UBND TỈNH TRÀ
VINH
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 243/QĐ-SXD
|
Trà Vinh,
ngày
05
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày
11/11/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Công văn số 4562/UBND-CNXD ngày
07/10/2022 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc lập đơn giá nhân công xây dựng, giá
ca máy và thiết bị
thi công trên địa bàn tỉnh năm 2023;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý
Xây dựng và Báo cáo kết quả thẩm tra Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh số
05.2023/TT.CM-VĐT ngày 05/10/2023 của Viện nghiên cứu Đô
thị.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Giá
ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định, quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công tư (dự án PPP) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo
quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Xử
lý chuyển tiếp
Việc cập nhật lại chi phí đầu tư xây dựng
theo Giá ca máy và thiết bị thi công được công bố và có hiệu lực quy định tại Quyết định
này được thực hiện như sau:
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức
xác định dự toán xây dựng theo Giá ca máy và thiết bị thi công được công bố tại
Quyết định này.
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc
phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại.
3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Giá ca máy và thiết bị thi công được công bố tại
Quyết định này và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán
gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được
phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc
cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện
theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải
cập nhật lại giá gói thầu.
5. Trường hợp cần thiết, người quyết định
đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức
đầu tư xây dựng tại khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại khoản 2 Điều này
theo thẩm quyền.
6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại khoản
3, 4, 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt,
thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây
dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý xây dựng, Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc
Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 5;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở: KH&ĐT, Tài chính,
Công
thương, NN& PTNN, GTVT;
- Ban QL Khu kinh tế;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các Ban QLDA chuyên ngành cấp tỉnh;
- Các Ban QLDA khu vực cấp huyện;
- Ban Giám đốc Sở;
- Trang TTĐT Sở;
- Lưu: VT, QLXD.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Minh Tân
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Căn cứ xác định
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của
Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây Dựng.
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình.
II. Phương pháp tính
toán và các thành phần chi phí
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
(gọi tắt là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc
theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản
mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công
thức sau:
CCM
= CKM + CSC
+ CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM:
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
+ CKM:
|
Chi phí khấu hao (đồng/ca)
|
+ CSC:
|
Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
|
+ CNL:
|
Chi phí nhiên liệu, năng
lượng (đồng/ca)
|
+ CNC:
|
Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca)
|
+ CCPK:
|
Chi phí khác (đồng/ca)
|
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí hao
mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm
tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí
để bảo dưỡng, sửa chữa
máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và
khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính
theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản
chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu,
điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, dầu truyền động...Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục
V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng
(chưa bao gồm thuế VAT) năm 2023 là:
- Giá điện (bình quân): 1.920,3732 đ/kwh
(theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công thương)
- Giá xăng, dầu diezel được tính toán
theo Thông cáo báo chí số 28/2023/PLX-TCBC ngày 11/09/2023 của Tập đoàn xăng dầu
Việt Nam - Petrolimex.
+ Xăng RON 95-III: 23.055 đ/lít. (Vùng
2)
+ Dầu diezel 0,05S-II: 21.373 đ/lít.
(Vùng 2)
- Hệ số nhiên liệu phụ được tính toán
theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng cụ thể như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng:
1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ diezel:
1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện:
1,05.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được
phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm
quyền công bố theo từng thời điểm:
+ Công thức tính chênh lệch nhiên liệu,
năng lượng:
CLNL = [ĐX x (GX2
- GX1) x 1,02] + [ĐD x (GD2 - GD1) x
1,03] + [ĐĐ x (GĐ2 - GĐ1) x 1,05]
Trong đó:
+ CLNL: Chênh lệch nhiên liệu,
năng lượng
+ ĐX: Định mức tiêu hao nhiên
liệu xăng của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐD: Định mức tiêu hao nhiên
liệu diezel của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐĐ: Định mức tiêu hao nhiên
liệu điện của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ GX1, GD1, GĐ1: Giá xăng,
diezel, điện tại thời điểm gốc tính bảng giá ca máy ở trên.
+ GX2, GD2, GĐ2:
Giá xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ
quan có thẩm quyền công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:
Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng với cấp bậc của
người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần
cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công xây dựng năm
2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
+ Hệ số cấp bậc nhân công điều khiển máy
theo Bảng 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy
tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường,
có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại
Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
III. Kết cấu bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng được tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu
hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí nhiên liệu, năng lượng, Chi phí tiền lương nhân
công điều khiển máy và Chi phí khác.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng được trình bày theo mẫu 03 Phụ lục VIII Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được tính toán cho 03 vùng:
+ Vùng II gồm: Thành phố Trà Vinh.
+ Vùng III gồm: Thị xã Duyên Hải.
+ Vùng IV: Các huyện còn lại.
IV. Hướng dẫn sử dụng
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công
trình trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những loại máy, thiết bị thi
công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập
khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng tổ chức xác định giá ca máy và thiết bị thi công và gửi hồ sơ kết
quả về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.