ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2350/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng
3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng
3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng
3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công
văn số 1993/SXD-QLXD ngày 19 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế để các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng đối của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước,
vốn Nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP) áp dụng thực hiện.
(Chi tiết đơn giá nhân công tại Phụ lục 01; hệ số điều chỉnh chi
phí nhân công, máy thi công tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác
quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh
nghiên cứu áp dụng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đơn giá nhân công trong tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết
định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp
dụng quy định của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký
kết.
(Riêng đối với các công trình sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý, bao gồm cả ngân sách tỉnh, huyện
và xã đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại
tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định này).
2. Đối với các hồ sơ dự toán đang
trong thời gian trình các cơ quan QLNN chuyên ngành về xây dựng thẩm định trước
ngày Quyết định công bố có hiệu lực, các cơ quan QLNN chuyên ngành về xây dựng
tự điều chỉnh đơn giá nhân công khi thẩm định, mà không yêu cầu chủ đầu tư phải
lập lại dự toán.
3. Đối với một số dự án đầu tư
xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng
do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc
đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
4. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh xem
xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 967/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các
huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
I. Xác định đơn giá nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công
thức sau:
GNC = LNC
x HCB x
Trong đó:
- GNC: đơn giá
nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng;
- HCB: hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2 Thông
tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2015 của Bộ Xây dựng);
- t: 26 ngày làm việc trong tháng;
- LNC: mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương đầu
vào này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu
vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường, cụ
thể như sau:
Vùng
|
Mức lương đầu vào (LNC)
(đồng/tháng)
|
Địa phương áp dụng
|
|
II
|
2.150.000
|
Thành phố Huế
|
|
|
III
|
2.100.000
|
Các huyện: Phong
Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà
|
|
|
IV
|
2.130.000
|
Các huyện: Nam
Đông, A Lưới
|
|
|
II. Bảng đơn giá nhân
công xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Bảng 1.1:
Bảng đơn giá công nhân xây dựng
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
128.173
|
145.538
|
125.192
|
142.154
|
126.981
|
144.185
|
2
|
151.327
|
171.173
|
147.808
|
167.192
|
149.919
|
169.581
|
3
|
178.615
|
201.769
|
174.462
|
197.077
|
176.954
|
199.892
|
3,5
|
194.740
|
219.135
|
190.212
|
214.038
|
192.929
|
217.096
|
3,7
|
201.190
|
226.081
|
196.512
|
220.823
|
199.319
|
223.978
|
4
|
210.865
|
236.500
|
205.962
|
231.000
|
208.904
|
234.300
|
4,5
|
229.885
|
257.587
|
224.538
|
251.596
|
227.746
|
255.190
|
5
|
248.904
|
278.673
|
243.115
|
272.192
|
246.588
|
276.081
|
6
|
294.385
|
327.462
|
287.538
|
319.846
|
291.646
|
324.415
|
7
|
347.308
|
384.519
|
339.231
|
375.577
|
344.077
|
380.942
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê
tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng
(bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại
máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc,
máy bơm, máy hàn...).
2. Nhóm II:
- Các công tác không
thuộc nhóm I.
2. Bảng 1.2: Bảng
đơn giá công kỹ sư trực tiếp
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
193.500
|
189.000
|
191.700
|
2
|
219.135
|
214.038
|
217.096
|
3
|
244.769
|
239.077
|
242.492
|
4
|
270.404
|
264.115
|
267.888
|
5
|
296.038
|
289.154
|
293.285
|
6
|
321.673
|
314.192
|
318.681
|
7
|
347.308
|
339.231
|
344.077
|
8
|
372.942
|
364.269
|
369.473
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực
tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong
hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.2.
3. Bảng 1.3: Bảng
đơn giá công nghệ nhân
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
516.827
|
504.808
|
512.019
|
2
|
556.519
|
543.577
|
551.342
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân
trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành thì áp dụng đơn giá công theo Bảng 1.3.
4. Bảng 1.4: Bảng
đơn giá công nhân lái xe
ĐVT: đồng/công
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
180.269
|
207.558
|
247.250
|
176.077
|
202.731
|
241.500
|
178.592
|
205.627
|
244.950
|
2
|
212.519
|
243.115
|
289.423
|
207.577
|
237.462
|
282.692
|
210.542
|
240.854
|
286.731
|
3
|
252.212
|
284.462
|
339.865
|
246.346
|
277.846
|
331.962
|
249.865
|
281.815
|
336.704
|
4
|
297.692
|
334.904
|
398.577
|
290.769
|
327.115
|
389.308
|
294.923
|
331.788
|
394.869
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Ô tô vận tải thùng, ô
tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới
7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô
7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử
đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II:
Ô tô vận tải thùng, ô
tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có
gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến
dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV;
ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun
nhựa đường.
3. Nhóm III:
Ô tô tự đổ, rơ moóc
tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê
tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng 25T trở lên.
5. Bảng 1.5: Bảng
đơn giá công thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
5.1 Bảng 1.5.1:
Bảng
đơn giá công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu
nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Thuyền trưởng
|
1
|
308.442
|
342.346
|
301.269
|
334.385
|
305.573
|
339.162
|
2
|
323.327
|
360.538
|
315.808
|
352.154
|
320.319
|
357.185
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
1
|
262.135
|
293.558
|
256.038
|
286.731
|
259.696
|
290.827
|
2
|
272.885
|
310.923
|
266.538
|
303.692
|
270.346
|
308.031
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
1
|
219.962
|
242.288
|
214.846
|
236.654
|
217.915
|
240.035
|
2
|
232.365
|
256.346
|
226.962
|
250.385
|
230.204
|
253.962
|
Ghi chú:
1. Nhóm I:
Tàu, ca nô có công
suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II:
Tàu, ca nô có công
suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
5.2 Bảng 1.5.2:
Bảng
đơn giá công thủy thủ, thợ máy, thợ điện:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Thủy thủ
|
1
|
159.596
|
155.885
|
158.112
|
2
|
180.269
|
176.077
|
178.592
|
3
|
207.558
|
202.731
|
205.627
|
4
|
234.019
|
228.577
|
231.842
|
Thợ máy, thợ điện
|
1
|
169.519
|
165.577
|
167.942
|
2
|
194.327
|
189.808
|
192.519
|
3
|
219.962
|
214.846
|
217.915
|
4
|
247.250
|
241.500
|
244.950
|
5.3 Bảng 1.5.3:
Bảng
đơn giá công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
dưới 300m3/h
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
dưới 300m3/h
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc
dưới 300m3/h
|
Thuyền trưởng
|
1
|
323.327
|
361.365
|
403.538
|
315.808
|
352.962
|
394.154
|
320.319
|
358.004
|
399.785
|
2
|
344.000
|
387.000
|
429.173
|
336.000
|
378.000
|
419.192
|
340.800
|
383.400
|
425.181
|
Máy trưởng
|
1
|
289.423
|
344.000
|
389.481
|
282.692
|
336.000
|
380.423
|
286.731
|
340.800
|
385.858
|
2
|
308.442
|
361.365
|
419.250
|
301.269
|
352.962
|
409.500
|
305.573
|
358.004
|
415.350
|
Điện trưởng
|
1
|
-
|
-
|
344.000
|
-
|
-
|
336.000
|
-
|
-
|
340.800
|
2
|
-
|
-
|
360.538
|
-
|
-
|
352.154
|
-
|
-
|
357.185
|
Máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó
|
1
|
287.769
|
338.212
|
387.000
|
281.077
|
330.346
|
378.000
|
285.092
|
335.065
|
383.400
|
2
|
306.788
|
355.577
|
406.846
|
299.654
|
347.308
|
397.385
|
303.935
|
352.269
|
403.062
|
KTV cuốc 2
|
1
|
262.135
|
308.442
|
361.365
|
256.038
|
301.269
|
352.962
|
259.696
|
305.573
|
358.004
|
2
|
289.423
|
323.327
|
387.000
|
282.692
|
315.808
|
378.000
|
286.731
|
320.319
|
383.400
|
5.4 Bảng 1.5.4:
Bảng
đơn giá công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển:
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Tàu từ 800m3/h trở lên
|
Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Tàu từ 800m3/h trở lên
|
Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
|
Tàu từ 800m3/h trở lên
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1
|
429.173
|
447.365
|
419.192
|
436.962
|
425.181
|
443.204
|
2
|
447.365
|
475.481
|
436.962
|
464.423
|
443.204
|
471.058
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc; tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
406.846
|
429.173
|
397.385
|
419.192
|
403.062
|
425.181
|
2
|
429.173
|
447.365
|
419.192
|
436.962
|
425.181
|
443.204
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; KTV cuốc 1,
thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu
ngoạm
|
1
|
361.365
|
387.000
|
352.962
|
378.000
|
358.004
|
383.400
|
2
|
387.000
|
406.846
|
378.000
|
397.385
|
383.400
|
403.062
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút
phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1
|
387.000
|
406.846
|
378.000
|
397.385
|
383.400
|
403.062
|
2
|
406.846
|
429.173
|
397.385
|
419.192
|
403.062
|
425.181
|
Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc 2 tàu hút
|
1
|
344.000
|
361.365
|
336.000
|
352.962
|
340.800
|
358.004
|
2
|
361.365
|
387.000
|
352.962
|
378.000
|
358.004
|
383.400
|
6. Bảng 1.6:
Bảng đơn giá công thợ lặn
ĐVT: đồng/công
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Thợ lặn
|
1
|
247.250
|
241.500
|
244.950
|
2
|
271.231
|
264.923
|
268.708
|
3
|
307.615
|
300.462
|
304.754
|
4
|
343.173
|
335.192
|
339.981
|
Thợ lặn cấp I
|
1
|
386.173
|
377.192
|
382.581
|
2
|
435.788
|
425.654
|
431.735
|
Thợ lặn cấp II
|
1
|
475.481
|
464.423
|
471.058
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG KHI ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH DO UBND TỈNH CÔNG BỐ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
I. Hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công:
1. Đối
với dự toán xây dựng công trình lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình được
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại các Quyết định số 2841/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014, Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số
2843/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về
việc công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình bao gồm các tập: Phần Khảo sát;
Phần Lắp đặt; Phần Sửa chữa; Phần Xây dựng, chi phí nhân công
được nhân với hệ số điều chỉnh tại Bảng số 2.1 phù
hợp theo mức lương đầu vào của các vùng theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD
BXD
ngày 10/3/2015 của Bộ Xây dựng.
Bảng 2.1: Hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công
Hệ số điều
chỉnh nhân công
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
|
0,994
|
1,119
|
0,971
|
1,093
|
0,985
|
1,108
|
2. Đối với dự toán
xây dựng công trình áp dụng theo phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình
trên cơ sở hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình thì có thể áp dụng đơn
giá nhân công được công bố theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
II. Hệ số điều chỉnh
chi phí máy thi công:
1. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí
xây dựng lập theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình tỉnh Thừa Thiên Huế được nhân với hệ số điều chỉnh phù hợp theo mức lương đầu vào của
các vùng theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD BXD ngày 10/3/2015 của Bộ
Xây dựng.
Bảng 2.2: Hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công
Vùng
|
Địa phương áp dụng
|
Hệ số
|
Phân loại giá ca
máy điều chỉnh
|
Vùng II
|
Thành phố Huế
|
1,001
|
Đối với loại ca máy có thành phần chi phí
nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
1,000
|
Đối với loại ca máy không có thành phần chi
phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
Vùng III
|
Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc,
Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà.
|
0,997
|
Đối với loại ca máy có thành phần chi phí
nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
1,000
|
Đối với loại ca máy không có thành phần chi
phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
Vùng IV
|
Các huyện: Nam Đông, A Lưới.
|
0,999
|
Đối với loại ca máy có thành phần chi phí
nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
1,000
|
Đối với loại ca máy không có thành phần chi
phí nhân công điều khiển máy được sử dụng trên địa bàn quy định.
|
2. Chi
phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng có thể xác định trực
tiếp theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Xây dựng.