
súc
|
800
|
|
7
|
Trồng và chăm sóc quế
|
800
|
|
8
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc,
khai thác và sơ chế quế
|
800
|
|
9
|
Kỹ thuật trồng nấm rơm
|
800
|
|
10
|
Kỹ thuật trồng và chế biến
chè
|
800
|
|
11
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc
cây ăn quả ôn đới
|
800
|
|
12
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho
gia cầm
|
800
|
|
13
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho
gia súc, gia cầm
|
800
|
|
14
|
Kỹ thuật chăn nuôi gia súc,
gia cầm
|
800
|
|
15
|
Trồng lúa năng suất cao
|
750
|
|
16
|
Trồng ngô
|
750
|
|
17
|
Trồng rau an toàn
|
750
|
|
18
|
Nhân giống cây ăn quả (đặc sản)
|
750
|
|
19
|
Trồng cây có múi
|
750
|
|
20
|
Nhân giống và trồng khoai tây
|
750
|
|
21
|
Trồng bầu, bí, dưa
|
750
|
|
22
|
Trồng rau hữu cơ
|
750
|
|
23
|
Trồng chuối
|
750
|
|
24
|
Trồng dâu, nuôi tằm
|
750
|
|
25
|
Trồng hồi, quế, sả lấy tinh dầu
|
750
|
|
26
|
Trồng măng tây, cà rốt, cải củ
|
750
|
|
27
|
Trồng dưa hấu, dưa bở
|
750
|
|
28
|
Trồng rau công nghệ cao
|
750
|
|
29
|
Trồng đào, lê, mận
|
750
|
|
30
|
Trồng ba kích, sa nhân
|
750
|
|
31
|
Trồng xạ đen, giảo cổ lam, diệp
hạ châu
|
750
|
|
32
|
Trồng Na
|
750
|
|
33
|
Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây
dược liệu
|
750
|
|
34
|
Trồng và khai thác rừng trồng
|
750
|
|
35
|
Trồng và nhân giống nấm
|
750
|
|
36
|
Trồng chè (theo tiêu chuẩn
VietGap)
|
750
|
|
37
|
Trồng hoa lan
|
750
|
|
38
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
750
|
|
39
|
Sản xuất, kinh doanh cây giống
lâm nghiệp
|
750
|
|
40
|
Sản xuất nông lâm kết hợp
|
750
|
|
41
|
Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
|
750
|
|
42
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho
trâu, bò
|
750
|
|
43
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
(theo hướng ATSH)
|
750
|
|
44
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
|
750
|
|
45
|
Nuôi ong mật
|
750
|
|
46
|
Nuôi ba ba
|
750
|
|
47
|
Sử dụng thuốc thú y trong
chăn nuôi
|
750
|
|
48
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
750
|
|
49
|
Nghề khác tương tự
|
750
|
|
II
|
LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Nghiệp vụ kinh doanh thương mại.
|
900
|
|
2
|
Kỹ năng phục vụ, chăm sóc gia
đình
|
1 000
|
|
3
|
Vệ sinh môi trường
|
900
|
|
4
|
Thuê may thổ cẩm
|
850
|
|
5
|
Cắt may trang phục dân tộc
|
900
|
|
6
|
Nghiệp vụ bàn
|
750
|
|
7
|
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
|
800
|
|
8
|
Nghiệp vụ pha chế đồ uống
|
900
|
|
9
|
Kỹ thuật cắt tỉa, trang trí củ
quả
|
900
|
|
10
|
Nghiệp vụ chế biến bánh
|
900
|
|
11
|
Kỹ thuật mây tre đan
|
800
|
|
12
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp
máy tính
|
750
|
|
13
|
Tin học văn phòng
|
750
|
|
14
|
Đào tạo kỹ năng du lịch Cộng
đồng
|
750
|
|
15
|
Nghiệp vụ buồng bàn trong
khách sạn
|
800
|
|
16
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
850
|
|
17
|
Nghiệp vụ buồng
|
750
|
|
18
|
Kỹ thuật Nail-Uốn mi, nối mi
|
800
|
|
19
|
Nghiệp vụ Spa- massage
|
800
|
|
20
|
Kỹ thuật xây dựng
|
900
|
|
21
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
750
|
|
22
|
Sửa chữa công trình thủy lợi
|
800
|
|
23
|
Sửa chữa bảo trì tủ lạnh và
điều hòa nhiệt độ
|
850
|
|
24
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
800
|
|
25
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn Á
|
900
|
|
26
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn Âu
|
900
|
|
27
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn
|
950
|
|
28
|
Kỹ thuật cơ khí nhỏ nông thôn
|
850
|
|
29
|
Mộc dân dụng
|
850
|
|
30
|
Điện dân dụng
|
900
|
|
31
|
May dân dụng, công nghiệp
|
900
|
|
32
|
Kỹ thuật Gò - Hàn nông thôn
|
900
|
|
33
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
800
|
|
34
|
Nghề khác tương tự
|
950
|
|
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2454/QĐ-UBND ngày 30/07/2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
519
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|