ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2021/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 09
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Công văn số 304/HĐND-TT
ngày 05/8/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến ban
hành Quyết định quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
2454/SLĐTBXH-TTr ngày 26/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đối tượng, điều
kiện, nguyên tắc, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một
số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do
đại dịch COVID-19 theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 làm những công
việc sau:
a) Thu gom rác, phế liệu.
b) Bốc vác; vận chuyển hàng hóa bằng
xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy
tại các chợ, nhà ga, cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, bến xe.
c) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe
ôm), xe xích lô chở khách.
d) Bán lẻ xổ số lưu động; bán báo lưu
động, đánh giày.
đ) Tự làm hoặc làm việc tại các hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm
sóc sức khoẻ (xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail).
e) Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có địa điểm cố định.
g) Lái xe ô tô dịch vụ; Phụ xe ô tô
chở khách.
h) Thợ hồ, thợ xây.
i) Làm công việc thuộc một số dịch vụ
không thiết yếu khác phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh Nghệ
An, bao gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập
gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập Internet...
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc, mức hỗ trợ, thời gian hỗ
trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi đủ các
điều kiện sau:
a) Làm một trong các công việc quy định
tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này bị mất việc làm trong thời gian thực hiện cách
ly, giãn cách xã hội hoặc tạm dừng các hoạt động dịch vụ không thiết yếu theo
văn bản của UBND tỉnh Nghệ An, UBND cấp huyện;
b) Đang cư trú hợp pháp theo quy định của Luật cư trú trong khu vực cách ly, giãn cách xã
hội theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Nghệ
An. Riêng đối tượng làm việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu theo quy định
tại điểm i khoản 1 Điều 2 Quyết định này được hỗ trợ trong phạm vi địa bàn phải
tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối
tượng, công khai, minh bạch, không trùng lắp, không để lợi dụng, trục lợi chính
sách.
b) Tạo điều kiện thuận lợi để các đối
tượng dễ dàng tiếp cận chính sách. Đảm bảo nguồn lực thực hiện. Mồi đối tượng
chỉ được hưởng một lần bằng tiền mặt; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không
tham gia. Trường hợp một đối tượng được thụ hưởng nhiều chính sách theo Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định này thì được hưởng chính sách hỗ trợ
cao nhất.
3. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/lần
hỗ trợ.
4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày
01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Người lao động gửi đơn đề nghị hỗ
trợ đến Ban cán sự của xóm, khối, bản nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (theo
mẫu số 01 kèm theo). Trong 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của người lao động, Ban cán sự xóm, khối, bản rà
soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng
hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu số 02 kèm theo).
2. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được danh sách do khối, xóm bản đề nghị, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức rà
soát, tổng hợp danh sách; tổ chức niêm yết công khai danh sách người lao động đủ
điều kiện hỗ trợ tại nhà văn hóa xóm, khối, bản, trụ sở UBND cấp xã trong 02
ngày làm việc. Sau 01 ngày kể từ ngày kết thúc việc niêm yết, UBND cấp xã lập
danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ gửi UBND cấp huyện (theo mẫu số 03
kèm theo).
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh sách người
lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (theo mẫu số 04 kèm theo)và tổng hợp số lượng người lao động đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 05
kèm theo) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, gửi Sở Tài chính.
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định hỗ trợ.
6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định
hỗ trợ.
7. Trong 05 ngày làm việc, sau khi có
Quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
chi trả đầy đủ hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách địa phương và các
nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện;
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Báo cáo Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền tình hình thực hiện
các chính sách hỗ trợ.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này.
b) Tham mưu hướng dẫn việc cấp kinh
phí hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ kịp thời theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh tuyên
truyền chính sách hỗ trợ theo Quyết định này đến tầng lớp Nhân dân trên địa bàn
tỉnh.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có
liên quan
Triển khai thực hiện Quyết định này
trong phạm vi và nội dung nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do Sở, ban, ngành
quản lý.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức đoàn thể tham
gia tuyên truyền, phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện
chính sách hỗ trợ tại Quyết định này.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã
a) Khẩn trương triển khai thực hiện
Quyết định này, chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, tổng hợp danh sách các đối tượng
theo quy định để hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
thành lập tổ công tác cấp xã; Ban cán sự xóm, khối, bản thành lập bộ phận công
tác gồm đại diện Chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể tổ chức
triển khai thực hiện.
c) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kết quả thực hiện hỗ trợ trước ngày
20 hàng tháng.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội; (B/c)
- Bộ Tài chính; (B/c)
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp; (B/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; (B/c)
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, CVP VX UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (TP, D).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 02
|
Danh sách người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề
nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 03
|
Danh sách người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề
nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 04
|
Danh sách người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề
nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 05
|
Tổng hợp số lao động không có giao
kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề nghị hỗ
trợ
|
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…………………………. Ngày, tháng, năm sinh:…. /…. / ………………………
2. Dân tộc:……………………………………………… Giới tính:……………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số:……………………………..
Ngày cấp:… /… /………. Nơi cấp:………………………………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………..
Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính1:
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác; vận chuyển hàng hóa bằng
xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy
tại các chợ, nhà ga, cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, bến xe.
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe
xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh
doanh trong lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage,
xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail)
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ
không có điểm cố định
□ Phụ xe ô tô chở khách
□ Bán báo lưu động, đánh giày
□ Thợ hồ thợ xây
□ Lái xe ô tô dịch vụ
□ Làm công việc thuộc một số dịch vụ
không thiết yếu phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh Nghệ An, bao
gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga,
bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập internet.
2. Nơi làm việc trước khi nghỉ việc, mất
việc làm2: ……………………………………………
III. THỜI GIAN BỊ MẤT VIỆC LÀM
Tổng số………………
ngày.
Từ ngày... tháng ... năm 2021 đến
ngày... tháng ... năm 2021
IV. CAM KẾT
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19.
Vì vậy, Tôi xin đề nghị Ủy ban nhân
dân xã/phường……………………………… xem xét, giải quyết hỗ trợ theo
quy định tại Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng 7 năm 2021 của UBND
tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An. Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:…………………….
Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng: ……………………………………………………………………………….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày…… tháng....năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính
cho người lao động
2. Ghi rõ địa chỉ, khu vực nơi làm việc (nếu làm việc tại các cơ sở, hộ kinh doanh thì
ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở, hộ kinh doanh nơi làm việc).
Mẫu
số 02
Tỉnh …………
Huyện ………
Xã..................
Thôn/xóm/khối……………
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND/C CCD
|
Địa
chỉ
|
Tên
công việc chính
|
Thời
gian mất việc làm
|
Ghi
chú
|
Từ
ngày/ tháng
|
Đến
ngày/ tháng
|
Tổng
số ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……ngày….tháng…..năm…..
TRƯỞNG THÔN/KHỐI/XÓM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Tỉnh………………
Huyện………………
Xã............................
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND/C CCD
|
Địa
chỉ
|
Tên
công việc chính
|
Thời
gian mất việc làm
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Ghi
chú
|
Từ
ngày/ tháng
|
Đến
ngày/ tháng
|
Tổng
số ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
11=9*10
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……ngày….tháng…..năm…..
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN….
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
Tỉnh…………………
Huyện………………
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMND/C CCD
|
Địa
chỉ
|
Tên
công việc chính
|
Thời
gian mất việc làm
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Ghi
chú
|
Từ
ngày/ tháng
|
Đến
ngày/ tháng
|
Tổng
số ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
5
|
9
|
11=9*10
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……ngày….tháng…..năm…..
UBND HUYỆN/TX/TP…
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
Tỉnh…………………..
Huyện………………..
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG MẤT VIỆC LÀM VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT
|
Xã/phường /thị trấn
|
Số lao động
đề nghị hỗ trợ theo các
nhóm ngành nghề
|
Kinh phí thực hiện hỗ trợ
|
Ghi chủ
|
Tổng Số
|
Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không
có địa điểm cố định
|
Thu gom rác, phế liệu
|
Bốc vác; vận chuyển hàng hoá
|
Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), xe xích lô chở
khách
|
Bán lẻ xổ số lưu động
|
Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực:
ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu),
cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail)
|
Phụ xe chở khách
|
Bán báo lưu động, đánh
giày
|
Lái xe ô tô dịch vụ
|
Thợ hồ thợ xây
|
Công việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu phải tạm
dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tịnh Nghệ An,bao gồm: Quán bar, Karaoke,
vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò
chơi điện tử, điểm truy cập internet..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……ngày….tháng…..năm…..
UBND HUYỆN/TX/TP…
(Ký, đóng dấu)
|