|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2171/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Dương
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2171/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 19 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 551/BXD-KTXD
ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số
103/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tỉnh Lào Cai tại tờ trình số 177/TT-SXD ngày 01/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Đơn giá ca
máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai năm 2013" thay thế tập "Đơn giá
ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai năm 2013" đã ban hành theo Quyết
định số 81/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh.
Tập Đơn giá ca máy và thiết bị thi
công tỉnh Lào Cai năm 2013 dùng để xác định giá ca máy xây dựng trong chi phí
đầu tư xây dựng công trình, làm cơ sở để lập và quản lý các chi phí đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
Các dự án, gói thầu lập theo Đơn
giá ca máy và thiết bị thi công đã ban hành trước đây và đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm Quyết định này
có hiệu lực thì Chủ đầu tư tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
Riêng trường hợp đã duyệt giá gói thầu theo tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết
định số 81/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh thì phải lập và duyệt lại theo
Tập đơn giá tại Quyết định này.
Điều 2.
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng tập Đơn giá ca máy và
thiết bị thi công năm 2013 vào công tác quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn
toàn tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, các sở, ban, ngành có liên
quan, Chủ tịch các huyện, thành phố, các tổ chức đơn vị và các cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3/QĐ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, QLĐT, các CV
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
Phần I
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TẬP ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG TỈNH LÀO CAI
I - QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Máy và thiết bị thi công quy định
tại công bố này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động
cơ chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén; được sử dụng cho công tác xây dựng và
lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động
cơ như rơ moóc, sà lan,... nhưng tham gia vào các công tác nói trên thì cũng được
coi là máy và thiết bị thi công.
2. Mục đích áp dụng: Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công trong tập Đơn giá (sau đây gọi là giá ca máy) làm cơ
sở xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá dự
thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình.
3. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Giá ca máy này dùng để xác định chi phí sử dụng máy trong chi phí đầu tư xây
dựng công trình cđa các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm ngân sách
Trung ương và ngân sách các cấp địa phương); dùng để tham khảo, vận dụng trong
quá trình xác định giá ca máy cho các công trình sử dụng các nguồn vốn khác
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công được xây dựng trên cơ sở các mức chuẩn theo thông số kỹ thuật chủ yếu của
máy như: Công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục, ...
5. Chi phí cho các loại công tác
xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén
và các loại công tác xây dựng tương tự thực hiện tại hiện trường phục vụ cho
việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm
trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị tương tự
thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của
dự toán công trình.
II - KẾT CẤU CỦA
TẬP ĐƠN GIÁ
1-/ Phần 1: Hướng dẫn áp dụng tập Đơn
giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Lào Cai bao gồm các nội dung:
- Những quy định chung.
- Nội dung chi phí trong giá ca
máy.
- Các cơ sở pháp lý để tính giá ca
máy.
- Tổ chức thực hiện.
2-/ Phần 2: Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Lào Cai.
- Giá ca máy trong tập Đơn giá áp
dụng mức lương cơ sở với các loại phụ cấp theo qui định và tính cho vùng có phụ
cấp khu vực bằng 30%.
- Các khu vực có mức phụ cấp khu
vực khác mức 30% thì được áp dụng hệ số điều chỉnh.
III - NỘI DUNG
CHI PHÍ TRONG GIÁ CA MÁY
1. Nội dung chi phí trong giá ca
máy.
Giá ca máy là mức chi phí dự tính
cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca.
Các khoản mục chi phí được tính vào
giá ca máy bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.
2. Các thành phần chi phí trong giá
ca máy.
Công thức tổng quát tớnh giá ca máy
(CCM):

Trong đó:
- CKH : Chi phí khấu hao
(đ/ca)
- CSC : Chi phí sửa chữa
(đ/ca)
- CNL : Chi phí nhiên
liệu - năng lượng (đ/ca)
- CTL : Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy (đ/ca)
- CCPK : Chi phí khác (đ/ca)
2.1. Chi phí khấu hao (CKH)
Chi phí khấu hao tính trong giá ca
máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử
dụng, được xác định theo công thức:

Trong đó:
- Nguyên giá: Gồm giá mua máy,
thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt
máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên
quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
- Giá trị thu hồi là giá trị phần
còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý và được xác định như sau:
Máy và thiết bị có giá tính khấu
hao từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi là 5% giá tính
khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy và thiết bị có giá tính khấu hao
nhỏ hơn 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Định mức khấu hao năm: là định
mức về mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình)
sau một năm sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ %.
- Số ca năm: là số ca làm việc hữu
ích của máy trong một năm tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy và
thiết bị bình thường.
Giá tính khấu hao, giá trị thu hồi,
định mức khấu hao năm, số ca làm việc trong năm của ca máy, thiết bị thi công
tính trong đơn giá này xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình.
2.2. Chi phí sửa chữa (CSC)
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca
máy là các khoản chi phí sửa chữa, bảo dưỡng nhằm duy trì và khôi phục năng lực
hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
Công thức tính CSC:

Trong đó:
- Nguyên giá, số ca máy năm: Xác định
như mục 2.1 nêu trên.
- Định mức sửa chữa năm theo hướng
dẫn tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
Nội dung công việc sửa chữa máy được
xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận
hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
Chi phí sửa chữa xác định trong đơn
giá này là mức chi phí sửa chữa tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy
bình thường; chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công
tác của máy và thiết bị có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ
yếu vào tính chất của đối tượng công tác (ví dụ như cần khoan, mũi khoan và các
loại phụ tùng thay thế tương tự).
2.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng
(CNL)
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính
trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho
máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu
mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
CNL
= Định mức nhiên liệu năng lượng x Giá nhiên liệu năng lượng x KP (đồng/ca)
- Định mức nhiên liệu, năng lượng
(lít/ca, Kwh/ca, m³/ca): Định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng lượng như
xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc trong một ca.
- Giá nhiên liệu, năng lượng: Mức
giá (chưa có thuế giá trị gia tăng) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít,
đ/Kwh, đ/m³) tính theo mức giá tại thời điểm quý II/2013 tại tỉnh Lào Cai (giá theo
Quyết định số 363/PLXLC-QĐGĐ ngày 26/4/2013 của công ty Xăng dầu Lào Cai, giá điện
năng theo Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương: Quy định
về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện), cụ thể như sau:
* Giá xăng Mogas 92 KC = 20.918,18 đồng/lít
* Giá dầu Diezel 0,05S = 19.200,00 đồng
/lít
Giá trên chưa bao gồm thuế VAT và
phí xăng dầu; Phí xăng dầu được tính vào đơn giá dự toán sau thuế.
* Giá điện: 1.339,00 đ/KWh (áp dụng
giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp dưới 6KV, giờ bình thường).
- Kp: là hệ số chi phí nhiên liệu,
dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc, được quy định như sau:
- Động cơ xăng: 1,03
- Động cơ Diezel: 1,05
- Động cơ điện: 1,07
- Trường hợp xác định giá ca máy
của các loại máy để thực hiện một số loại công tác (như khảo sát xây dựng, thí
nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng và một số loại công tác
khác) mà chi phí nhiên liệu, năng lượng đã tính vào hao phí vật liệu trong định
mức dự toán công trình thì không tính trong giá ca máy.
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng của tàu công tác sông và xuồng cao tốc khi thao tác được tính bằng 65 % định
mức khi hành trình.
- Trong giá ca máy chưa bao gồm phí
xăng dầu. Khi tính chi phí máy trong dự toán xây dựng công trình cần tính bù
phí xăng dầu theo định mức tiêu hao nhiên liệu của máy, thiết bị thi công (Vì
phí xăng dầu không phải tính thuế giá trị gia tăng).
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng
trong giá ca máy được điều chỉnh (bù, trừ) theo nguyên tắc phù hợp với các thay
đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định tại từng thời điểm.
2.4. Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy (CTL)
Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp
lương, lương phụ tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ
thuật.
Công thức tính CTL:

Trong đó:
- Ni : Số lượng thợ điều
khiển máy loại i
- CTLi : Đơn giá tiền
lương ngày công thợ điều khiển máy loại i
- n : Số lượng loại thợ điều khiển
máy trong ca
Thành phần, cấp bậc, số lượng thợ điều
khiển máy của từng loại máy xác định theo yêu cầu của quy trình vận hành máy,
tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật và điều kiện cụ thể của công trình.
a) Mức lương tối thiểu để tính chi
phí thợ điều khiển máy:
- Căn cứ văn bản số 2313/UBND-QLĐT
ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai v/v thống nhất mức lương cơ sở trong đơn giá,
dự toán các công trình xây dựng cơ bản mức 1.400.000 đồng.
b) Các khoản phụ cấp được áp dụng
như sau:
b1-/ Phụ cấp lưu động: Tính bằng 40%
lương tối thiểu theo Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (tính trên lương cơ sở).
b2-/ Phụ cấp khu vực: Tính bằng 30%
lương tối thiểu đối với lao động hoạt động xây dựng trong phạm vi thành phố Lào
Cai và một số xã trong tỉnh Lào Cai theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ LĐTBXH,
Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc (tính trên lương cơ sở).
-Trường hợp máy và thiết bị thi
công làm việc ở các nơi có phụ cấp khu vực khác mức 30% theo Thông tư liên tịch
số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 và văn bản số 672/SNV-XDCQ
ngày 22/11/2007 của Sở Nội vụ Lào Cai (theo bảng 1) thì giá ca máy được tính
theo công thức sau:
GCM
tính toán = GCM + (KBX * PCKVLĐ )
Trong đó:
- GCM Tính toán : Giá ca
máy tính toán cho khu vực có phụ cấp khu vực khác mức 30%.
- GCM : Giá ca máy trong
bảng giá ca máy được lấy theo số liệu cột 11.
- PCKVLĐ : Phụ cấp khu
vực 30% + phụ cấp lưu động 40% công bố trong bảng giá ca máy được lấy theo số
liệu cột 9.
- KBX: Hệ số điều chỉnh
bổ sung phụ cấp khu vực có mức khác 30%. Cụ thể áp dụng cho từng khu vực phụ
cấp khác nhau như sau:
+ Nơi có phụ cấp khu vực 40%: KBX
= 0,1429
+ Nơi có phụ cấp khu vực 50%: KBX
= 0,2857
+ Nơi có phụ cấp khu vực 70%: KBX
= 0,5714
Ví dụ 1:
Giá một ca máy Trạm trộn bê tông
Asphan-năng suất 25T/h (140T/ca) tại xã A thuộc vùng IV được áp dụng hệ số khu
vực là 0,7 được tính như sau:
Các thông số:
- Giá một ca máy Trạm trộn bê tông
Asphan-năng suất 25T/h (140T/ca) là: 6.306.090 đồng (theo cột 11 trong bảng Đơn
giá ca máy).
- Phụ cấp khu vực (0,3) và phụ cấp
lưu động (0,4): 452.307,69 đồng (theo cột 9 trong bảng Đơn giá ca máy).
Giá một ca máy Trạm trộn bê tông
Asphan-năng suất 25T/h (140T/ca) tại xã A là: GCM = 6.306.090 +
0,5714 x 452.307,69 = 6.564.538,78 (đồng)
Bảng
1: Hệ số phụ cấp khu vực tại các vùng trong tỉnh Lào Cai:
1. Thành phố Lào Cai:
|
- Hệ số 0,3:
|
Các phường: Duyên Hải, Lào Cai,
Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bắc
Cường, Nam Cường, Bình Minh; Các xã: Đồng Tuyển, Vạn Hoà, Cam Đường, Tả Phời,
Hợp Thành.
|
2. Huyện Bát Xát:
|
- Hệ số 0,7
|
Các xã: Phìn Ngan, Nậm Chạc, A Mú
Sung, A Lù, Pa Cheo, Nậm Pung, Dền Thàng, Trung Lèng Hồ, Sàng Ma Sáo, Dền
Sáng, Ngải Thầu, Ý Tý, Bản Xèo, Mường Hum, Tòng Sành.
|
- Hệ số 0,5
|
Các xã: Trịnh Tường, Cốc Mỳ, Bản
Vược, Mường Vy.
|
- Hệ số 0,4:
|
Các xã: Cốc San, Quang Kim, Bản
Qua, Thị trấn Bát Xát.
|
3. Huyện Mường Khương:
|
- Hệ số 0,7:
|
Các Xã: Pha Long, Tả Ngải Chồ,
Tung Chung Phố, Dìn Chin, Tả Gia Khâu, Nậm Chảy, Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin,
Thanh Bình, Cao Sơn, Lùng Vai, La Pán Tẩn, Tả Thàng, Bản Lầu, Bản Sen.
|
- Hệ số 0,5
|
Các xã: Mường Khương.
|
4. Huyện Si Ma Cai:
|
- Hệ số 0,7:
|
Các xã: Si Ma Cai, Nàn Sán, Thào
Chư Phìn, Bản Mế, Sán Chải, Mản Thẩn, Lùng Sui, Cán Cấu, Sín Chéng, Cán Hồ,
Quan Thần Sán, Lử Thẩn , Nàn Xín.
|
5. Huyện Bắc Hà
|
- Hệ số 0,7:
|
Các xã: Lùng Cải, Bản Già, Lùng
Phình, Tả Van Chư, Tả Củ Tỷ, Thải Giàng Phố, Lầu Thí Ngài, Hoàng Thu Phố, Bản
Phố, Bản Liền, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Mòn, Cốc Ly, Nậm Lúc, Bản Cái.
|
- Hệ số 0,5:
|
Thị trấn Bắc Hà, các xã: Tà Chải,
Bảo Nhai, Na Hối, Cốc Lầu.
|
6. Huyện Bảo Thắng:
|
- Hệ số 0,4:
|
Các xã: Thái Niên, Phong Niên,
Trì Quang, Bản Phiệt, Xuân Giao, Bản Cầm, Phú Nhuận, Thị trấn Tằng Loỏng, Thị
trấn Nông trường Phong Hải.
|
- Hệ số 0,3:
|
Các xã: Gia Phú, Xuân Quang, Sơn
Hải, Sơn Hà, Phố Lu, Thị trấn Phố Lu.
|
7. Huyện Bảo Yên:
|
- Hệ số 0,7:
|
Xã Tân Tiến.
|
- Hệ số 0,5:
|
Xã Nghĩa Đô.
|
- Hệ số 0,4:
|
Các xã: Xuân Hoà, Vĩnh Yên, Điện
Quan, Thượng Hà, Cam Cọn.
|
- Hệ số 0,3:
|
Các xã: Tân Dương, Kim Sơn, Minh
Tân, Xuân Thượng, Viện Tiến, Yên Sơn, Bảo Hà, Lương Sơn, Long Phúc, Long Khánh;
Thị trấn Phố Ràng.
|
8. Huyện Sa Pa
|
- Hệ số 0,7:
|
Các xã: Suối Thầu, Bản Phùng, Bản
Hồ, Nậm Cang, Nậm Sài, Tả Van, Bản Khoang, Tả Giàng Phình, Lao Chải, San Sản
Hồ, Tả Phìn.
|
- Hệ số 0,5:
|
Các xã: Trung Chải, Sa Pả, Hầu
Thào, Thanh Kim, Sử Pán, Thanh Phú.
|
- Hệ số 0,4:
|
Thị trấn Sa Pa
|
9. Huyện Văn Bàn:
|
- Hệ số 0,7:
|
Các xã: Nậm Xé, Nậm Xây.
|
- Hệ số 0,5:
|
Các xã: Khánh Yên Hạ, Nậm Chầy,
Minh Lương, Thẩm Dương, Dần Thàng, Nậm Dạng, Chiềng Ken, Liêm Phú, Nậm Tha,
Nậm Mả.
|
- Hệ số 0,4:
|
Các xã: Văn Sơn, Võ Lao, Sơn
Thuỷ, Tân Thượng, Tân An, Khánh Yên Thượng, Làng Giàng, Hoà Mạc, Khánh Yên
Trung, Dương Quỳ.
|
- Hệ số 0,3:
|
Thị trấn Khánh Yên
|
b3-/ Một số khoản lương phụ (lễ,
tết, phép…) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho
người lao động bằng 4% lương cơ bản được tính áp dụng theo Thông tư
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình (tính trên lương cở sở và áp dụng hệ thống thang lương,
bảng lương trong Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).
b4-/ Phụ cấp độc hại nguy hiểm:
Trong đơn giá này chưa tính phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho thợ điều khiển máy.
Trong trường hợp cụ thể áp dụng theo quy định tại Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ (tính trên lương cơ sở).
c) Hệ số bậc thợ:
Được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước, cụ thể:
- Đối với công nhân xây dựng cơ bản
áp dụng ngạch 8, nhóm II, thang lương 7 bậc, bảng lương A1.
- Đối với công nhân lái xe áp dụng
theo bảng lương B12.
- Đối với thuyền viên và công nhân
vận tải đường sông áp dụng theo bảng lương B2 và B5 - mục 2.
d. Ngày công bình quân/tháng: Dùng để
tính chi phí tiền lương thợ điều khiển máy lấy = 26 ngày công/tháng (theo Điều
68 Bộ Luật Lao động).
e. Trường hợp xác định giá ca máy
của các loại máy để thực hiện một số loại công tác mà chi phí nhân công điều
khiển máy đã tính theo hao phí nhân công trong định mức dự toán công trình (như
khảo sát xây dựng, thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm cấu kiện, kết cấu xây dựng
và một số loại công tác khác) thì không tính chi phí nhân công điều khiển máy
trong giá ca máy.
f. Điều chỉnh chi phí tiền lương
thợ điều khiển máy:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy trong đơn giá ca máy được điều chỉnh khi có sự thay đổi về chế độ tiền
lương (lương tối thiểu, các loại phụ cấp lương) do cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy trong đơn giá ca máy theo công thức tổng quát sau:

Trong đó:
GCM mới: Giá ca máy mới
tính theo chế độ lương mới.
GCM : Giá ca máy tại cột
11 trong tập đơn giá.
2.5 Chi phí khác (CCPK)
Chi phí khác của máy tính trong giá
ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại
công trình.
Công thức tính CCPK:

Trong đó:
- Nguyên giá, số ca năm: Xác định
như mục 2.1 nêu trên.
- Định mức chi phí khác trong năm
theo hướng dẫn tại Thông tư số: 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị
trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục vụ
cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí di chuyển máy trong nội
bộ công trình.
- Chi phí khác có liên quan đến quản
lý, sử dụng máy chưa tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự
toán công trình.
3. Xác định giá ca máy chờ đợi:
a) Giá ca máy chờ đợi là giá ca máy
của các loại máy đã được huy động đến công trình để thi công xây dựng công
trình nhưng chưa có việc để làm mà không do lỗi của nhà thầu.
b) Giá ca máy chờ đợi bao gồm chi
phí khấu hao, chi phí tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác. Các chi
phí này được xác định theo bảng giá ca máy của công trình.
IV - CÁC CƠ SỞ
PHÁP LÝ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Bộ Luật Xây dựng số 16/2003 Quốc
Hội 11 ngày 26/11/2003;
- Bộ Luật Lao động ngày 23/6/1994;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước
- Nghị định số 112/2009/NĐ- CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ v/v quy định mức lương tối thiểu chung;
- Căn cứ văn bản số 2313/UBND-QLĐT
ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai v/v thống nhất mức lương cơ sở trong đơn
giá, dự toán các công trình xây dựng cơ bản
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các Công ty nhà
nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành;
- Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/11/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ
cấp khu vực;
- Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng
dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo
Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 v/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công thương quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện;
- Văn bản số 3285/UBND-QLĐT ngày
29/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai giao Sở Xây dựng chủ trì lập mới Bộ đơn giá
xây dựng công trình.
- Công văn số 3280/BNV-TL ngày
14/11/2007 thống nhất sửa đổi, bổ sung phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt đối
với 13 xã tỉnh Lào Cai.
- Công văn số 672/SNV-XDCQ ngày
22/11/2007 của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai v/v sửa đổi, bổ sung phụ cấp khu vực và
phụ cấp đặc biệt;
- Quyết định số 363/TLXLC-QĐ ngày
26/4/2013 của công ty Xăng dầu Lào Cai.
V - TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giá ca máy này dùng để xác định
chi phí sử dụng máy trong chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chủ đầu tư, tổ chức tư vấn căn
cứ tập đơn giá ca máy và thiết bị thi công này và yêu cầu kỹ thuật, biện pháp
thi công cụ thể của công trình để lập đơn giá, dự toán và quản lý chi phí xây
dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có chức
năng và đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc thẩm tra giá ca
máy trước khi quyết định áp dụng. Các nhà thầu căn cứ bảng giá ca máy này, giá
ca máy trên thị trường và điều kiện cụ thể về máy và thiết bị thi công của mình
để xác định giá ca máy làm cơ sở xác định giá dự thầu.
Đối với các công trình xây dựng
dạng tuyến đi qua nhiều địa phương như đường giao thông, đường dây tải điện,
thuỷ lợi, cấp thoát nước và các công trình xây dựng dạng tuyến khác, thì chủ đầu
tư vận dụng đơn giá ca máy của từng khu vực trong tập đơn giá để lập đơn giá,
dự toán và quản lý chi phí xây dựng cho công trình.
2. Những nội dung chưa có trong
Hướng dẫn áp dụng tập đơn giá này thì áp dụng theo các quy định trong Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn phương pháp xác
định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình của Bộ Xây dựng và các
quy định hiện hành khác của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện tập Đơn
giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu có vướng mắc đề nghị các ngành, các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh (bằng văn bản) về Sở Xây
dựng Lào Cai trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Phần II
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TỈNH LÀO CAI
(Công bố kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2013 của UBND
tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị: đồng/ca
Số TT
|
Loại máy và thiết bị
|
Định mức tiêu hao nhiêu liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Chi phí nhiên liệu / 1 ca
|
Chi phí khấu hao / 1 ca
|
Chi phí sửa chữa / 1 ca
|
Chi phí khác / 1 ca
|
Phụ cấp khu vực 0,3 + lưu động 0,4
|
Trong đó tiền lương, các khoản phụ cấp lương và lương
phụ
|
Giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Máy
đào một gầu, bánh xích- dung tích gầu
|
1
|
0,22
m³
|
32,40
lít diezel
|
1x4/7
|
653.184,00
|
235.164,46
|
83.063,94
|
68.761,54
|
37.692,31
|
206.963
|
1.247.137
|
2
|
0,30
m³
|
35,10
lít diezel
|
1x4/7
|
707.616,00
|
284.701,85
|
100.561,35
|
83.246,15
|
37.692,31
|
206.963
|
1.383.088
|
3
|
0,40
m³
|
42,66
lít diezel
|
1x4/7
|
860.025,60
|
318.148,79
|
113.469,78
|
98.498,08
|
37.692,31
|
206.963
|
1.597.105
|
4
|
0,50
m³
|
51,30
lít diezel
|
1x4/7
|
1.034.208,00
|
374.021,58
|
133.397,17
|
115.796,15
|
37.692,31
|
206.963
|
1.864.386
|
5
|
0,65
m³
|
59,40
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.197.504,00
|
422.502,63
|
150.688,25
|
130.805,77
|
75.384,62
|
418.923
|
2.320.424
|
6
|
0,80
m³
|
64,80
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.306.368,00
|
464.765,94
|
165.761,72
|
143.890,38
|
75.384,62
|
418.923
|
2.499.709
|
7
|
1,00
m³
|
74,52
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.502.323,20
|
522.725,81
|
186.433,48
|
161.834,62
|
75.384,62
|
478.262
|
2.851.579
|
8
|
1,20
m³
|
78,30
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.578.528,00
|
717.476,17
|
255.892,43
|
222.128,85
|
75.384,62
|
478.262
|
3.252.287
|
9
|
1,25
m³
|
82,62
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.665.619,20
|
732.042,23
|
261.087,51
|
226.638,46
|
75.384,62
|
478.262
|
3.363.649
|
10
|
1,60
m³
|
113,22
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.282.515,20
|
829.674,46
|
299.119,48
|
272.919,23
|
75.384,62
|
478.262
|
4.162.490
|
11
|
2,00
m³
|
127,50
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.570.400,00
|
1.065.800,62
|
384.249,17
|
350.592,31
|
75.384,62
|
519.486
|
4.890.528
|
12
|
2,30
m³
|
137,70
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.776.032,00
|
1.204.570,77
|
434.279,46
|
396.240,38
|
75.384,62
|
519.486
|
5.330.609
|
13
|
2,50
m³
|
163,71
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.300.393,60
|
1.241.581,60
|
447.622,84
|
408.415,00
|
75.384,62
|
519.486
|
5.917.499
|
14
|
3,50
m³
|
196,35
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.958.416,00
|
1.901.102,00
|
583.195,20
|
714.700,00
|
75.384,62
|
519.486
|
7.676.899
|
15
|
3,60
m³
|
198,90
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.009.824,00
|
2.018.408,00
|
607.040,00
|
758.800,00
|
75.384,62
|
519.486
|
7.913.558
|
16
|
5,40
m³
|
218,28
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4.400.524,80
|
2.456.350,40
|
701.814,40
|
923.440,00
|
75.384,62
|
519.486
|
9.001.616
|
17
|
6,50
m³
|
332,01
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6.693.321,60
|
3.233.673,33
|
923.906,67
|
1.215.666,67
|
75.384,62
|
519.486
|
12.586.054
|
18
|
9,50
m³
|
397,80
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.019.648,00
|
4.985.536,03
|
1.319.480,21
|
1.874.261,67
|
75.384,62
|
519.486
|
16.718.412
|
19
|
10,40
m³
|
408,00
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.225.280,00
|
5.608.747,43
|
1.484.420,37
|
2.108.551,67
|
75.384,62
|
519.486
|
17.946.486
|
|
Máy
đào một gàu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gàu:
|
20
|
2,50
m³
|
672,00
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
962.794,56
|
1.119.558,53
|
437.722,13
|
420.886,67
|
75.384,62
|
519.486
|
3.460.448
|
21
|
4,00
m³
|
924,00
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.323.842,52
|
1.550.828,77
|
573.690,04
|
583.018,33
|
75.384,62
|
519.486
|
4.550.866
|
22
|
4,60
m³
|
1050,00
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.504.366,50
|
2.165.009,47
|
800.890,72
|
813.913,33
|
75.384,62
|
519.486
|
5.803.666
|
23
|
5,00
m³
|
1134,00
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.624.715,82
|
2.251.406,27
|
748.211,71
|
846.393,33
|
75.384,62
|
519.486
|
5.990.213
|
24
|
8,00
m³
|
2079,00
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
2.978.645,67
|
3.925.902,87
|
1.304.698,55
|
1.475.903,33
|
75.384,62
|
519.486
|
10.204.637
|
|
Máy
đào một gầu, bánh hơi, dung tích gầu
|
25
|
0,15
m³
|
29,70
lít diezel
|
1x4/7
|
598.752,00
|
212.973,92
|
70.742,22
|
62.273,08
|
37.692,31
|
206.963
|
1.151.704
|
26
|
0,30
m³
|
33,48
lít diezel
|
1x4/7
|
674.956,80
|
293.495,19
|
97.488,46
|
85.817,31
|
37.692,31
|
206.963
|
1.358.721
|
27
|
0,75
m³
|
56,70
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.143.072,00
|
444.721,31
|
149.250,12
|
137.684,62
|
75.384,62
|
418.923
|
2.293.651
|
28
|
1,25
m³
|
73,44
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.480.550,40
|
790.610,83
|
232.043,05
|
244.771,15
|
75.384,62
|
478.262
|
3.226.237
|
|
Máy
đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
|
29
|
0,40
m³
|
59,40
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.197.504,00
|
409.849,73
|
146.175,51
|
126.888,46
|
75.384,62
|
418.923
|
2.299.341
|
30
|
0,65
m³
|
64,80
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.306.368,00
|
450.808,62
|
160.783,75
|
139.569,23
|
75.384,62
|
418.923
|
2.476.453
|
31
|
1,00
m³
|
82,60
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.665.216,00
|
695.474,90
|
248.045,54
|
215.317,31
|
75.384,62
|
478.262
|
3.302.315
|
32
|
1,20
m³
|
113,20
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.282.112,00
|
788.178,46
|
284.159,08
|
259.269,23
|
75.384,62
|
478.262
|
4.091.980
|
33
|
1,60
m³
|
127,50
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2.570.400,00
|
1.001.837,85
|
361.188,91
|
329.551,92
|
75.384,62
|
519.486
|
4.782.465
|
34
|
2,30
m³
|
163,70
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.300.192,00
|
1.332.332,62
|
480.340,97
|
438.267,31
|
75.384,62
|
519.486
|
6.070.619
|
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
35
|
0,60
m³
|
29,10
lít diezel
|
1x4/7
|
586.656,00
|
246.520,62
|
78.497,35
|
81.092,31
|
37.692,31
|
206.963
|
1.199.729
|
36
|
1,00
m³
|
38,76
lít diezel
|
1x4/7
|
781.401,60
|
325.338,46
|
103.594,62
|
107.019,23
|
37.692,31
|
206.963
|
1.524.317
|
37
|
1,25
m³
|
46,50
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
937.440,00
|
378.947,69
|
120.664,92
|
124.653,85
|
75.384,62
|
418.923
|
1.980.630
|
38
|
1,65
m³
|
75,24
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.516.838,40
|
486.329,85
|
154.857,66
|
159.976,92
|
75.384,62
|
418.923
|
2.736.926
|
39
|
2,00
m³
|
86,64
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.746.662,40
|
467.827,50
|
153.363,00
|
175.875,00
|
75.384,62
|
418.923
|
2.962.651
|
40
|
2,30
m³
|
94,65
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.908.144,00
|
552.548,50
|
181.136,20
|
207.725,00
|
75.384,62
|
478.262
|
3.327.815
|
41
|
2,80
m³
|
100,80
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.032.128,00
|
690.587,15
|
226.387,97
|
259.619,23
|
75.384,62
|
478.262
|
3.686.984
|
42
|
3,20
m³
|
134,40
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.709.504,00
|
1.025.102,62
|
292.886,46
|
385.376,92
|
75.384,62
|
478.262
|
4.891.132
|
43
|
4,20
m³
|
159,60
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.217.536,00
|
1.366.779,62
|
390.508,46
|
513.826,92
|
75.384,62
|
478.262
|
5.966.913
|
44
|
Gầu
đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
|
|
-
|
214.534,12
|
76.514,95
|
66.419,23
|
-
|
-
|
357.468
|
|
Máy
xúc chuyên dùng trong hầm- dung tích gầu
|
45
|
0,90
m³
|
51,84
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.045.094,40
|
1.185.198,81
|
355.192,71
|
440.321,54
|
75.384,62
|
418.923
|
3.444.731
|
46
|
1,65
m³
|
65,25
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.315.440,00
|
1.362.991,67
|
408.475,52
|
506.374,62
|
75.384,62
|
418.923
|
4.012.205
|
47
|
4,20
m³
|
89,04
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.795.046,40
|
2.610.524,00
|
667.352,00
|
1.177.680,00
|
75.384,62
|
478.262
|
6.728.864
|
|
Máy
cào đá, động cơ điện - năng suất
|
48
|
2 m³/ph
|
132,00
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
189.120,36
|
174.132,81
|
69.391,27
|
78.556,15
|
75.384,62
|
443.908
|
955.108
|
49
|
3 m³/ph
|
247,50
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
354.600,68
|
304.759,27
|
121.445,42
|
137.485,38
|
75.384,62
|
443.908
|
1.362.198
|
50
|
8 m³/ph
|
673,20
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
964.513,84
|
642.855,50
|
246.508,50
|
290.010,00
|
75.384,62
|
478.262
|
2.622.149
|
|
Máy
ủi - công suất
|
51
|
45,0
CV
|
22,95
lít diezel
|
1x4/7
|
462.672,00
|
170.078,09
|
60.074,37
|
49.730,43
|
37.692,31
|
206.963
|
949.518
|
52
|
54,0
CV
|
27,54
lít diezel
|
1x4/7
|
555.206,40
|
181.007,22
|
63.934,71
|
52.926,09
|
37.692,31
|
206.963
|
1.060.037
|
53
|
75,0
CV
|
38,25
lít diezel
|
1x4/7
|
771.120,00
|
225.192,13
|
79.541,55
|
65.845,65
|
37.692,31
|
206.963
|
1.348.662
|
54
|
105,0
CV
|
44,10
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
889.056,00
|
314.459,88
|
112.154,11
|
97.356,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.831.949
|
55
|
108,0
CV
|
46,20
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
931.392,00
|
335.984,60
|
119.831,04
|
104.020,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.910.151
|
56
|
130,0
CV
|
54,60
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.100.736,00
|
429.544,78
|
153.199,87
|
132.986,00
|
75.384,62
|
418.923
|
2.235.390
|
57
|
140,0
CV
|
58,80
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.185.408,00
|
539.158,06
|
192.294,14
|
166.922,00
|
75.384,62
|
418.923
|
2.502.705
|
58
|
160,0
CV
|
67,20
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.354.752,00
|
610.108,24
|
217.598,98
|
188.888,00
|
75.384,62
|
418.923
|
2.790.270
|
59
|
180,0
CV
|
75,60
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.524.096,00
|
651.040,32
|
234.717,17
|
214.158,00
|
75.384,62
|
418.923
|
3.042.935
|
60
|
250,0
CV
|
93,60
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.886.976,00
|
817.875,52
|
277.647,22
|
269.038,00
|
75.384,62
|
453.277
|
3.704.814
|
61
|
271,0
CV
|
105,69
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.130.710,40
|
877.821,28
|
306.247,42
|
330.008,00
|
75.384,62
|
453.277
|
4.098.064
|
62
|
320,0
CV
|
124,80
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2.515.968,00
|
1.205.309,84
|
369.749,18
|
453.124,00
|
75.384,62
|
494.502
|
5.038.653
|
|
Thùng
cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:
|
63
|
2,50
m³
|
37,67
lít diezel
|
1x4/7
|
759.427,20
|
288.078,00
|
71.429,87
|
84.233,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.410.131
|
64
|
2,75
m³
|
38,48
lít diezel
|
1x4/7
|
775.756,80
|
317.091,00
|
78.623,73
|
92.716,67
|
37.692,31
|
206.963
|
1.471.151
|
65
|
3,00
m³
|
40,50
lít diezel
|
1x4/7
|
816.480,00
|
333.279,00
|
82.637,60
|
97.450,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.536.810
|
66
|
4,50
m³
|
58,32
lít diezel
|
1x4/7
|
1.175.731,20
|
440.952,00
|
109.335,47
|
128.933,33
|
37.692,31
|
206.963
|
2.061.915
|
67
|
5,00
m³
|
58,32
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.175.731,20
|
452.469,17
|
113.747,67
|
140.083,33
|
75.384,62
|
418.923
|
2.300.954
|
68
|
8,00
m³
|
71,40
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.439.424,00
|
561.104,83
|
141.057,93
|
173.716,67
|
75.384,62
|
418.923
|
2.734.227
|
69
|
9,00
m³
|
76,50
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.542.240,00
|
609.985,50
|
153.346,20
|
188.850,00
|
75.384,62
|
453.277
|
2.947.699
|
|
Máy
cạp tự hành - dung tích thùng
|
70
|
9,0
m³
|
132,00
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.661.120,00
|
709.906,90
|
185.938,46
|
219.785,42
|
75.384,62
|
453.277
|
4.230.028
|
71
|
10,0
m³
|
138,00
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2.782.080,00
|
718.197,23
|
188.109,86
|
222.352,08
|
75.384,62
|
453.277
|
4.364.016
|
72
|
16,0
m³
|
153,90
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.102.624,00
|
1.017.583,00
|
270.462,85
|
334.731,25
|
75.384,62
|
494.502
|
5.219.903
|
73
|
25,0
m³
|
182,40
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
3.677.184,00
|
1.271.923,33
|
338.063,83
|
418.395,83
|
75.384,62
|
494.502
|
6.200.069
|
|
Máy
san tự hành - công suất
|
74
|
54,00
CV
|
19,44
lít diezel
|
1x4/7
|
391.910,40
|
375.231,00
|
81.190,33
|
109.716,67
|
37.692,31
|
206.963
|
1.165.011
|
75
|
90,00
CV
|
32,40
lít diezel
|
1x4/7
|
653.184,00
|
440.895,00
|
96.915,00
|
136.500,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.534.457
|
76
|
108,00
CV
|
38,88
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
783.820,80
|
480.247,17
|
105.565,17
|
148.683,33
|
75.384,62
|
418.923
|
1.937.240
|
77
|
180,0
CV
|
54,00
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.088.640,00
|
757.213,33
|
153.435,33
|
249.083,33
|
75.384,62
|
418.923
|
2.667.295
|
78
|
250,0
CV
|
75,00
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1.512.000,00
|
953.698,67
|
193.249,47
|
313.716,67
|
75.384,62
|
453.277
|
3.425.942
|
|
Máy
đầm đất cầm tay - trọng lượng
|
79
|
50
kg
|
3,06
lít xăng
|
1x3/7
|
65.929,92
|
20.482,00
|
5.821,20
|
4.312,00
|
37.692,31
|
181.978
|
278.524
|
80
|
60
kg
|
3,57
lít xăng
|
1x3/7
|
76.918,24
|
25.624,67
|
7.282,80
|
5.394,67
|
37.692,31
|
181.978
|
297.199
|
81
|
70
kg
|
4,08
lít xăng
|
1x3/7
|
87.906,56
|
27.664,00
|
7.862,40
|
5.824,00
|
37.692,31
|
181.978
|
311.235
|
82
|
80
kg
|
4,59
lít xăng
|
1x3/7
|
98.894,88
|
29.127,00
|
8.278,20
|
6.132,00
|
37.692,31
|
181.978
|
324.411
|
|
Đầm
bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng
|
83
|
9,0
T
|
36,00
lít diezel
|
1x4/7
|
725.760,00
|
170.286,26
|
48.397,15
|
49.791,30
|
37.692,31
|
206.963
|
1.201.198
|
84
|
12,5
T
|
38,40
lít diezel
|
1x4/7
|
774.144,00
|
176.687,61
|
50.216,48
|
51.663,04
|
37.692,31
|
206.963
|
1.259.674
|
85
|
18,0
T
|
46,20
lít diezel
|
1x4/7
|
931.392,00
|
220.039,83
|
62.537,63
|
64.339,13
|
37.692,31
|
206.963
|
1.485.272
|
86
|
25,0
T
|
54,60
lít diezel
|
1x5/7
|
1.100.736,00
|
281.936,87
|
80.129,43
|
87.286,96
|
37.692,31
|
236.945
|
1.787.034
|
87
|
26,5
T
|
63,00
lít diezel
|
1x5/7
|
1.270.080,00
|
297.272,35
|
84.487,93
|
92.034,78
|
37.692,31
|
236.945
|
1.980.820
|
|
Đầm
bánh hơi tự hành - trọng lượng
|
88
|
9,0
t
|
34,00
lít diezel
|
1x5/7
|
685.440,00
|
277.651,96
|
70.143,65
|
81.184,78
|
37.692,31
|
236.945
|
1.351.365
|
89
|
16,0
T
|
37,80
lít diezel
|
1x5/7
|
762.048,00
|
315.487,57
|
79.702,12
|
92.247,83
|
37.692,31
|
236.945
|
1.486.430
|
90
|
17,5
T
|
42,00
lít diezel
|
1x5/7
|
846.720,00
|
347.702,48
|
87.840,63
|
101.667,39
|
37.692,31
|
236.945
|
1.620.875
|
91
|
25,0
T
|
54,60
lít diezel
|
1x5/7
|
1.100.736,00
|
374.490,41
|
94.608,10
|
115.941,30
|
37.692,31
|
236.945
|
1.922.720
|
|
Máy
đầm rung tự hành - trọng lượng
|
92
|
8 T
|
19,20
lít diezel
|
1x4/7
|
387.072,00
|
333.792,41
|
94.867,32
|
103.341,30
|
37.692,31
|
206.963
|
1.126.036
|
93
|
15
T
|
38,64
lít diezel
|
1x4/7
|
778.982,40
|
543.721,35
|
143.084,57
|
168.334,78
|
37.692,31
|
206.963
|
1.841.086
|
94
|
18
T
|
52,80
lít diezel
|
1x4/7
|
1.064.448,00
|
636.274,89
|
167.440,76
|
196.989,13
|
37.692,31
|
206.963
|
2.272.116
|
95
|
25
T
|
67,20
lít diezel
|
1x4/7
|
1.354.752,00
|
715.508,20
|
165.696,63
|
221.519,57
|
37.692,31
|
206.963
|
2.664.439
|
|
Đầm
chân cừu + đầu kéo - trọng lượng
|
96
|
5,5
T
|
25,92
lít diezel
|
1x4/7
|
522.547,20
|
214.367,09
|
45.129,91
|
62.680,43
|
37.692,31
|
206.963
|
1.051.688
|
97
|
9,0
T
|
36,00
lít diezel
|
1x4/7
|
725.760,00
|
265.994,22
|
55.998,78
|
77.776,09
|
37.692,31
|
206.963
|
1.332.492
|
|
Đầm
bánh thép tự hành - Trọng lượng
|
98
|
8,50
T
|
24,00
lít diezel
|
1x3/7
|
483.840,00
|
166.070,74
|
27.969,81
|
48.558,70
|
37.692,31
|
181.978
|
908.418
|
99
|
10,0
T
|
26,40
lít diezel
|
1x4/7
|
532.224,00
|
216.136,57
|
36.401,95
|
63.197,83
|
37.692,31
|
206.963
|
1.054.923
|
100
|
12,2
T
|
32,16
lít diezel
|
1x4/7
|
648.345,60
|
234.664,04
|
39.522,37
|
68.615,22
|
37.692,31
|
206.963
|
1.198.110
|
101
|
13,0
T
|
36,00
lít diezel
|
1x4/7
|
725.760,00
|
253.399,70
|
42.677,84
|
74.093,48
|
37.692,31
|
206.963
|
1.302.894
|
102
|
14,5
T
|
38,40
lít diezel
|
1x4/7
|
774.144,00
|
287.644,30
|
48.445,36
|
84.106,52
|
37.692,31
|
206.963
|
1.401.303
|
103
|
15,5
T
|
41,76
lít diezel
|
1x4/7
|
841.881,60
|
337.233,07
|
56.797,15
|
104.406,52
|
37.692,31
|
206.963
|
1.547.281
|
|
Máy
lu rung không tự hành ( quả đầm 16 T)- trọng lượng
|
104
|
10
T
|
40,32
lít diezel
|
1x4/7
|
812.851,20
|
256.328,59
|
39.679,35
|
79.358,70
|
37.692,31
|
206.963
|
1.395.181
|
|
Ô
tô vận tải thùng - trọng tải
|
105
|
2,0
T
|
12,00
lít xăng
|
1x2/4
Loại < 3,5 Tấn
|
258.548,70
|
86.945,73
|
31.524,18
|
30.507,27
|
37.692,31
|
198.218
|
605.744
|
106
|
2,5
T
|
13,00
lít xăng
|
1x3/4
Loại < 3,5 Tấn
|
280.094,43
|
98.147,95
|
37.679,09
|
36.463,64
|
37.692,31
|
228.200
|
680.585
|
107
|
4,0
T
|
20,00
lít xăng
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
430.914,51
|
109.684,19
|
42.107,86
|
40.749,55
|
37.692,31
|
210.086
|
833.542
|
108
|
5,0
T
|
25,00
lít diezel
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
504.000,00
|
142.468,69
|
54.693,86
|
52.929,55
|
37.692,31
|
210.086
|
964.178
|
109
|
6,0
T
|
29,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
584.640,00
|
160.042,83
|
61.440,59
|
59.458,64
|
37.692,31
|
240.692
|
1.106.274
|
110
|
7,0
T
|
31,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
624.960,00
|
191.439,90
|
73.493,95
|
71.123,18
|
37.692,31
|
240.692
|
1.201.709
|
111
|
10,0
T
|
38,00
lít diezel
|
1x2/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
766.080,00
|
236.328,91
|
96.397,32
|
93.287,73
|
37.692,31
|
221.329
|
1.413.423
|
112
|
12,0
T
|
41,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
826.560,00
|
255.650,18
|
104.278,36
|
100.914,55
|
37.692,31
|
252.560
|
1.539.963
|
113
|
12,5
T
|
42,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
846.720,00
|
271.247,45
|
110.640,41
|
107.071,36
|
37.692,31
|
252.560
|
1.588.239
|
114
|
15,0
t
|
46,20
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 -16,5 t
|
931.392,00
|
311.945,45
|
127.240,91
|
123.136,36
|
37.692,31
|
252.560
|
1.746.275
|
115
|
20,0
T
|
56,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 16,5 - 25,0 Tấn
|
1.128.960,00
|
460.781,52
|
188.470,04
|
207.871,36
|
37.692,31
|
265.052
|
2.251.135
|
|
Ô
tô tự đổ - trọng tải
|
116
|
2,5
T
|
18,90
lít xăng
|
1x2/4
Loại < 3,5 Tấn
|
407.214,21
|
94.092,38
|
43.696,15
|
34.956,92
|
37.692,31
|
198.218
|
778.178
|
117
|
3,5
T
|
28,35
lít xăng
|
1x2/4
Loại < 3,5 Tấn
|
610.821,32
|
109.941,13
|
51.056,25
|
40.845,00
|
37.692,31
|
198.218
|
1.010.882
|
118
|
4,0
T
|
32,40
lít xăng
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
698.081,50
|
123.007,10
|
57.124,04
|
45.699,23
|
37.692,31
|
210.086
|
1.133.998
|
119
|
5,0
T
|
40,50
lít diezel
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
816.480,00
|
150.856,53
|
70.057,21
|
56.045,77
|
37.692,31
|
210.086
|
1.303.526
|
120
|
6,0
T
|
43,20
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
870.912,00
|
173.857,86
|
78.585,90
|
64.591,15
|
37.692,31
|
240.692
|
1.428.639
|
121
|
7,0
T
|
45,90
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
925.344,00
|
212.599,22
|
96.097,48
|
78.984,23
|
37.692,31
|
240.692
|
1.553.717
|
122
|
9,0
T
|
51,30
lít diezel
|
1x2/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
1.034.208,00
|
244.688,03
|
110.602,02
|
90.905,77
|
37.692,31
|
221.329
|
1.701.733
|
123
|
10,0
T
|
56,70
lít diezel
|
1x2/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
1.143.072,00
|
267.015,40
|
120.694,27
|
99.200,77
|
37.692,31
|
221.329
|
1.851.312
|
124
|
12,0
T
|
64,80
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
1.306.368,00
|
308.104,73
|
139.267,15
|
114.466,15
|
37.692,31
|
252.560
|
2.120.766
|
125
|
15,0
T
|
72,90
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
1.469.664,00
|
369.576,31
|
165.336,77
|
145.885,38
|
37.692,31
|
252.560
|
2.403.022
|
126
|
20,0
T
|
75,60
lít diezel
|
1x3/4
Loại 16,5 - 25,0 Tấn
|
1.524.096,00
|
476.530,13
|
213.184,53
|
188.104,00
|
37.692,31
|
265.052
|
2.666.967
|
127
|
22,0
T
|
76,95
lít diezel
|
1x3/4
Loại 16,5 - 25,0 Tấn
|
1.551.312,00
|
557.500,53
|
249.408,13
|
220.066,00
|
37.692,31
|
265.052
|
2.843.339
|
128
|
25,0
T
|
81,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
1.632.960,00
|
633.762,73
|
324.029,07
|
285.908,00
|
37.692,31
|
294.409
|
3.171.069
|
129
|
27,0
T
|
86,40
lít diezel
|
1x3/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
1.741.824,00
|
745.358,60
|
369.877,20
|
336.252,00
|
37.692,31
|
294.409
|
3.487.721
|
130
|
32,0
T
|
91,68
lít diezel
|
1x3/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
1.848.268,80
|
1.047.623,27
|
519.873,20
|
472.612,00
|
37.692,31
|
294.409
|
4.182.786
|
131
|
36,0
T
|
116,40
lít diezel
|
1x3/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
2.346.624,00
|
1.307.092,97
|
648.632,60
|
589.666,00
|
37.692,31
|
294.409
|
5.186.425
|
132
|
42,0
T
|
130,56
lít diezel
|
1x3/4
Loại > 40,0 Tấn
|
2.632.089,60
|
1.582.886,20
|
785.492,40
|
714.084,00
|
37.692,31
|
311.898
|
6.026.451
|
133
|
55,0
T
|
156,00
lít diezel
|
1x4/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
3.144.960,00
|
1.716.236,43
|
838.762,17
|
774.242,00
|
37.692,31
|
359.369
|
6.833.570
|
|
Ô
tô đầu kéo - công suất
|
134
|
150,0
CV
|
30,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
604.800,00
|
193.669,61
|
76.056,49
|
94.090,50
|
37.692,31
|
252.560
|
1.221.177
|
135
|
180,0
CV
|
36,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
725.760,00
|
231.469,88
|
90.901,13
|
112.455,00
|
37.692,31
|
252.560
|
1.413.146
|
136
|
200,0
CV
|
40,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại16,5 - 25,0 Tấn
|
806.400,00
|
267.454,69
|
105.032,81
|
129.937,50
|
37.692,31
|
265.052
|
1.573.877
|
137
|
240,0
CV
|
48,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại16,5 - 25,0 Tấn
|
967.680,00
|
305.055,45
|
116.402,74
|
160.555,50
|
37.692,31
|
265.052
|
1.814.746
|
138
|
255,0
CV
|
51,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
1.028.160,00
|
350.441,70
|
133.721,18
|
184.443,00
|
37.692,31
|
294.409
|
1.991.175
|
139
|
272,0
CV
|
56,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
1.128.960,00
|
394.991,71
|
152.704,93
|
226.789,50
|
37.692,31
|
294.409
|
2.197.855
|
|
Ô
tô chuyển trộn BT - dung tích thùng trộn:
|
140
|
5,0
m³
|
36,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
725.760,00
|
344.725,42
|
121.667,80
|
128.071,36
|
75.384,62
|
447.031
|
1.767.255
|
141
|
6,0
m³
|
43,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
866.880,00
|
396.497,18
|
139.940,18
|
147.305,45
|
75.384,62
|
447.031
|
1.997.654
|
142
|
8,0
m³
|
50,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25
Tấn
|
1.008.000,00
|
617.047,45
|
217.781,45
|
229.243,64
|
75.384,62
|
468.892
|
2.540.965
|
143
|
8,7
m³
|
52,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25
Tấn
|
1.048.320,00
|
724.110,94
|
246.601,25
|
269.019,55
|
75.384,62
|
468.892
|
2.756.944
|
144
|
10,7
m³
|
64,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25
Tấn
|
1.290.240,00
|
975.621,50
|
332.255,00
|
362.460,00
|
75.384,62
|
468.892
|
3.429.469
|
145
|
14,5
m³
|
70,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 25 - 40 Tấn
|
1.411.200,00
|
1.329.776,32
|
452.865,00
|
494.034,55
|
75.384,62
|
518.862
|
4.206.737
|
|
Ô
tô tưới nước dung tích
|
146
|
4,0
m³
|
20,25
lít diezel
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
408.240,00
|
173.428,98
|
58.174,77
|
73.022,73
|
37.692,31
|
210.086
|
922.953
|
147
|
5,0
m³
|
22,50
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
453.600,00
|
183.618,59
|
60.055,70
|
82.835,45
|
37.692,31
|
240.692
|
1.020.802
|
148
|
6,0
m³
|
24,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
483.840,00
|
210.871,50
|
68.969,25
|
95.130,00
|
37.692,31
|
240.692
|
1.099.503
|
149
|
7,0
m³
|
25,50
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
514.080,00
|
235.890,61
|
78.693,87
|
114.602,73
|
37.692,31
|
252.560
|
1.195.827
|
150
|
9,0
m³
|
27,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
544.320,00
|
272.906,93
|
91.042,64
|
132.586,36
|
37.692,31
|
252.560
|
1.293.416
|
151
|
16 m³
|
35,10
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 -16,5 t
|
707.616,00
|
350.122,50
|
116.235,00
|
170.100,00
|
37.692,31
|
252.560
|
1.596.634
|
|
Xe
bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
152
|
2,0
m³ (3 t)
|
18,90
lít diezel
|
1x2/4
Loại <= 3,5 t
|
381.024,00
|
195.242,49
|
62.864,45
|
72.535,91
|
37.692,31
|
198.218
|
909.885
|
153
|
3,0
m³ (4,5 t)
|
27,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 t
|
544.320,00
|
287.917,80
|
92.704,18
|
106.966,36
|
37.692,31
|
240.692
|
1.272.601
|
|
Xe
ép rác - trọng tải:
|
154
|
1,2
t
|
16,10
lít diezel
|
1x2/4
Loại <= 3,5 t
|
324.576,00
|
152.435,81
|
84.948,75
|
56.632,50
|
37.692,31
|
198.218
|
816.812
|
155
|
1,5
t
|
18,00
lít diezel
|
1x2/4
Loại <= 3,5 t
|
362.880,00
|
158.794,88
|
88.492,50
|
58.995,00
|
37.692,31
|
198.218
|
867.381
|
156
|
2,0
t
|
20,80
lít diezel
|
1x2/4
Loại <= 3,5 t
|
419.328,00
|
219.902,44
|
122.546,25
|
81.697,50
|
37.692,31
|
198.218
|
1.041.693
|
157
|
4,0
t
|
40,50
lít diezel
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 t
|
816.480,00
|
257.915,50
|
143.730,00
|
95.820,00
|
37.692,31
|
210.086
|
1.524.032
|
158
|
7,0
t
|
51,30
lít diezel
|
1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 t
|
1.034.208,00
|
296.029,50
|
155.805,00
|
109.980,00
|
37.692,31
|
210.086
|
1.806.109
|
159
|
10,0
t
|
64,80
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 -16,5 t
|
1.306.368,00
|
329.964,69
|
173.665,63
|
122.587,50
|
37.692,31
|
252.560
|
2.185.146
|
160
|
Xe
ép rác kín (xe hooklip)
|
64,80
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 -16,5 t
|
1.306.368,00
|
384.975,63
|
202.618,75
|
143.025,00
|
37.692,31
|
252.560
|
2.289.547
|
161
|
Xe
tải thùng kín - tải trọng 1,5 t
|
20,80
lít diezel
|
1x2/4
Loại <= 3,5 t
|
419.328,00
|
151.769,63
|
84.577,50
|
56.385,00
|
37.692,31
|
198.218
|
910.279
|
162
|
Xe
nhặt xác
|
15,10
lít diezel
|
1x2/4
Loại <= 3,5 t
|
304.416,00
|
523.327,29
|
145.818,75
|
194.425,00
|
37.692,31
|
198.218
|
1.366.206
|
|
Xe
ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe
|
163
|
5,0
T
|
27,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
544.320,00
|
311.617,61
|
87.793,20
|
115.771,25
|
75.384,62
|
425.169
|
1.484.671
|
164
|
6,0
T
|
28,80
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
580.608,00
|
371.557,67
|
104.680,33
|
138.040,00
|
75.384,62
|
425.169
|
1.620.055
|
165
|
7,0
T
|
30,60
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
616.896,00
|
466.119,28
|
125.549,16
|
173.171,25
|
75.384,62
|
425.169
|
1.806.905
|
166
|
10,0
T
|
37,80
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
762.048,00
|
695.355,80
|
187.293,98
|
258.336,52
|
75.384,62
|
447.031
|
2.350.065
|
|
Ô
tô bán tải - trọng tải:
|
167
|
1,5
t
|
18,00
lít xăng
|
1x2/4
Loại < 3,5 t
|
387.823,06
|
187.779,38
|
49.415,63
|
65.887,50
|
37.692,31
|
198.218
|
889.124
|
|
Rơ
moóc - trọng tải
|
168
|
2,0
T
|
|
1x1/4
Loại < 3,5 Tấn
|
-
|
27.664,00
|
7.134,40
|
8.736,00
|
37.692,31
|
173.858
|
217.393
|
169
|
4,0
T
|
|
1x1/4
loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
-
|
36.974,00
|
9.535,40
|
11.676,00
|
37.692,31
|
184.477
|
242.662
|
170
|
7,5
T
|
|
1x1/4
loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
-
|
39.048,80
|
11.098,08
|
15.414,00
|
37.692,31
|
194.471
|
260.032
|
171
|
14,0
T
|
|
1x1/4
loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
-
|
56.581,53
|
16.768,29
|
27.489,00
|
37.692,31
|
194.471
|
295.310
|
172
|
15,0
T
|
|
1x1/4
loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
-
|
60.644,68
|
17.972,43
|
29.463,00
|
37.692,31
|
194.471
|
302.551
|
173
|
21,0
T
|
|
1x1/4
loại 16,5 - 25 Tấn
|
-
|
70.370,30
|
20.854,68
|
34.188,00
|
37.692,31
|
203.840
|
329.253
|
174
|
40,0
T
|
|
1x1/4
Loại > 40 Tấn
|
-
|
112.017,59
|
28.480,59
|
54.421,50
|
37.692,31
|
237.569
|
432.489
|
175
|
100,0
T
|
|
1x1/4
Loại > 40 Tấn
|
-
|
202.617,19
|
51.515,63
|
98.437,50
|
37.692,31
|
237.569
|
590.140
|
176
|
125,0
T
|
|
1x1/4
Loại > 40 Tấn
|
-
|
226.952,86
|
57.703,00
|
110.260,50
|
37.692,31
|
237.569
|
632.486
|
|
Máy
kéo bánh xích - công suất
|
177
|
45,0
CV
|
21,60
lít diezel
|
1x4/7
|
435.456,00
|
119.400,75
|
35.191,80
|
34.912,50
|
37.692,31
|
206.963
|
831.924
|
178
|
54,0
CV
|
25,92
lít diezel
|
1x4/7
|
522.547,20
|
140.527,80
|
41.418,72
|
41.090,00
|
37.692,31
|
206.963
|
952.547
|
179
|
75,0
CV
|
32,40
lít diezel
|
1x4/7
|
653.184,00
|
162.552,60
|
47.910,24
|
47.530,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.118.140
|
180
|
110,0
CV
|
41,47
lít diezel
|
1x4/7
|
836.035,20
|
191.280,60
|
56.377,44
|
59.220,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.349.876
|
181
|
130,0
CV
|
49,92
lít diezel
|
1x4/7
|
1.006.387,20
|
204.563,98
|
60.292,54
|
63.332,50
|
37.692,31
|
206.963
|
1.541.539
|
|
Máy
kéo bánh hơi - công suất
|
182
|
28,0
CV
|
11,76
lít diezel
|
1x4/7
|
237.081,60
|
90.014,40
|
22.740,48
|
26.320,00
|
37.692,31
|
206.963
|
583.120
|
183
|
40,0
CV
|
16,80
lít diezel
|
1x4/7
|
338.688,00
|
97.794,90
|
24.706,08
|
28.595,00
|
37.692,31
|
206.963
|
696.747
|
184
|
50,0
CV
|
21,00
lít diezel
|
1x4/7
|
423.360,00
|
108.747,45
|
27.473,04
|
31.797,50
|
37.692,31
|
206.963
|
798.341
|
185
|
60,0
CV
|
25,20
lít diezel
|
1x4/7
|
508.032,00
|
121.555,35
|
30.708,72
|
35.542,50
|
37.692,31
|
206.963
|
902.802
|
186
|
80,0
CV
|
33,60
lít diezel
|
1x4/7
|
677.376,00
|
156.687,30
|
39.584,16
|
45.815,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.126.426
|
187
|
165,0
CV
|
55,44
lít diezel
|
1x4/7
|
1.117.670,40
|
184.387,88
|
46.582,20
|
64.697,50
|
37.692,31
|
206.963
|
1.620.301
|
188
|
215,0CV
|
67,73
lít diezel
|
1x5/7
|
1.365.436,80
|
238.153,13
|
53.480,00
|
83.562,50
|
37.692,31
|
236.945
|
1.977.577
|
|
Thiết
bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm
|
189
|
Tời
ma nơ - 13 kW
|
42,90
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
61.464,12
|
7.882,47
|
2.548,47
|
3.556,00
|
75.384,62
|
443.908
|
519.359
|
190
|
Xe
goòng 3 T
|
|
1x4/7+1x5/7
|
-
|
8.379,00
|
2.709,00
|
3.780,00
|
75.384,62
|
443.908
|
458.776
|
191
|
Xe
goòng 5,8 m³
|
|
1x4/7+1x5/7
|
-
|
341.987,33
|
110.567,33
|
154.280,00
|
75.384,62
|
443.908
|
1.050.742
|
192
|
Đầu
kéo 30 tấn
|
37,44
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
754.790,40
|
660.934,63
|
240.339,87
|
379.484,00
|
75.384,62
|
443.908
|
2.479.457
|
193
|
Quang
lật 360 T/h
|
27,00
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
38.683,71
|
67.094,07
|
21.692,07
|
30.268,00
|
75.384,62
|
443.908
|
601.646
|
|
Cần
trục máy kéo - sức nâng
|
194
|
5,0
T
|
18,00
lít diezel
|
1x5/7
|
362.880,00
|
170.186,80
|
50.384,25
|
55.982,50
|
37.692,31
|
236.945
|
876.378
|
195
|
6,0
T
|
21,00
lít diezel
|
1x5/7
|
423.360,00
|
195.722,80
|
57.944,25
|
64.382,50
|
37.692,31
|
236.945
|
978.354
|
196
|
7,0
T
|
24,00
lít diezel
|
1x5/7
|
483.840,00
|
236.314,40
|
69.961,50
|
77.735,00
|
37.692,31
|
236.945
|
1.104.796
|
197
|
8,0
T
|
33,00
lít diezel
|
1x5/7
|
665.280,00
|
271.798,80
|
80.466,75
|
89.407,50
|
37.692,31
|
236.945
|
1.343.898
|
|
Máy
đặt đường ống:
|
198
|
Cần
trục TO-12-24, sức nâng: 15 T
|
53,10
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.070.496,00
|
675.143,47
|
186.552,80
|
266.504,00
|
113.076,92
|
715.206
|
2.913.902
|
199
|
Tời
kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 T
|
53,10
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.070.496,00
|
396.730,13
|
93.348,27
|
147.392,00
|
150.769,23
|
922.169
|
2.630.136
|
|
Cần
trục ô tô - sức nâng
|
200
|
1,0
T
|
21,38
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại < 3,5 Tấn
|
431.020,80
|
225.664,73
|
70.074,84
|
74.231,82
|
75.384,62
|
402.058
|
1.203.051
|
201
|
3,0
T
|
24,75
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại < 3,5 Tấn
|
498.960,00
|
272.432,36
|
84.597,42
|
89.615,91
|
75.384,62
|
402.058
|
1.347.664
|
202
|
4,0
T
|
25,88
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
521.740,80
|
292.454,91
|
90.814,95
|
96.202,27
|
75.384,62
|
425.169
|
1.426.382
|
203
|
5,0
T
|
30,38
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
612.460,80
|
324.761,82
|
94.010,00
|
106.829,55
|
75.384,62
|
425.169
|
1.563.231
|
204
|
6,0
T
|
32,63
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
657.820,80
|
400.305,82
|
115.878,00
|
131.679,55
|
75.384,62
|
425.169
|
1.730.853
|
205
|
10,0
T
|
37,00
lít diezel
|
1x1/4
+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
745.920,00
|
490.383,09
|
157.807,49
|
184.354,55
|
75.384,62
|
447.031
|
2.025.496
|
206
|
16,0
T
|
43,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
866.880,00
|
574.596,27
|
184.907,67
|
216.013,64
|
75.384,62
|
447.031
|
2.289.428
|
207
|
20,0
T
|
44,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25 Tấn
|
887.040,00
|
715.896,68
|
230.378,78
|
269.134,09
|
75.384,62
|
468.892
|
2.571.342
|
208
|
25,0
T
|
50,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25 Tấn
|
1.008.000,00
|
823.342,55
|
247.621,82
|
309.527,27
|
75.384,62
|
468.892
|
2.857.384
|
209
|
30,0
T
|
54,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 25 - 40 Tấn
|
1.088.640,00
|
930.661,45
|
279.898,18
|
349.872,73
|
75.384,62
|
518.862
|
3.167.934
|
210
|
35,0
T
|
60,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 25 - 40 Tấn
|
1.209.600,00
|
1.073.866,18
|
322.967,27
|
403.709,09
|
75.384,62
|
518.862
|
3.529.004
|
211
|
40,0
T
|
64,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại > 40 Tấn
|
1.290.240,00
|
1.280.481,68
|
393.994,36
|
518.413,64
|
75.384,62
|
549.468
|
4.032.597
|
212
|
45,0
T
|
66,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại > 40 Tấn
|
1.330.560,00
|
1.489.297,73
|
458.245,45
|
602.954,55
|
75.384,62
|
549.468
|
4.430.525
|
213
|
50,0
T
|
70,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
loại > 40 Tấn
|
1.411.200,00
|
1.796.627,48
|
552.808,45
|
727.379,55
|
75.384,62
|
549.468
|
5.037.483
|
|
Cần
trục bánh hơi - sức nâng
|
214
|
16,0
T
|
33,00
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
665.280,00
|
419.229,30
|
134.909,88
|
157.605,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.795.947
|
215
|
25,0
T
|
36,00
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
725.760,00
|
514.051,65
|
165.424,14
|
193.252,50
|
75.384,62
|
478.262
|
2.076.750
|
216
|
40,0
T
|
49,50
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
997.920,00
|
989.420,25
|
304.437,00
|
400.575,00
|
75.384,62
|
478.262
|
3.170.614
|
217
|
63,0
T
|
60,50
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.219.680,00
|
1.172.218,78
|
360.682,70
|
474.582,50
|
75.384,62
|
478.262
|
3.705.426
|
218
|
90,0
T
|
68,75
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.386.000,00
|
2.043.079,50
|
645.183,00
|
896.087,50
|
75.384,62
|
519.486
|
5.489.836
|
219
|
100,0
T
|
74,25
lít diezel
|
2x4/7+1/7/7
|
1.496.880,00
|
2.461.231,50
|
777.231,00
|
1.079.487,50
|
113.076,92
|
726.449
|
6.541.279
|
220
|
110,0
T
|
77,50
lít diezel
|
2x4/7+1/7/7
|
1.562.400,00
|
3.109.965,60
|
916.621,44
|
1.364.020,00
|
113.076,92
|
726.449
|
7.679.456
|
221
|
130,0
T
|
81,00
lít diezel
|
2x4/7+1/7/7
|
1.632.960,00
|
3.713.293,50
|
1.094.444,40
|
1.628.637,50
|
113.076,92
|
726.449
|
8.795.785
|
|
Cần
trục bánh xích - sức nâng
|
222
|
5,0
T
|
31,50
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
635.040,00
|
375.166,40
|
124.397,28
|
123.410,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.676.937
|
223
|
7,0
T
|
33,00
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
665.280,00
|
403.216,10
|
138.245,52
|
151.585,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.777.250
|
224
|
10,0
T
|
36,00
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
725.760,00
|
440.688,85
|
141.815,66
|
165.672,50
|
75.384,62
|
418.923
|
1.892.860
|
225
|
16,0
T
|
45,00
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
907.200,00
|
572.983,95
|
184.388,82
|
215.407,50
|
75.384,62
|
418.923
|
2.298.903
|
226
|
25,0
T
|
47,00
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
947.520,00
|
769.983,55
|
247.784,18
|
289.467,50
|
75.384,62
|
478.262
|
2.733.017
|
227
|
28,0
T
|
48,75
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
982.800,00
|
919.176,30
|
295.795,08
|
345.555,00
|
75.384,62
|
478.262
|
3.021.588
|
228
|
40,0
T
|
51,25
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.033.200,00
|
1.305.567,90
|
401.713,20
|
528.570,00
|
75.384,62
|
478.262
|
3.747.313
|
229
|
50,0
T
|
53,75
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.083.600,00
|
1.439.781,53
|
443.009,70
|
582.907,50
|
75.384,62
|
478.262
|
4.027.560
|
230
|
63,0
T
|
56,25
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.134.000,00
|
1.754.373,08
|
539.807,10
|
710.272,50
|
75.384,62
|
519.486
|
4.657.939
|
231
|
100,0
T
|
58,95
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.188.432,00
|
2.437.610,70
|
769.771,80
|
1.069.127,50
|
113.076,92
|
726.449
|
6.191.391
|
232
|
110,0
T
|
62,78
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.265.644,80
|
2.838.805,20
|
836.700,48
|
1.245.090,00
|
113.076,92
|
726.449
|
6.912.690
|
233
|
130,0
T
|
72,00
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.451.520,00
|
3.989.481,30
|
1.175.847,12
|
1.749.772,50
|
113.076,92
|
726.449
|
9.093.070
|
234
|
150,0
T
|
83,25
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
1.678.320,00
|
4.451.244,00
|
1.311.945,60
|
1.952.300,00
|
113.076,92
|
726.449
|
10.120.259
|
|
Cần
trục tháp - Sức nâng
|
235
|
3,0
T
|
37,50
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
53.727,38
|
211.888,00
|
65.796,80
|
83.640,00
|
75.384,62
|
418.923
|
833.975
|
236
|
5,0
T
|
42,00
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
60.174,66
|
288.914,00
|
89.715,40
|
114.045,00
|
75.384,62
|
418.923
|
971.772
|
237
|
8,0
T
|
52,50
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
75.218,33
|
307.795,25
|
99.049,90
|
138.855,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.039.842
|
238
|
10,0
T
|
60,00
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
85.963,80
|
411.768,00
|
123.840,00
|
185.760,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.226.255
|
239
|
12,0
T
|
67,50
kWh
|
1x3/7
+ 1x5/7
|
96.709,28
|
501.709,25
|
150.890,00
|
226.335,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.394.567
|
240
|
15,0
T
|
90,00
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
128.945,70
|
551.152,00
|
165.760,00
|
248.640,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.513.421
|
241
|
20,0
T
|
112,50
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
161.182,13
|
613.980,25
|
188.917,00
|
298.290,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.681.292
|
242
|
25,0
T
|
120,00
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
171.927,60
|
851.409,00
|
261.972,00
|
413.640,00
|
75.384,62
|
453.277
|
2.152.226
|
243
|
30,0
T
|
127,50
kWh
|
1x3/7
+1x6/7
|
182.673,08
|
1.066.978,25
|
328.301,00
|
518.370,00
|
75.384,62
|
453.277
|
2.549.599
|
244
|
40,0
T
|
135,00
kWh
|
1x3/7
+1x6/7
|
193.418,55
|
1.238.427,13
|
354.982,35
|
601.665,00
|
75.384,62
|
453.277
|
2.841.770
|
245
|
50,0
T
|
142,50
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
204.164,03
|
1.553.413,88
|
445.270,05
|
754.695,00
|
113.076,92
|
685.225
|
3.642.768
|
246
|
60,0
T
|
198,00
kWh
|
2x4/7+1x6/7
|
283.680,54
|
1.941.790,50
|
556.594,20
|
943.380,00
|
113.076,92
|
685.225
|
4.410.670
|
247
|
Cẩu
tháp MD 900
|
480,00
kWh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
687.710,40
|
6.886.452,63
|
1.973.930,55
|
3.345.645,00
|
150.769,23
|
997.748
|
13.891.486
|
|
Cần
cẩu nổi, kéo theo - sức nâng
|
248
|
30
T
|
81,00
lít diezel
|
Thuyền
phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4
|
1.632.960,00
|
1.420.882,03
|
678.801,94
|
805.358,24
|
226.153,85
|
1.207.425
|
5.745.427
|
|
Cần
cẩu nổi - tự hành - sức nâng
|
249
|
100
T
|
117,60
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + Thuyền phó2 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện
3/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4
|
2.370.816,00
|
2.138.722,15
|
999.224,84
|
1.212.231,18
|
301.538,46
|
1.763.138
|
8.484.133
|
|
Cẩu
lao dầm
|
250
|
Cẩu
K33 - 60
|
232,56
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
333.195,69
|
1.288.942,12
|
341.133,55
|
581.477,65
|
226.153,85
|
1.281.129
|
3.825.878
|
|
Cổng
trục - sức nâng
|
251
|
10
T
|
81,00
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
116.051,13
|
258.106,06
|
54.338,12
|
97.032,35
|
75.384,62
|
418.923
|
944.451
|
252
|
25
T
|
86,40
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
123.787,87
|
340.034,06
|
71.586,12
|
127.832,35
|
75.384,62
|
418.923
|
1.082.163
|
253
|
30
T
|
90,00
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
128.945,70
|
400.056,18
|
84.222,35
|
150.397,06
|
75.384,62
|
453.277
|
1.216.898
|
254
|
60
T
|
144,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
206.313,12
|
529.519,94
|
99.533,82
|
199.067,65
|
75.384,62
|
494.502
|
1.528.936
|
|
Cầu
trục - sức nâng
|
255
|
30
T
|
48,00
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
68.771,04
|
78.446,25
|
18.992,25
|
41.287,50
|
75.384,62
|
453.277
|
660.774
|
256
|
40
T
|
60,00
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
85.963,80
|
88.278,75
|
21.372,75
|
46.462,50
|
75.384,62
|
453.277
|
695.355
|
257
|
50
T
|
72,00
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
103.156,56
|
100.035,00
|
24.219,00
|
52.650,00
|
75.384,62
|
453.277
|
733.337
|
258
|
60
T
|
84,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
120.349,32
|
120.032,50
|
29.060,50
|
63.175,00
|
75.384,62
|
494.502
|
827.119
|
259
|
90
T
|
108,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
154.734,84
|
149.221,25
|
36.127,25
|
78.537,50
|
75.384,62
|
494.502
|
913.122
|
260
|
110
T
|
132,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
189.120,36
|
205.912,50
|
45.517,50
|
108.375,00
|
75.384,62
|
494.502
|
1.043.427
|
261
|
125
T
|
144,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
206.313,12
|
236.787,50
|
52.342,50
|
124.625,00
|
75.384,62
|
494.502
|
1.114.570
|
262
|
180
T
|
168,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
240.698,64
|
307.871,25
|
68.055,75
|
162.037,50
|
75.384,62
|
494.502
|
1.273.165
|
263
|
250
T
|
204,00
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
292.276,92
|
397.480,00
|
83.680,00
|
209.200,00
|
75.384,62
|
494.502
|
1.477.138
|
|
Máy
vận thăng - sức nâng:
|
264
|
0,3
T - H nâng 30m
|
8,40
kWh
|
1x3/7
|
12.034,93
|
26.376,75
|
6.663,60
|
7.712,50
|
37.692,31
|
181.978
|
234.766
|
265
|
0,5
T - H nâng 50m
|
15,75
kWh
|
1x3/7
|
22.565,50
|
47.837,25
|
12.085,20
|
13.987,50
|
37.692,31
|
181.978
|
278.454
|
266
|
0,8
T - H nâng 80m
|
21,00
kWh
|
1x3/7
|
30.087,33
|
69.981,75
|
17.679,60
|
20.462,50
|
37.692,31
|
181.978
|
320.190
|
267
|
2,0
T - H nâng 100m
|
31,50
kWh
|
1x3/7
|
45.131,00
|
88.461,63
|
22.348,20
|
27.387,50
|
37.692,31
|
181.978
|
365.307
|
268
|
3,0
T - H nâng 100 m
|
39,40
kWh
|
1x3/7
|
56.449,56
|
101.745,00
|
25.704,00
|
31.500,00
|
37.692,31
|
181.978
|
397.377
|
|
Máy
vận thăng lồng - sức nâng:
|
269
|
3,0
T - H nâng 100 m
|
47,30
kWh
|
1x3/7
|
67.768,13
|
207.890,88
|
52.519,80
|
64.362,50
|
37.692,31
|
181.978
|
574.520
|
|
Cần
trục thiếu nhi - sức nâng
|
270
|
0,5
T
|
3,60
kWh
|
1x3/7
|
5.157,83
|
6.688,89
|
1.364,53
|
1.672,22
|
37.692,31
|
181.978
|
196.862
|
|
Tời
điện - sức kéo
|
271
|
0,5
T
|
3,78
kWh
|
1x3/7
|
5.415,72
|
2.380,00
|
714,00
|
560,00
|
37.692,31
|
181.978
|
191.048
|
272
|
1,0
T
|
4,50
kWh
|
1x3/7
|
6.447,29
|
3.052,61
|
915,78
|
718,26
|
37.692,31
|
181.978
|
193.112
|
273
|
1,5
T
|
5,58
kWh
|
1x3/7
|
7.994,63
|
8.060,96
|
2.291,01
|
1.996,52
|
37.692,31
|
181.978
|
202.322
|
274
|
2,0
T
|
6,30
kWh
|
1x3/7
|
9.026,20
|
11.747,37
|
3.338,73
|
2.909,57
|
37.692,31
|
181.978
|
209.000
|
275
|
2,5
T
|
9,18
kWh
|
1x3/7
|
13.152,46
|
15.679,54
|
4.456,29
|
3.883,48
|
37.692,31
|
181.978
|
219.150
|
276
|
3,0
T
|
10,80
kWh
|
1x3/7
|
15.473,48
|
18.972,74
|
5.392,25
|
4.699,13
|
37.692,31
|
181.978
|
226.516
|
277
|
3,5
T
|
11,30
kWh
|
1x3/7
|
16.189,85
|
20.889,67
|
5.950,00
|
5.173,91
|
37.692,31
|
181.978
|
230.182
|
278
|
4,0
T
|
11,70
kWh
|
1x3/7
|
16.762,94
|
21.921,87
|
6.230,43
|
5.429,57
|
37.692,31
|
181.978
|
232.323
|
279
|
5,0
T
|
13,50
kWh
|
1x3/7
|
19.341,86
|
25.411,67
|
7.222,27
|
6.293,91
|
37.692,31
|
181.978
|
240.248
|
|
Pa
lăng xích - sức nâng:
|
280
|
3,0
T
|
|
1x3/7
|
-
|
4.087,39
|
1.106,00
|
961,74
|
37.692,31
|
181.978
|
188.134
|
281
|
5,0
T
|
|
1x3/7
|
-
|
5.277,39
|
1.303,83
|
1.241,74
|
37.692,31
|
181.978
|
189.801
|
|
Bộ
kích chuyên dùng:
|
282
|
Bộ
thiết bị trượt (60 kích loại 6 T)
|
64,60
kWh
|
2x4/7+1x5/7+1x7/7
|
92.554,36
|
406.610,56
|
96.302,50
|
107.002,78
|
150.769,23
|
963.394
|
1.665.864
|
283
|
Bộ
kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60 T
|
14,10
kWh
|
2x4/7
|
20.201,49
|
47.222,39
|
7.811,22
|
17.752,78
|
75.384,62
|
413.926
|
506.914
|
|
Kích
nâng - sức nâng ( T ):
|
284
|
10
T
|
|
1x4/7
|
-
|
2.504,44
|
393,56
|
894,44
|
37.692,31
|
206.963
|
210.756
|
285
|
30
T
|
|
1x4/7
|
-
|
3.157,78
|
496,22
|
1.127,78
|
37.692,31
|
206.963
|
211.745
|
286
|
50
T
|
|
1x4/7
|
-
|
5.335,56
|
838,44
|
1.905,56
|
37.692,31
|
206.963
|
215.043
|
287
|
100
T
|
|
1x4/7
|
-
|
9.827,22
|
1.625,56
|
3.694,44
|
37.692,31
|
206.963
|
222.110
|
288
|
200
T
|
|
1x4/7
|
-
|
14.171,89
|
2.344,22
|
5.327,78
|
37.692,31
|
206.963
|
228.807
|
289
|
250
T
|
|
1x4/7
|
-
|
22.757,78
|
3.764,44
|
8.555,56
|
37.692,31
|
206.963
|
242.041
|
290
|
500
T
|
|
1x4/7
|
-
|
49.394,72
|
8.170,56
|
18.569,44
|
37.692,31
|
206.963
|
283.098
|
291
|
Kích
thông tâm YCW - 150 T
|
|
1x4/7
|
-
|
5.553,33
|
872,67
|
1.983,33
|
37.692,31
|
206.963
|
215.372
|
292
|
Kích
thông tâm YCW - 250 T
|
|
1x4/7
|
-
|
8.120,39
|
1.343,22
|
3.052,78
|
37.692,31
|
206.963
|
219.479
|
293
|
Kích
đẩy liện tục tự động ZLD - 60 (60T,6c)
|
29,38
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
42.093,61
|
109.495,94
|
28.814,72
|
41.163,89
|
75.384,62
|
443.908
|
665.476
|
294
|
Kích
thông tâm YCW - 500 T
|
|
1x4/7
|
-
|
25.033,56
|
4.140,89
|
9.411,11
|
37.692,31
|
206.963
|
245.549
|
295
|
Kích
sợi đơn YDC - 500 T
|
|
1x4/7
|
-
|
9.103,11
|
1.505,78
|
3.422,22
|
37.692,31
|
206.963
|
220.994
|
296
|
Kích
thông tâm RRH - 100 T
|
|
1x4/7
|
-
|
38.067,56
|
6.296,89
|
14.311,11
|
37.692,31
|
206.963
|
265.639
|
297
|
Kích
thông RRH - 300 T
|
|
1x4/7
|
-
|
120.926,56
|
20.002,89
|
45.461,11
|
37.692,31
|
206.963
|
393.354
|
|
Máy
luồn cáp - công suất:
|
298
|
15
kW
|
27,00
kWh
|
1x4/7
|
38.683,71
|
28.685,68
|
6.643,00
|
15.097,73
|
37.692,31
|
206.963
|
296.073
|
|
Máy
cắt cáp - công suất:
|
299
|
1,0
kW
|
1,80
kWh
|
1x3/7
|
2.578,91
|
2.695,00
|
924,00
|
770,00
|
37.692,31
|
181.978
|
188.946
|
300
|
10,0
kW
|
12,60
kWh
|
1x3/7
|
18.052,40
|
10.892,70
|
2.866,50
|
3.276,00
|
37.692,31
|
181.978
|
217.066
|
|
Trạm
bơm dầu áp lực - công suất:
|
301
|
40
Mpa (HCP - 400)
|
13,65
kWh
|
1x4/7
|
19.556,76
|
15.516,67
|
5.308,33
|
4.083,33
|
37.692,31
|
206.963
|
251.428
|
302
|
50
Mpa (ZB4 - 500)
|
19,50
kWh
|
1x4/7
|
27.938,24
|
19.654,44
|
6.723,89
|
5.172,22
|
37.692,31
|
206.963
|
266.452
|
|
Xe
nâng hàng - sức nâng :
|
303
|
1,5
T
|
7,92
lít diezel
|
1x4/7
|
159.667,20
|
73.812,23
|
15.859,35
|
22.852,08
|
37.692,31
|
206.963
|
479.154
|
304
|
2,0
T
|
9,00
lít diezel
|
1x4/7
|
181.440,00
|
79.888,67
|
18.500,53
|
26.279,17
|
37.692,31
|
206.963
|
513.071
|
305
|
3,0
T
|
10,80
lít diezel
|
1x4/7
|
217.728,00
|
99.705,67
|
23.089,73
|
32.797,92
|
37.692,31
|
206.963
|
580.284
|
306
|
3,2
T
|
11,52
lít diezel
|
1x4/7
|
232.243,20
|
109.725,00
|
25.410,00
|
36.093,75
|
37.692,31
|
206.963
|
610.435
|
307
|
3,5
T
|
14,40
lít diezel
|
1x4/7
|
290.304,00
|
123.158,00
|
28.520,80
|
40.512,50
|
37.692,31
|
206.963
|
689.458
|
308
|
5,0
T
|
16,20
lít diezel
|
1x4/7
|
326.592,00
|
141.473,21
|
32.762,22
|
53.185,42
|
37.692,31
|
206.963
|
760.976
|
|
Máy
nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
|
309
|
135
CV
|
44,55
lít diezel
|
1x4/7
|
898.128,00
|
264.559,17
|
61.266,33
|
119.350,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.550.267
|
|
Máy
trộn bê tông - dung tích
|
310
|
100,0
lít
|
6,72
kWh
|
1x3/7
|
9.627,95
|
17.690,91
|
5.749,55
|
4.422,73
|
37.692,31
|
181.978
|
219.470
|
311
|
150,0
lít
|
8,40
kWh
|
1x3/7
|
12.034,93
|
21.582,27
|
7.383,41
|
5.679,55
|
37.692,31
|
181.978
|
228.659
|
312
|
200,0
lít
|
9,60
kWh
|
1x3/7
|
13.754,21
|
23.819,09
|
8.148,64
|
6.268,18
|
37.692,31
|
181.978
|
233.969
|
313
|
250,0
lít
|
10,80
kWh
|
1x3/7
|
15.473,48
|
31.859,55
|
10.899,32
|
8.384,09
|
37.692,31
|
181.978
|
248.595
|
314
|
425,0lít
|
24,00
kWh
|
1x4/7
|
34.385,52
|
55.013,64
|
18.820,45
|
14.477,27
|
37.692,31
|
206.963
|
329.660
|
315
|
500,0
lít
|
33,60
kWh
|
1x4/7
|
48.139,73
|
55.575,00
|
19.012,50
|
14.625,00
|
37.692,31
|
206.963
|
344.315
|
316
|
800,0
lít
|
60,00
kWh
|
1x4/7
|
85.963,80
|
75.050,00
|
25.675,00
|
19.750,00
|
37.692,31
|
206.963
|
413.402
|
317
|
1150,0
lít
|
72,00
kWh
|
1x4/7
|
103.156,56
|
95.190,00
|
31.563,00
|
25.050,00
|
37.692,31
|
206.963
|
461.923
|
318
|
1600,0
lít
|
96,00
kWh
|
1x4/7
|
137.542,08
|
130.625,00
|
43.312,50
|
34.375,00
|
37.692,31
|
206.963
|
552.818
|
|
Máy
trộn vữa - dung tích
|
319
|
80,0
lít
|
5,28
kWh
|
1x3/7
|
7.564,81
|
13.066,67
|
4.442,67
|
3.266,67
|
37.692,31
|
181.978
|
210.319
|
320
|
110,0
lít
|
7,68
kWh
|
1x3/7
|
11.003,37
|
14.991,67
|
5.097,17
|
3.747,92
|
37.692,31
|
181.978
|
216.819
|
321
|
150,0
lít
|
8,40
kWh
|
1x3/7
|
12.034,93
|
17.234,58
|
6.168,17
|
4.535,42
|
37.692,31
|
181.978
|
221.952
|
322
|
200,0
lít
|
9,60
kWh
|
1x3/7
|
13.754,21
|
19.894,58
|
7.120,17
|
5.235,42
|
37.692,31
|
181.978
|
227.983
|
323
|
250,0
lít
|
10,80
kWh
|
1x3/7
|
15.473,48
|
22.111,25
|
7.913,50
|
5.818,75
|
37.692,31
|
181.978
|
233.295
|
324
|
325,0
lít
|
16,80
kWh
|
1x3/7
|
24.069,86
|
31.310,42
|
11.205,83
|
8.239,58
|
37.692,31
|
181.978
|
256.804
|
|
Trạm
trộn bê tông - năng suất:
|
325
|
16,0
m³/h
|
92,40
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
132.384,25
|
430.811,18
|
146.123,09
|
125.968,18
|
75.384,62
|
418.923
|
1.254.210
|
326
|
20,0
m³/h
|
92,40
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
132.384,25
|
506.929,50
|
166.012,00
|
148.225,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.372.474
|
327
|
22,0
m³/h
|
99,00
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
141.840,27
|
565.908,95
|
185.326,91
|
165.470,45
|
75.384,62
|
418.923
|
1.477.470
|
328
|
25,0
m³/h
|
115,50
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
165.480,32
|
599.860,23
|
196.445,45
|
175.397,73
|
75.384,62
|
418.923
|
1.556.107
|
329
|
30,0
m³/h
|
171,60
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
245.856,47
|
757.864,23
|
248.189,45
|
221.597,73
|
113.076,92
|
600.902
|
2.074.409
|
330
|
50,0
m³/h
|
198,00
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
283.680,54
|
1.209.840,55
|
396.205,09
|
353.754,55
|
113.076,92
|
600.902
|
2.844.382
|
331
|
60,0
m³/h
|
265,20
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
379.960,00
|
1.256.961,84
|
408.609,89
|
389.152,27
|
113.076,92
|
600.902
|
3.035.586
|
332
|
75,0
m³/h
|
417,60
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
598.308,05
|
1.450.996,75
|
471.686,25
|
449.225,00
|
150.769,23
|
842.218
|
3.812.435
|
333
|
125,0
m³/h
|
445,50
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
638.281,22
|
2.409.146,89
|
783.159,20
|
745.865,91
|
150.769,23
|
842.218
|
5.418.672
|
334
|
160,0
m³/h
|
553,10
kWh
|
3x3/7+1x4/7+1x6/7
|
792.442,96
|
2.529.596,52
|
783.156,82
|
783.156,82
|
188.461,54
|
1.024.197
|
5.912.550
|
|
Máy
bơm vữa - năng suất
|
335
|
2,0
m³/h
|
12,00
kWh
|
1x4/7
|
17.192,76
|
67.346,36
|
23.394,00
|
17.722,73
|
37.692,31
|
206.963
|
332.619
|
336
|
4,0
m³/h
|
16,80
kWh
|
1x4/7
|
24.069,86
|
84.636,36
|
29.400,00
|
22.272,73
|
37.692,31
|
206.963
|
367.342
|
337
|
6,0
m³/h
|
18,90
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
27.078,60
|
109.060,00
|
37.884,00
|
28.700,00
|
75.384,62
|
388.942
|
591.664
|
338
|
9,0
m³/h
|
33,60
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
48.139,73
|
136.990,00
|
47.586,00
|
36.050,00
|
75.384,62
|
388.942
|
657.707
|
339
|
32
- 50 m³h
|
72,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
103.156,56
|
180.154,55
|
57.839,09
|
47.409,09
|
75.384,62
|
388.942
|
777.501
|
|
Xe
bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
340
|
50 m³/h
|
52,80
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25T
|
1.064.448,00
|
1.018.607,10
|
415.101,54
|
459.522,00
|
75.384,62
|
468.892
|
3.426.571
|
341
|
60 m³/h
|
60,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 16,5 - 25T
|
1.209.600,00
|
1.140.800,85
|
428.872,50
|
514.647,00
|
75.384,62
|
468.892
|
3.762.813
|
|
Máy
bơm bê tông - năng suất:
|
342
|
40
- 60 m³/h
|
181,50
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
260.040,50
|
505.533,00
|
247.065,00
|
190.050,00
|
75.384,62
|
418.923
|
1.621.612
|
343
|
60
- 90 m³/h
|
247,50
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
354.600,68
|
695.038,05
|
339.680,25
|
261.292,50
|
75.384,62
|
443.908
|
2.094.519
|
|
Máy
phun vẩy - năng suất:
|
344
|
9 m³/h
(AL 285)
|
54,00
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
77.367,42
|
782.453,78
|
289.449,07
|
352.986,67
|
150.769,23
|
842.218
|
2.344.475
|
345
|
16 m³/h
(AL 500)
|
429,00
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
614.641,17
|
3.039.456,39
|
1.028.387,50
|
1.371.183,33
|
188.461,54
|
1.079.163
|
7.132.831
|
346
|
Máy
trải bê tông SP.500
|
72,60
lít diezel
|
1x6/7+1x5/7+2x3/7
|
1.463.616,00
|
3.324.497,56
|
1.049.841,33
|
1.249.811,11
|
150.769,23
|
872.200
|
7.959.966
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm bàn - công suất
|
347
|
0,4
kW
|
1,80
kWh
|
1x3/7
|
2.578,91
|
5.170,45
|
1.809,66
|
827,27
|
37.692,31
|
181.978
|
192.365
|
348
|
0,6
kW
|
2,70
kWh
|
1x3/7
|
3.868,37
|
6.522,73
|
2.282,95
|
1.043,64
|
37.692,31
|
181.978
|
195.696
|
349
|
0,8
kW
|
3,60
kWh
|
1x3/7
|
5.157,83
|
7.556,82
|
2.644,89
|
1.209,09
|
37.692,31
|
181.978
|
198.547
|
350
|
1,0
kW
|
4,50
kWh
|
1x3/7
|
6.447,29
|
8.909,09
|
3.118,18
|
1.425,45
|
37.692,31
|
181.978
|
201.878
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm cạnh - công suất
|
351
|
1,0
kW
|
4,50
kWh
|
1x3/7
|
6.447,29
|
7.000,00
|
2.450,00
|
1.120,00
|
37.692,31
|
181.978
|
198.996
|
|
Máy
đầm bê tông, đầm dùi - công suất
|
352
|
0,6
kW
|
2,70
kWh
|
1x3/7
|
3.868,37
|
6.204,55
|
2.171,59
|
992,73
|
37.692,31
|
181.978
|
195.216
|
353
|
0,8
kW
|
3,60
kWh
|
1x3/7
|
5.157,83
|
8.113,64
|
2.839,77
|
1.298,18
|
37.692,31
|
181.978
|
199.388
|
354
|
1,0
kW
|
4,50
kWh
|
1x3/7
|
6.447,29
|
7.381,82
|
3.229,55
|
1.476,36
|
37.692,31
|
181.978
|
200.513
|
355
|
1,5
kW
|
6,75
kWh
|
1x3/7
|
9.670,93
|
8.209,09
|
3.591,48
|
1.641,82
|
37.692,31
|
181.978
|
205.092
|
356
|
2,8
kW
|
12,60
kWh
|
1x3/7
|
18.052,40
|
10.181,82
|
4.454,55
|
2.036,36
|
37.692,31
|
181.978
|
216.704
|
357
|
3,5
kW
|
15,75
kWh
|
1x3/7
|
22.565,50
|
25.874,55
|
8.851,82
|
5.447,27
|
37.692,31
|
181.978
|
244.718
|
|
Máy
sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
358
|
11,0
m³/h
|
29,40
kWh
|
1x3/7
|
42.122,26
|
15.145,45
|
5.755,27
|
3.786,36
|
37.692,31
|
181.978
|
248.788
|
359
|
35,0
m³/h
|
75,60
kWh
|
1x4/7
|
108.314,39
|
19.950,00
|
7.980,00
|
5.250,00
|
37.692,31
|
206.963
|
348.457
|
360
|
45,0
m³/h
|
96,60
kWh
|
1x4/7
|
138.401,72
|
24.907,27
|
9.962,91
|
6.554,55
|
37.692,31
|
206.963
|
386.790
|
|
Máy
nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
361
|
6,0
m/3h
|
63,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
90.261,99
|
216.669,09
|
98.071,27
|
57.018,18
|
75.384,62
|
388.942
|
850.962
|
362
|
20,0
m³/h
|
315,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
451.309,95
|
712.517,27
|
322.507,82
|
187.504,55
|
75.384,62
|
388.942
|
2.062.781
|
363
|
25,0m³/h
|
357,00
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
511.484,61
|
931.302,27
|
372.520,91
|
245.079,55
|
113.076,92
|
570.920
|
2.631.307
|
364
|
125,0
m³/h
|
630,00
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
902.619,90
|
3.145.208,18
|
1.258.083,27
|
827.686,36
|
113.076,92
|
570.920
|
6.704.518
|
|
Máy
nghiền đá thô - năng suất
|
365
|
14,0
m³/h
|
134,40
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
192.558,91
|
113.170,91
|
51.224,73
|
29.781,82
|
75.384,62
|
388.942
|
775.678
|
366
|
200,0
m³/h
|
840,00
kWh
|
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1.203.493,20
|
965.882,27
|
437.188,82
|
254.179,55
|
188.461,54
|
1.104.148
|
3.964.892
|
|
Trạm
trộn bê tông asphan - năng suất
|
367
|
25,0
T/h (140 T/ca)
|
210,00
kWh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
300.873,30
|
2.033.304,00
|
765.164,40
|
668.850,00
|
452.307,69
|
2.537.898
|
6.306.090
|
368
|
30,0
T/h (156 T/ca)
|
234,00
kWh
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
335.258,82
|
2.439.964,80
|
918.197,28
|
802.620,00
|
452.307,69
|
2.537.898
|
7.033.939
|
369
|
40,0
T/h (176T/ca)
|
264,00
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
378.240,72
|
2.715.966,40
|
1.022.061,04
|
893.410,00
|
565.384,62
|
3.163.785
|
8.173.463
|
370
|
50,0
T/h (200 T/ca)
|
300,00
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
429.819,00
|
2.875.708,27
|
1.082.174,43
|
945.956,67
|
565.384,62
|
3.163.785
|
8.497.443
|
371
|
60,0
T/h (216 T/ ca)
|
324,00
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
464.204,52
|
3.355.004,80
|
1.262.541,28
|
1.103.620,00
|
565.384,62
|
3.163.785
|
9.349.155
|
372
|
80,0
T/h (256 T/ca)
|
384,00
kWh
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
550.168,32
|
3.063.615,10
|
1.354.440,36
|
1.240.330,00
|
565.384,62
|
3.163.785
|
9.372.338
|
|
Máy
phun nhựa đường - công suất:
|
373
|
190
CV
|
57,00
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 tấn
|
1.149.120,00
|
629.433,58
|
265.024,67
|
283.955,00
|
75.384,62
|
447.031
|
2.774.564
|
|
Máy
rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất
|
374
|
65,0
T/h
|
33,60
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
677.376,00
|
794.949,87
|
334.715,73
|
261.496,67
|
75.384,62
|
418.923
|
2.487.461
|
375
|
100,0
h/h
|
50,40
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.016.064,00
|
940.788,80
|
396.121,60
|
309.470,00
|
75.384,62
|
418.923
|
3.081.367
|
376
|
130
CV đến 140 CV
|
63,00
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.270.080,00
|
1.619.381,40
|
462.680,40
|
608.790,00
|
75.384,62
|
418.923
|
4.379.855
|
|
Máy
rải cấp phối đá dăm - năng suất:
|
377
|
60 m³/h
|
30,20
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
608.832,00
|
1.264.244,80
|
349.330,80
|
415.870,00
|
75.384,62
|
418.923
|
3.057.201
|
378
|
Máy
cào bóc đường Wirtgen -
1000
C
|
92,40
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.862.784,00
|
1.484.715,27
|
503.587,64
|
434.127,27
|
75.384,62
|
443.908
|
4.729.122
|
379
|
Thiết
bị sơn kẻ gạch YHK 10A
|
|
1x4/7
|
-
|
39.039,41
|
7.191,47
|
10.273,53
|
37.692,31
|
206.963
|
263.467
|
380
|
Lò
nấu sơn YHK 3A
|
10,54
lít diezel
|
1x4/7
|
212.486,40
|
188.461,00
|
41.543,11
|
58.347,06
|
37.692,31
|
206.963
|
707.801
|
381
|
Thiết
bị đun rót mastic
|
3,70
lít xăng
|
1x4/7
|
79.719,18
|
19.817,00
|
5.521,76
|
6.135,29
|
37.692,31
|
206.963
|
318.156
|
382
|
Nồi
nấu nhựa 500 lít
|
|
1x4/7
|
-
|
38.824,26
|
16.347,06
|
8.173,53
|
37.692,31
|
206.963
|
270.308
|
|
Máy
bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
383
|
0,46
kW
|
1,30
kWh
|
1x3/7
|
1.862,55
|
1.031,33
|
303,33
|
303,33
|
37.692,31
|
181.978
|
185.479
|
384
|
0,55
kW
|
1,49
kWh
|
1x3/7
|
2.134,77
|
1.454,44
|
405,53
|
427,78
|
37.692,31
|
181.978
|
186.401
|
385
|
0,75
kW
|
2,03
kWh
|
1x3/7
|
2.908,44
|
1.652,78
|
460,83
|
486,11
|
37.692,31
|
181.978
|
187.487
|
386
|
1,10
kW
|
2,97
kWh
|
1x3/7
|
4.255,21
|
1.983,33
|
553,00
|
583,33
|
37.692,31
|
181.978
|
189.353
|
387
|
1,50
kW
|
4,05
kWh
|
1x3/7
|
5.802,56
|
2.115,56
|
589,87
|
622,22
|
37.692,31
|
181.978
|
191.109
|
388
|
2,00
kW
|
5,40
kWh
|
1x3/7
|
7.736,74
|
2.247,78
|
626,73
|
661,11
|
37.692,31
|
181.978
|
193.251
|
389
|
2,80
kW
|
7,56
kWh
|
1x3/7
|
10.831,44
|
2.644,44
|
737,33
|
777,78
|
37.692,31
|
181.978
|
196.969
|
390
|
4,00
kW
|
10,80
kWh
|
1x3/7
|
15.473,48
|
4.284,00
|
1.194,48
|
1.260,00
|
37.692,31
|
181.978
|
204.190
|
391
|
4,50
kW
|
12,15
kWh
|
1x3/7
|
17.407,67
|
4.839,33
|
1.349,32
|
1.423,33
|
37.692,31
|
181.978
|
206.998
|
392
|
7,00
kW
|
16,80
kWh
|
1x3/7
|
24.069,86
|
7.378,00
|
2.057,16
|
2.170,00
|
37.692,31
|
181.978
|
217.653
|
393
|
10,00
kW
|
24,00
kWh
|
1x4/7
|
34.385,52
|
8.138,67
|
2.299,17
|
2.543,33
|
37.692,31
|
206.963
|
254.330
|
394
|
14,00
kW
|
33,60
kWh
|
1x4/7
|
48.139,73
|
10.640,00
|
3.164,00
|
3.500,00
|
37.692,31
|
206.963
|
272.407
|
395
|
20,00
kW
|
48,00
kWh
|
1x4/7
|
68.771,04
|
17.236,80
|
4.762,80
|
5.670,00
|
37.692,31
|
206.963
|
303.404
|
396
|
22,00
kW
|
52,80
kWh
|
1x4/7
|
75.648,14
|
19.861,33
|
5.488,00
|
6.533,33
|
37.692,31
|
206.963
|
314.494
|
397
|
28,00
kW
|
67,20
kWh
|
1x4/7
|
96.279,46
|
23.266,13
|
6.428,80
|
7.653,33
|
37.692,31
|
206.963
|
340.591
|
398
|
30,00
kW
|
72,00
kWh
|
1x4/7
|
103.156,56
|
28.160,53
|
7.781,20
|
9.263,33
|
37.692,31
|
206.963
|
355.325
|
399
|
40,00
kW
|
96,00
kWh
|
1x4/7
|
137.542,08
|
37.523,73
|
9.775,92
|
12.343,33
|
37.692,31
|
206.963
|
404.148
|
400
|
50,00
kW
|
120,00
kWh
|
1x4/7
|
171.927,60
|
44.120,53
|
11.494,56
|
14.513,33
|
37.692,31
|
206.963
|
449.019
|
401
|
55,00
kW
|
132,00
kWh
|
1x4/7
|
189.120,36
|
46.461,33
|
12.104,40
|
15.283,33
|
37.692,31
|
206.963
|
469.933
|
402
|
75,00
kW
|
180,00
kWh
|
1x4/7
|
257.891,40
|
58.466,80
|
15.781,64
|
21.980,00
|
37.692,31
|
206.963
|
561.083
|
403
|
Máy
bơm xói 4MC (75 kW)
|
180,00
kWh
|
1x4/7
|
257.891,40
|
64.983,80
|
17.589,60
|
24.430,00
|
37.692,31
|
206.963
|
571.858
|
404
|
113,00
kW
|
271,20
kWh
|
1x4/7
|
388.556,38
|
76.466,13
|
20.640,11
|
28.746,67
|
37.692,31
|
206.963
|
721.372
|
|
Máy
bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
405
|
5,0
CV
|
2,70
lít diezel
|
1x4/7
|
54.432,00
|
10.546,67
|
2.847,60
|
2.636,67
|
37.692,31
|
206.963
|
277.426
|
406
|
5,5
CV
|
2,97
lít diezel
|
1x4/7
|
59.875,20
|
12.600,00
|
3.402,00
|
3.150,00
|
37.692,31
|
206.963
|
285.990
|
407
|
7,0
CV
|
3,78
lít diezel
|
1x4/7
|
76.204,80
|
13.654,67
|
3.880,80
|
3.593,33
|
37.692,31
|
206.963
|
304.297
|
408
|
7,5
VC
|
4,05
lít diezel
|
1x4/7
|
81.648,00
|
14.807,33
|
4.208,40
|
3.896,67
|
37.692,31
|
206.963
|
311.523
|
409
|
10,0
CV
|
5,10
lít diezel
|
1x4/7
|
102.816,00
|
20.836,67
|
5.922,00
|
5.483,33
|
37.692,31
|
206.963
|
342.021
|
410
|
15,0
CV
|
7,65
lít diezel
|
1x4/7
|
154.224,00
|
35.910,00
|
9.828,00
|
10.500,00
|
37.692,31
|
206.963
|
417.425
|
411
|
20,0
CV
|
10,20
lít diezel
|
1x4/7
|
205.632,00
|
45.805,20
|
12.536,16
|
13.393,33
|
37.692,31
|
206.963
|
484.330
|
412
|
25
CV (250/50, b100)
|
11,00
lít diezel
|
1x4/7
|
221.760,00
|
45.610,13
|
12.002,67
|
15.003,33
|
37.692,31
|
206.963
|
501.339
|
413
|
37,0
CV
|
17,76
lít diezel
|
1x4/7
|
358.041,60
|
72.879,57
|
19.945,99
|
22.563,33
|
37.692,31
|
206.963
|
680.394
|
414
|
45,0
CV
|
21,60
lít diezel
|
1x4/7
|
435.456,00
|
80.039,40
|
21.905,52
|
24.780,00
|
37.692,31
|
206.963
|
769.144
|
415
|
75,0
CV
|
36,00
lít diezel
|
1x4/7
|
725.760,00
|
146.902,93
|
37.112,32
|
48.323,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.165.062
|
416
|
100,0
CV
|
45,00
lít diezel
|
1x4/7
|
907.200,00
|
148.889,07
|
37.614,08
|
48.976,67
|
37.692,31
|
206.963
|
1.349.643
|
417
|
150,0
CV
|
63,00
lít diezel
|
1x5/7
|
1.270.080,00
|
190.881,60
|
48.222,72
|
62.790,00
|
37.692,31
|
236.945
|
1.808.919
|
418
|
Máy
bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV)
|
110,90
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2.235.744,00
|
627.059,53
|
103.724,13
|
235.736,67
|
75.384,62
|
443.908
|
3.646.172
|
|
Máy
bơm nước, động cơ xăng - công suất
|
419
|
3,0
CV
|
1,62
lít xăng
|
1x4/7
|
34.904,08
|
8.026,67
|
2.327,73
|
2.006,67
|
37.692,31
|
206.963
|
254.228
|
420
|
4,0
CV
|
2,16
lít xăng
|
1x4/7
|
46.538,77
|
10.080,00
|
2.923,20
|
2.520,00
|
37.692,31
|
206.963
|
269.025
|
421
|
6,0
CV
|
3,24
lít xăng
|
1x4/7
|
69.808,15
|
13.034,00
|
3.978,80
|
3.430,00
|
37.692,31
|
206.963
|
297.214
|
422
|
7,0
CV
|
3,78
lít xăng
|
1x4/7
|
81.442,84
|
16.137,33
|
4.926,13
|
4.246,67
|
37.692,31
|
206.963
|
313.716
|
423
|
8,0
CV
|
4,32
lít xăng
|
1x4/7
|
93.077,53
|
17.024,00
|
5.196,80
|
4.480,00
|
37.692,31
|
206.963
|
326.741
|
|
Máy
bơm rửa đường ống - công suất:
|
424
|
300
CV (AH-151)
|
123,80
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
2.495.808,00
|
299.250,00
|
59.062,50
|
118.125,00
|
113.076,92
|
650.871
|
3.623.116
|
425
|
280
CV (A-206)
|
105,20
lít diezel
|
2x4/7+1x5/7
|
2.120.832,00
|
254.384,67
|
50.207,50
|
100.415,00
|
113.076,92
|
650.871
|
3.176.710
|
426
|
90
CV (AH-2)
|
67,60
lít xăng
|
1x4/7+1x5/7
|
1.456.491,04
|
179.550,00
|
44.887,50
|
70.875,00
|
75.384,62
|
443.908
|
2.195.711
|
|
Máy
nén thử đường ống - công suất:
|
427
|
75
CV (AHO-201)
|
24,60
lít xăng
|
2x3/7+1x5/7
|
530.024,84
|
81.396,00
|
25.200,00
|
30.240,00
|
113.076,92
|
600.902
|
1.267.762
|
428
|
170
CV (lắp trên xe ZIL - 130)
|
49,00
lít xăng
|
2x4/7+1x2/4
Loại 3,5 - 7,5 t
|
1.055.740,54
|
335.160,00
|
90.405,00
|
132.300,00
|
113.076,92
|
624.012
|
2.237.618
|
|
Máy
kiểm tra mối hàn đường ống:
|
429
|
Máy
hút chân không thử đường hàn
|
32,90
lít xăng
|
2x4/7+1x5/7
|
708.854,37
|
37.240,00
|
10.640,00
|
11.200,00
|
113.076,92
|
650.871
|
1.418.805
|
430
|
Máy
siêu âm kiểm tra mối hàn
đường
ống
|
5,00
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
7.163,65
|
223.440,00
|
53.760,00
|
67.200,00
|
75.384,62
|
443.908
|
795.471
|
431
|
Vi
áp kế đo áp lực đường ống
|
|
|
-
|
1.421,00
|
406,00
|
406,00
|
-
|
-
|
2.233
|
|
Máy
phát điện lưu động - công xuất
|
432
|
2,5-3
kW
|
2,30
lít diezel
|
1x3/7
|
46.368,00
|
5.110,00
|
1.533,00
|
1.825,00
|
37.692,31
|
181.978
|
236.814
|
433
|
5,2
kW
|
4,86
lít diezel
|
1x3/7
|
97.977,60
|
16.492,00
|
5.208,00
|
6.200,00
|
37.692,31
|
181.978
|
307.856
|
434
|
8,0
kW
|
7,56
lít diezel
|
1x3/7
|
152.409,60
|
20.216,00
|
6.384,00
|
7.600,00
|
37.692,31
|
181.978
|
368.588
|
435
|
10,0
kW
|
10,80
lít diezel
|
1x3/7
|
217.728,00
|
31.720,50
|
10.017,00
|
11.925,00
|
37.692,31
|
181.978
|
453.369
|
436
|
15,0
kW
|
13,50
lít diezel
|
1x3/7
|
272.160,00
|
35.197,50
|
11.115,00
|
14.250,00
|
37.692,31
|
181.978
|
514.701
|
437
|
20,0
kW
|
19,20
lít diezel
|
1x3/7
|
387.072,00
|
47.918,00
|
15.132,00
|
19.400,00
|
37.692,31
|
181.978
|
651.500
|
438
|
25,0
kW
|
21,60
lít diezel
|
1x3/7
|
435.456,00
|
55.204,50
|
17.433,00
|
22.350,00
|
37.692,31
|
181.978
|
712.422
|
439
|
30,0
kW
|
24,00
lít diezel
|
1x3/7
|
483.840,00
|
63.108,50
|
19.929,00
|
25.550,00
|
37.692,31
|
181.978
|
774.406
|
440
|
38,0
kW
|
28,80
lít diezel
|
1x3/7
|
580.608,00
|
76.693,50
|
24.219,00
|
31.050,00
|
37.692,31
|
181.978
|
894.549
|
441
|
45,0
kW
|
31,20
lít diezel
|
1x3/7
|
628.992,00
|
83.794,75
|
26.461,50
|
33.925,00
|
37.692,31
|
181.978
|
955.152
|
442
|
50,0
kW
|
36,00
lít diezel
|
1x3/7
|
725.760,00
|
93.119,00
|
29.406,00
|
37.700,00
|
37.692,31
|
181.978
|
1.067.963
|
443
|
60,0
kW
|
40,50
lít diezel
|
1x3/7
|
816.480,00
|
103.911,00
|
32.814,00
|
45.575,00
|
37.692,31
|
181.978
|
1.180.758
|
444
|
75,0
kW
|
45,00
lít diezel
|
1x4/7
|
907.200,00
|
121.752,00
|
38.448,00
|
53.400,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.327.763
|
445
|
112,0
kW
|
68,25
lít diezel
|
1x4/7
|
1.375.920,00
|
146.143,25
|
46.150,50
|
69.925,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.845.102
|
446
|
122,0
kW
|
75,62
lít diezel
|
1x4/7
|
1.524.499,20
|
152.988,00
|
48.312,00
|
73.200,00
|
37.692,31
|
206.963
|
2.005.962
|
|
Máy
nén khí, động cơ xăng - năng suất:
|
447
|
3,0
m³/h
|
0,63
lít xăng
|
1x4/7
|
13.573,81
|
2.851,33
|
1.197,56
|
1.096,67
|
37.692,31
|
206.963
|
225.682
|
448
|
11,0
m³/h
|
1,80
lít xăng
|
1x4/7
|
38.782,31
|
4.246,67
|
1.783,60
|
1.633,33
|
37.692,31
|
206.963
|
253.409
|
449
|
25,0
m³/h
|
2,88
lít xăng
|
1x4/7
|
62.051,69
|
8.129,33
|
3.414,32
|
3.126,67
|
37.692,31
|
206.963
|
283.685
|
450
|
40,0
m³/h
|
7,80
lít xăng
|
1x4/7
|
168.056,66
|
11.411,40
|
5.045,04
|
4.620,00
|
37.692,31
|
206.963
|
396.096
|
451
|
120,0
m³/h
|
14,40
lít xăng
|
1x4/7
|
310.258,45
|
33.037,20
|
14.605,92
|
14.490,00
|
37.692,31
|
206.963
|
579.355
|
452
|
200,0
m³/h
|
24,00
lít xăng
|
1x4/7
|
517.097,41
|
52.880,80
|
23.378,88
|
23.193,33
|
37.692,31
|
206.963
|
823.513
|
453
|
300,0
m³/h
|
33,00
lít xăng
|
1x4/7
|
711.008,94
|
76.182,40
|
33.680,64
|
33.413,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.061.248
|
454
|
600,0
m³/h
|
46,20
lít xăng
|
1x4/7
|
995.412,51
|
159.125,63
|
70.350,28
|
76.136,67
|
37.692,31
|
206.963
|
1.507.988
|
|
Máy
nén khí, động cơ diezel - năng suất:
|
455
|
5,50
m³/h
|
0,63
lít diezel
|
1x4/7
|
12.700,80
|
2.487,33
|
1.368,03
|
956,67
|
37.692,31
|
206.963
|
224.476
|
456
|
75,00
m³/h
|
5,76
lít diezel
|
1x4/7
|
116.121,60
|
21.497,23
|
10.182,90
|
8.703,33
|
37.692,31
|
206.963
|
363.468
|
457
|
102,00
m³/h
|
13,20
lít diezel
|
1x4/7
|
266.112,00
|
31.352,53
|
14.851,20
|
12.693,33
|
37.692,31
|
206.963
|
531.972
|
458
|
120,00
m³/h
|
13,86
lít diezel
|
1x4/7
|
279.417,60
|
35.750,40
|
16.934,40
|
15.680,00
|
37.692,31
|
206.963
|
554.745
|
459
|
200,00
m³/h
|
18,00
lít diezel
|
1x4/7
|
362.880,00
|
57.243,20
|
27.115,20
|
25.106,67
|
37.692,31
|
206.963
|
679.308
|
460
|
240,00
m³/h
|
27,54
lít diezel
|
1x4/7
|
555.206,40
|
72.777,60
|
34.473,60
|
31.920,00
|
37.692,31
|
206.963
|
901.341
|
461
|
300,00
m³/h
|
32,40
lít diezel
|
1x4/7
|
653.184,00
|
93.206,40
|
44.150,40
|
40.880,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.038.384
|
462
|
360,00
m³/h
|
34,56
lít diezel
|
1x4/7
|
696.729,60
|
100.707,60
|
47.703,60
|
44.170,00
|
37.692,31
|
206.963
|
1.096.274
|
463
|
420,00
m³/h
|
37,80
lít diezel
|
1x4/7
|
762.048,00
|
130.765,60
|
61.941,60
|
57.353,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.219.072
|
464
|
540,00
m³/h
|
36,48
lít diezel
|
1x4/7
|
735.436,80
|
149.119,60
|
70.635,60
|
65.403,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.227.558
|
465
|
600,00
m³/h
|
38,40
lít diezel
|
1x4/7
|
774.144,00
|
174.730,97
|
82.767,30
|
83.603,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.322.209
|
466
|
660,00
m³/h
|
38,88
lít diezel
|
1x4/7
|
783.820,80
|
203.552,07
|
96.419,40
|
97.393,33
|
37.692,31
|
206.963
|
1.388.149
|
467
|
1200,00
m³/h
|
75,00
lít diezel
|
1x4/7
|
1.512.000,00
|
408.323,30
|
150.434,90
|
195.370,00
|
37.692,31
|
206.963
|
2.473.091
|
|
Máy
nén khí, động cơ điện - năng suất
|
468
|
5,0
m³/h
|
1,85
kWh
|
1x3/7
|
2.650,55
|
1.516,67
|
606,67
|
583,33
|
37.692,31
|
181.978
|
187.336
|
469
|
10,0
m³/h
|
5,41
kWh
|
1x3/7
|
7.751,07
|
2.548,00
|
891,80
|
980,00
|
37.692,31
|
181.978
|
194.149
|
470
|
22,0
m³/h
|
6,90
kWh
|
1x3/7
|
9.885,84
|
5.581,33
|
1.953,47
|
2.146,67
|
37.692,31
|
181.978
|
201.546
|
471
|
30,0
m³/h
|
10,05
kWh
|
1x3/7
|
14.398,94
|
7.158,67
|
2.505,53
|
2.753,33
|
37.692,31
|
181.978
|
208.795
|
472
|
56,0
m³/h
|
16,77
kWh
|
1x3/7
|
24.026,88
|
14.696,50
|
5.414,50
|
5.950,00
|
37.692,31
|
181.978
|
232.066
|
473
|
150,0
m³/h
|
44,28
kWh
|
1x3/7
|
63.441,28
|
29.047,20
|
9.784,32
|
12.740,00
|
37.692,31
|
181.978
|
296.991
|
474
|
216,0
m³/h
|
52,38
kWh
|
1x3/7
|
75.046,40
|
41.017,20
|
13.816,32
|
17.990,00
|
37.692,31
|
181.978
|
329.848
|
475
|
270,0
m³/h
|
80,46
kWh
|
1x3/7
|
115.277,46
|
52.561,60
|
17.704,96
|
23.053,33
|
37.692,31
|
181.978
|
390.576
|
476
|
300,0
m³/h
|
86,40
kWh
|
1x3/7
|
123.787,87
|
66.446,80
|
22.382,08
|
29.143,33
|
37.692,31
|
181.978
|
423.739
|
477
|
600,0
m³/h
|
125,28
kWh
|
1x4/7
|
179.492,41
|
143.427,20
|
42.273,28
|
62.906,67
|
37.692,31
|
206.963
|
635.063
|
|
Máy
biến thế hàn một chiều - công suất
|
478
|
40,0
kW
|
84,00
kWh
|
1x4/7
|
120.349,32
|
17.910,67
|
3.535,00
|
3.927,78
|
37.692,31
|
206.963
|
352.686
|
479
|
50,0
kW
|
105,00
kWh
|
1x4/7
|
150.436,65
|
23.053,33
|
4.550,00
|
5.055,56
|
37.692,31
|
206.963
|
390.059
|
|
Biến
thế hàn xoay chiều - công suất
|
480
|
4,0
kW
|
8,40
kWh
|
1x4/7
|
12.034,93
|
2.520,00
|
508,20
|
525,00
|
37.692,31
|
206.963
|
222.551
|
481
|
7,0
kW
|
14,70
kWh
|
1x4/7
|
21.061,13
|
4.013,33
|
809,36
|
836,11
|
37.692,31
|
206.963
|
233.683
|
482
|
7,5
kW
|
15,80
kWh
|
1x4/7
|
22.637,13
|
4.386,67
|
877,33
|
913,89
|
37.692,31
|
206.963
|
235.778
|
483
|
10,0
kW
|
21,00
kWh
|
1x4/7
|
30.087,33
|
5.600,00
|
1.129,33
|
1.166,67
|
37.692,31
|
206.963
|
244.946
|
484
|
14,0
kW
|
29,40
kWh
|
1x4/7
|
42.122,26
|
8.026,67
|
1.618,71
|
1.672,22
|
37.692,31
|
206.963
|
260.403
|
485
|
23,0
kW
|
48,30
kWh
|
1x4/7
|
69.200,86
|
14.186,67
|
3.011,56
|
3.111,11
|
37.692,31
|
206.963
|
296.473
|
486
|
27,5
kW
|
57,75
kWh
|
1x4/7
|
82.740,16
|
16.580,67
|
3.490,67
|
3.636,11
|
37.692,31
|
206.963
|
313.411
|
487
|
29,2
kW
|
61,32
kWh
|
1x4/7
|
87.855,00
|
17.290,00
|
3.640,00
|
3.791,67
|
37.692,31
|
206.963
|
319.540
|
488
|
33,5
kW
|
70,35
kWh
|
1x4/7
|
100.792,56
|
19.152,00
|
4.032,00
|
4.200,00
|
37.692,31
|
206.963
|
335.140
|
|
Máy
hàn điện động cơ xăng - công suất
|
489
|
9,0
CV
|
2,70
lít xăng
|
1x4/7
|
58.173,46
|
23.108,75
|
6.811,00
|
6.081,25
|
37.692,31
|
206.963
|
301.138
|
490
|
20,0
CV
|
4,80
lít xăng
|
1x4/7
|
103.419,48
|
28.204,31
|
8.312,85
|
8.246,88
|
37.692,31
|
206.963
|
355.147
|
|
Máy
hàn điện, động cơ diezel - công suất:
|
491
|
4,0
CV
|
1,44
lít diezel
|
1x4/7
|
29.030,40
|
14.463,75
|
4.263,00
|
3.806,25
|
37.692,31
|
206.963
|
258.526
|
492
|
10,2
CV
|
3,06
lít diezel
|
1x4/7
|
61.689,60
|
27.514,38
|
7.530,25
|
7.240,63
|
37.692,31
|
206.963
|
310.938
|
493
|
27,5
CV
|
7,43
lít diezel
|
1x4/7
|
149.788,80
|
41.820,19
|
11.005,31
|
12.228,13
|
37.692,31
|
206.963
|
421.806
|
|
Máy
hàn hơi - công suất
|
494
|
1000
l/h
|
|
1x4/7
|
-
|
5.712,00
|
1.142,40
|
1.190,00
|
37.692,31
|
206.963
|
215.007
|
495
|
2000
l/h
|
|
1x4/7
|
-
|
8.736,00
|
1.747,20
|
1.820,00
|
37.692,31
|
206.963
|
219.266
|
496
|
Máy
hàn cắt dưới nước
|
|
1
Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 Thợ lặn 2/4
|
-
|
296.202,08
|
124.716,67
|
62.358,33
|
75.384,62
|
571.954
|
1.055.231
|
|
Máy
phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
|
497
|
400,0
m2/h
|
|
1x3/7
|
-
|
12.250,00
|
2.205,00
|
1.633,33
|
37.692,31
|
181.978
|
198.067
|
498
|
Máy
phun cát (chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
-
|
15.960,00
|
2.352,00
|
2.240,00
|
37.692,31
|
181.978
|
202.530
|
|
Máy
khoan đứng - công suất:
|
499
|
2,5
kW
|
5,30
kWh
|
1x3/7
|
7.593,47
|
19.969,95
|
6.156,15
|
6.006,00
|
37.692,31
|
181.978
|
221.704
|
500
|
4,5
kW
|
9,45
kWh
|
1x3/7
|
13.539,30
|
26.626,60
|
8.168,16
|
8.008,00
|
37.692,31
|
181.978
|
238.321
|
|
Máy
khoan sắt cầm tay, đường kính khoan
|
501
|
13
mm
|
1,05
kWh
|
1x3/7
|
1.504,37
|
7.262,50
|
2.033,50
|
968,33
|
37.692,31
|
181.978
|
193.747
|
|
Máy
cắt sắt cầm tay- công suất
|
502
|
1,0
kW
|
2,10
kWh
|
1x3/7
|
3.008,73
|
13.387,50
|
3.346,88
|
1.785,00
|
37.692,31
|
181.978
|
203.507
|
503
|
1,7
kW
|
3,20
kWh
|
1x3/7
|
4.584,74
|
13.562,50
|
3.390,63
|
1.808,33
|
37.692,31
|
181.978
|
205.325
|
|
Máy
khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
504
|
0,62
kW
|
0,93
kWh
|
1x3/7
|
1.332,44
|
8.400,00
|
2.100,00
|
1.120,00
|
37.692,31
|
181.978
|
194.931
|
505
|
0,75
kW
|
1,13
kWh
|
1x3/7
|
1.618,98
|
7.291,67
|
2.734,38
|
1.458,33
|
37.692,31
|
181.978
|
195.082
|
506
|
0,85
kW
|
1,28
kWh
|
1x3/7
|
1.833,89
|
7.875,00
|
2.953,13
|
1.575,00
|
37.692,31
|
181.978
|
196.215
|
507
|
1,05
kW
|
1,58
kWh
|
1x3/7
|
2.263,71
|
9.800,00
|
3.675,00
|
1.960,00
|
37.692,31
|
181.978
|
199.677
|
508
|
1,50
kW
|
2,25
kWh
|
1x3/7
|
3.223,64
|
14.560,00
|
5.460,00
|
2.912,00
|
37.692,31
|
181.978
|
208.134
|
|
Máy
cắt gạch đá - công suất:
|
509
|
1,7
kW
|
3,06
kWh
|
1x3/7
|
4.384,15
|
9.677,50
|
4.838,75
|
2.765,00
|
37.692,31
|
181.978
|
203.644
|
|
Mát
cắt bê tông - công suất:
|
510
|
1,50
kW
|
2,70
kWh
|
1x3/7
|
3.868,37
|
12.250,00
|
4.593,75
|
2.450,00
|
37.692,31
|
181.978
|
205.141
|
511
|
7,50
kW
|
10,80
kWh
|
1x3/7
|
15.473,48
|
23.142,00
|
6.699,00
|
4.872,00
|
37.692,31
|
181.978
|
232.165
|
512
|
12
CV (MCD 218)
|
7,92
lít xăng
|
1x4/7
|
170.642,15
|
51.205,00
|
12.127,50
|
13.475,00
|
37.692,31
|
206.963
|
454.413
|
|
Búa
căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
|
513
|
1,5
m³-ph
|
|
1x4/7
|
-
|
10.309,09
|
2.268,00
|
1.718,18
|
37.692,31
|
206.963
|
221.258
|
514
|
3,0
m³/ph
|
|
1x4/7
|
-
|
11.645,45
|
2.562,00
|
1.940,91
|
37.692,31
|
206.963
|
223.111
|
|
Máy
uốn ống - công suất:
|
515
|
2,8
kW
|
5,04
kWh
|
1x3/7
|
7.220,96
|
11.933,73
|
4.037,73
|
3.589,09
|
37.692,31
|
181.978
|
208.760
|
|
Máy
cắt ống - công suất
|
516
|
5,0
kW
|
9,00
kWh
|
1x3/7
|
12.894,57
|
11.933,73
|
4.037,73
|
3.589,09
|
37.692,31
|
181.978
|
214.434
|
|
Máy
cắt tôn - công suất:
|
517
|
5,0
kW
|
9,90
kWh
|
1x3/7
|
14.184,03
|
7.387,55
|
2.273,09
|
2.392,73
|
37.692,31
|
181.978
|
208.216
|
518
|
15,0
kW
|
27,00
kWh
|
1x3/7
|
38.683,71
|
61.536,68
|
19.233,33
|
19.930,91
|
37.692,31
|
181.978
|
321.363
|
519
|
Máy
cắt thép Plaxma
|
12,60
kWh
|
1x3/7
|
18.052,40
|
27.074,57
|
8.330,64
|
8.769,09
|
37.692,31
|
181.978
|
244.205
|
|
Máy
lốc tôn - công suất:
|
520
|
5,0
kW
|
9,90
kWh
|
1x3/7
|
14.184,03
|
21.533,91
|
6.730,44
|
6.974,55
|
37.692,31
|
181.978
|
231.401
|
|
Máy
cắt đột - công suất:
|
521
|
2,8
kW
|
5,04
kWh
|
1x3/7
|
7.220,96
|
17.646,68
|
5.413,42
|
5.307,27
|
37.692,31
|
181.978
|
217.567
|
|
Máy
cắt uốn cốt thép - công suất
|
522
|
5,0
kW
|
9,00
kWh
|
1x3/7
|
12.894,57
|
7.701,91
|
2.362,69
|
2.316,36
|
37.692,31
|
181.978
|
207.254
|
|
Máy
cưa kim loại - công suất
|
523
|
1,7
kW
|
3,57
kWh
|
1x3/7
|
5.114,85
|
9.606,23
|
2.946,87
|
2.889,09
|
37.692,31
|
181.978
|
202.535
|
524
|
2,7
kW
|
5,70
kWh
|
1x3/7
|
8.166,56
|
11.552,86
|
3.561,41
|
3.474,55
|
37.692,31
|
181.978
|
208.734
|
|
Máy
tiện - công suất:
|
525
|
4,5
kW
|
9,45
kWh
|
1x3/7
|
13.539,30
|
17.138,86
|
5.257,64
|
5.154,55
|
37.692,31
|
181.978
|
223.069
|
526
|
10,
kW
|
18,90
kWh
|
1x3/7
|
27.078,60
|
47.142,45
|
14.532,64
|
14.178,18
|
37.692,31
|
181.978
|
284.910
|
|
Máy
bào thép - công suất:
|
527
|
7,5
kW
|
15,80
kWh
|
1x3/7
|
22.637,13
|
30.849,95
|
9.510,14
|
9.278,18
|
37.692,31
|
181.978
|
254.254
|
|
Máy
phay - công suất:
|
528
|
7,0
kW
|
14,70
kWh
|
1x3/7
|
21.061,13
|
37.705,50
|
11.623,50
|
11.340,00
|
37.692,31
|
181.978
|
263.709
|
|
Máy
ghép mí - công suất:
|
529
|
1,1
kW
|
2,30
kWh
|
1x4/7
|
3.295,28
|
2.989,00
|
875,35
|
854,00
|
37.692,31
|
206.963
|
214.977
|
|
Máy
mài - công suất:
|
530
|
1,0
kW
|
1,80
kWh
|
1x3/7
|
2.578,91
|
1.715,00
|
602,70
|
490,00
|
37.692,31
|
181.978
|
187.365
|
531
|
2,7
kW
|
4,05
kWh
|
1x3/7
|
5.802,56
|
4.989,09
|
1.753,31
|
1.425,45
|
37.692,31
|
181.978
|
195.949
|
|
Máy
nối ống nhựa:
|
532
|
Máy
hàn nhiệt
|
5,60
kWh
|
1x4/7
|
8.023,29
|
105.291,67
|
28.816,67
|
22.166,67
|
37.692,31
|
206.963
|
371.261
|
|
Máy
cưa gỗ cầm tay - công suất
|
533
|
1,3
kW
|
2,73
kWh
|
1x3/7
|
3.911,35
|
9.975,00
|
3.491,25
|
1.330,00
|
37.692,31
|
181.978
|
200.686
|
|
Mát
cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
534
|
0,8
kW
|
2,16
kWh
|
1x4/7
|
3.094,70
|
6.037,50
|
2.113,13
|
805,00
|
37.692,31
|
206.963
|
219.013
|
|
Máy
khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
|
535
|
F
< 42 mm (động cơ điện - 1,2 kW)
|
4,68
kWh
|
1x3/7
|
6.705,18
|
9.138,89
|
3.884,03
|
2.284,72
|
37.692,31
|
181.978
|
203.991
|
536
|
F
< 42 mm (truyền động khí
nén
- chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
-
|
17.068,33
|
7.635,83
|
4.491,67
|
37.692,31
|
181.978
|
211.174
|
537
|
F
< 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
-
|
81.721,11
|
27.957,22
|
21.505,56
|
37.692,31
|
181.978
|
313.162
|
538
|
Búa
chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
-
|
4.161,11
|
1.768,47
|
1.040,28
|
37.692,31
|
181.978
|
188.948
|
|
Máy
khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
539
|
F
75 - 95 mm
|
|
1x3/7+1x4/7
|
-
|
479.199,00
|
147.402,73
|
140.116,67
|
75.384,62
|
388.942
|
1.155.660
|
540
|
F
105 - 110 mm
|
|
1x3/7+1x4/7
|
-
|
598.899,00
|
184.222,73
|
175.116,67
|
75.384,62
|
388.942
|
1.347.180
|
|
Máy
khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
541
|
F
150 (56 kW)
|
184,80
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
264.768,50
|
615.457,50
|
185.717,00
|
215.950,00
|
75.384,62
|
388.942
|
1.670.835
|
|
Máy
khoan đập cáp - đường kính khoan:
|
542
|
F
200 - 260 (20 kW)
|
54,00
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
77.367,42
|
148.960,00
|
65.856,00
|
49.000,00
|
113.076,92
|
570.920
|
912.103
|
|
Máy
khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan
|
543
|
F
160 - 200 (90 kW)
|
243,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
348.153,39
|
686.519,40
|
231.248,64
|
240.884,00
|
75.384,62
|
388.942
|
1.895.747
|
|
Máy
khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan
|
544
|
F
51 - 76 (310 CV)
|
167,40
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
3.374.784,00
|
1.162.765,80
|
473.266,08
|
407.988,00
|
75.384,62
|
519.486
|
5.938.290
|
545
|
F
76 - 89 (145 CV)
|
82,65
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
1.666.224,00
|
1.672.967,10
|
645.706,60
|
587.006,00
|
75.384,62
|
519.486
|
5.091.390
|
546
|
F
89 -102 (220 CV)
|
121,44
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
2.448.230,40
|
2.171.517,60
|
792.413,44
|
761.936,00
|
75.384,62
|
519.486
|
6.693.584
|
547
|
F
102 - 115 (300CV)
|
162,00
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
3.265.920,00
|
2.409.201,90
|
710.080,56
|
845.334,00
|
75.384,62
|
519.486
|
7.750.023
|
548
|
F
115 - 127 (114 CV)
|
82,08
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
1.654.732,80
|
2.460.074,40
|
725.074,56
|
863.184,00
|
75.384,62
|
519.486
|
6.222.552
|
549
|
F
127 - 152 (335 CV)
|
180,90
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
3.646.944,00
|
2.733.748,50
|
805.736,40
|
959.210,00
|
75.384,62
|
519.486
|
8.665.125
|
|
Máy
khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan
|
550
|
F
243 - 269 (322 kW)
|
1042,20
kWh
|
1x4/7+1
x7/7
|
1.493.191,21
|
3.418.632,00
|
935.625,60
|
1.199.520,00
|
75.384,62
|
519.486
|
7.566.455
|
|
Máy
khoan xoay cầu , động cơ diezel - đường kính khoan
|
551
|
F
152 - 228 (450 CV)
|
202,50
lít diezel
|
1x4/7+1
x7/7
|
4.082.400,00
|
4.093.979,40
|
1.120.457,52
|
1.436.484,00
|
75.384,62
|
519.486
|
11.252.807
|
|
Máy
khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
552
|
F
45 (2 cần - 147 CV)
|
83,79
lít diezel
|
2x4/7+2
x7/7
|
1.689.206,40
|
3.980.064,90
|
1.089.280,92
|
1.675.816,80
|
150.769,23
|
1.038.972
|
9.473.341
|
553
|
F
45 (3cần - 255 CV)
|
137,70
lít diezel
|
2x4/7+2
x7/7
|
2.776.032,00
|
5.800.781,70
|
1.587.582,36
|
2.442.434,40
|
150.769,23
|
1.038.972
|
13.645.803
|
|
Máy
khoan néo - độ sâu khoan:
|
554
|
H
< 3,5 m (80 CV)
|
38,40
lít diezel
|
2x4/7+2
x7/7
|
774.144,00
|
4.402.845,30
|
1.204.989,24
|
1.853.829,60
|
150.769,23
|
1.038.972
|
9.274.780
|
|
Máy
khoan ngược (toàn tiết điện), đường kính khoan:
|
555
|
F
2,40 m (250 kW)
|
675,00
kWh
|
2x4/7+2
x7/7
|
967.092,75
|
18.098.989,13
|
4.064.334,40
|
7.620.627,00
|
150.769,23
|
1.038.972
|
31.790.016
|
|
Tổ
hợp dàn khoan leo, công suất
|
556
|
9,0
kW
|
16,20
kWh
|
1x4/7
|
23.210,23
|
1.280.125,00
|
121.275,00
|
404.250,00
|
37.692,31
|
206.963
|
2.035.823
|
|
Máy
khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất
|
557
|
40
kW
|
144,00
kWh
|
2x3/7+1
x4/7
|
206.313,12
|
304.690,91
|
128.290,91
|
100.227,27
|
113.076,92
|
570.920
|
1.310.442
|
|
Máy
khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất
|
558
|
54
CV
|
19,44
lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
391.910,40
|
506.548,64
|
231.057,27
|
177.736,36
|
113.076,92
|
570.920
|
1.878.173
|
559
|
300
CV
|
97,20
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.959.552,00
|
2.765.181,84
|
873.215,32
|
1.119.506,82
|
150.769,23
|
842.218
|
7.559.674
|
|
Máy
và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
|
560
|
Máy
khoan ngầm có định hướng
|
201,00
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
287.978,73
|
2.152.646,56
|
528.720,21
|
906.377,50
|
75.384,62
|
519.486
|
4.395.209
|
561
|
Hệ
thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
|
1,60
kWh
|
1x6/7+1x4/7
|
2.292,37
|
1.272.976,25
|
312.660,83
|
535.990,00
|
75.384,62
|
478.262
|
2.602.181
|
|
Máy
khoan đặt đường ống ngầm:
|
562
|
Bộ
thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm <=600 mm
|
107,10
lít diezel + 19,70 lít xăng
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+
3x6/7+1x7/7
|
2.583.586,79
|
2.976.456,88
|
731.059,58
|
1.253.245,00
|
565.384,62
|
3.393.018
|
10.937.367
|
563
|
Máy
khoan ngang UĐB-4
|
32,90
lít xăng
|
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7
|
708.854,37
|
381.543,75
|
99.225,00
|
141.750,00
|
301.538,46
|
1.814.982
|
3.146.355
|
|
Máy
khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
|
564
|
Máy
khoan YG 60
|
28,40
lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
572.544,00
|
412.602,27
|
130.295,45
|
144.772,73
|
113.076,92
|
570.920
|
1.831.134
|
|
Búa
diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
|
565
|
0,6
T
|
45,00
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
907.200,00
|
396.420,10
|
116.348,69
|
122.730,68
|
113.076,92
|
604.025
|
2.146.724
|
566
|
1,2
T
|
56,40
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
1.137.024,00
|
504.639,78
|
137.487,00
|
156.235,23
|
113.076,92
|
604.025
|
2.539.411
|
567
|
1,8
T
|
58,50
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1.179.360,00
|
552.994,35
|
150.661,00
|
171.205,68
|
113.076,92
|
638.378
|
2.692.599
|
568
|
3,5
T
|
61,50
lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1.239.840,00
|
993.292,36
|
253.550,95
|
326.740,91
|
150.769,23
|
798.495
|
3.611.920
|
569
|
4,5
T
|
64,50
lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1.300.320,00
|
1.160.872,36
|
296.327,95
|
381.865,91
|
150.769,23
|
798.495
|
3.937.882
|
|
Búa
Diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:
|
570
|
1,2
T
|
24
lít diezel + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x4/7
|
504.070,15
|
244.526,55
|
62.418,62
|
80.436,36
|
113.076,92
|
549.058
|
1.440.510
|
571
|
1,8
T
|
30
lít diezel + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
625.030,15
|
359.680,36
|
91.813,15
|
118.315,91
|
113.076,92
|
579.040
|
1.773.880
|
572
|
2,2
T
|
33
lít diezel + 14,12 kWh
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
685.510,15
|
387.253,68
|
102.491,20
|
145.584,09
|
113.076,92
|
579.040
|
1.899.879
|
573
|
2,5
T
|
36
lít diezel + 25,42 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
762.180,00
|
416.749,45
|
110.297,60
|
156.672,73
|
150.769,23
|
773.511
|
2.219.411
|
574
|
3,5
T
|
48
lít diezel + 25,42 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.004.100,00
|
469.477,91
|
124.252,80
|
176.495,45
|
150.769,23
|
773.511
|
2.547.837
|
575
|
4,5
T
|
63
lít diezel + 33,75 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.318.434,64
|
579.801,41
|
153.451,20
|
217.970,45
|
150.769,23
|
773.511
|
3.043.168
|
576
|
5,5
T
|
78
lít diezel + 33,75 kWh
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1.620.834,64
|
691.309,82
|
182.963,20
|
259.890,91
|
150.769,23
|
773.511
|
3.528.509
|
|
Búa
rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:
|
577
|
60,0
kW
|
39,60
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7+1x6/7
|
798.336,00
|
527.381,27
|
166.541,45
|
173.480,68
|
113.076,92
|
690.222
|
2.355.961
|
|
Búa
rung - công suất:
|
578
|
40,0
kW
|
108,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
154.734,84
|
60.594,80
|
14.295,12
|
18.760,00
|
75.384,62
|
388.942
|
637.326
|
579
|
50,0
kW
|
135,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
193.418,55
|
30.397,15
|
17.415,51
|
22.855,00
|
75.384,62
|
388.942
|
653.028
|
580
|
170,0
kW
|
357,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
511.484,61
|
139.164,55
|
22.748,88
|
43.085,00
|
75.384,62
|
388.942
|
1.105.425
|
|
Búa
đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
581
|
<=
1,8 T
|
41,50
lít diezel
|
1
Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4
|
836.640,00
|
1.173.897,90
|
520.751,70
|
529.578,00
|
226.153,85
|
1.207.425
|
4.268.292
|
582
|
<=
2,5 T
|
46,70
lít diezel
|
1
Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4
|
941.472,00
|
1.215.886,00
|
539.378,00
|
548.520,00
|
226.153,85
|
1.207.425
|
4.452.681
|
583
|
<
3,5 T
|
51,87
lít diezel
|
1
Thuyền phó2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4
|
1.045.699,20
|
1.238.090,35
|
549.228,05
|
558.537,00
|
226.153,85
|
1.207.425
|
4.598.979
|
|
Tàu
đóng cọc C 96 - búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:
|
584
|
7,5
T
|
162,00
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng1 1/2 + 1 Thuyền phó2 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện
3/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4
|
3.265.920,00
|
3.701.097,40
|
1.378.546,40
|
1.798.104,00
|
301.538,46
|
1.763.138
|
11.906.806
|
|
Máy
ép cọc trước - lực ép
|
585
|
60
T
|
37,50
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
53.727,38
|
98.346,11
|
18.634,00
|
23.527,78
|
75.384,62
|
388.942
|
583.177
|
586
|
100
T
|
52,50
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
75.218,33
|
133.458,11
|
25.286,80
|
31.927,78
|
75.384,62
|
388.942
|
654.833
|
587
|
150
T
|
75,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
107.454,75
|
151.014,11
|
28.613,20
|
36.127,78
|
75.384,62
|
388.942
|
712.151
|
588
|
200
T
|
84,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
120.349,32
|
168.570,11
|
31.939,60
|
40.327,78
|
75.384,62
|
388.942
|
750.128
|
589
|
Máy
ép cọc sau
|
36,00
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
51.578,28
|
51.387,88
|
9.736,65
|
12.293,75
|
75.384,62
|
388.942
|
513.938
|
|
Máy
ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:
|
590
|
130
T
|
137,70
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
197.286,92
|
331.179,98
|
53.316,90
|
102.532,50
|
75.384,62
|
388.942
|
1.073.258
|
591
|
Máy
cắm bấc thấm
|
47,85
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
964.656,00
|
496.016,11
|
114.866,89
|
186.472,22
|
75.384,62
|
418.923
|
2.180.934
|
|
Máy
khoan cọc nhồi
|
592
|
Búa
khoan VRM 1500/800 HD
|
51,60
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.040.256,00
|
3.014.604,13
|
1.318.126,50
|
1.220.487,50
|
150.769,23
|
842.218
|
7.435.693
|
593
|
Bộ
thiết bị khoan nhồi TRC - 15
|
330,00
kWh
|
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
472.800,90
|
5.739.137,63
|
2.509.420,50
|
2.323.537,50
|
226.153,85
|
1.350.462
|
12.395.358
|
594
|
Máy
khoan cọc nhồi GPS 15
|
594,00
kWh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
851.041,62
|
971.202,27
|
550.247,73
|
300.681,82
|
150.769,23
|
842.218
|
3.515.392
|
595
|
Máy
khoan cọc nhồi ED
|
51,60
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.040.256,00
|
1.763.425,84
|
895.361,73
|
545.952,27
|
150.769,23
|
842.218
|
5.087.214
|
596
|
Máy
khoan cọc nhồi QJ 250
|
675,00
kWh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
967.092,75
|
1.309.218,75
|
767.812,50
|
492.187,50
|
150.769,23
|
842.218
|
4.378.530
|
597
|
Máy
khoan cọc nhồi VRM 2000
|
60,00
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.209.600,00
|
4.003.345,13
|
1.666.169,55
|
1.620.787,50
|
150.769,23
|
842.218
|
9.342.121
|
598
|
Máy
khoan có mô men xoay > 200 kNm
|
59,30
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.195.488,00
|
5.202.869,32
|
2.094.034,09
|
1.610.795,45
|
150.769,23
|
842.218
|
10.945.405
|
|
Máy
trộn dung dịch khoan - dung tích
|
599
|
<
750 lít
|
12,60
kWh
|
1x3/7
|
18.052,40
|
10.687,50
|
3.600,00
|
2.812,50
|
37.692,31
|
181.978
|
217.131
|
600
|
1000
lít
|
18,00
kWh
|
1x4/7
|
25.789,14
|
66.177,00
|
22.291,20
|
19.350,00
|
37.692,31
|
206.963
|
340.570
|
|
Máy
sàng lọc Bentonit BE 100 - năng suất
|
601
|
100
m³/h
|
21,12
kWh
|
1x4/7
|
30.259,26
|
131.798,25
|
44.395,20
|
38.537,50
|
37.692,31
|
206.963
|
451.953
|
|
Sà
lan công trình - trọng tải
|
602
|
100,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
142.243,50
|
67.378,50
|
69.106,15
|
75.384,62
|
347.717
|
626.445
|
603
|
200,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
209.142,50
|
99.067,50
|
101.607,69
|
75.384,62
|
347.717
|
757.535
|
604
|
250,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
261.411,50
|
123.826,50
|
127.001,54
|
75.384,62
|
347.717
|
859.956
|
605
|
300,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
314.179,25
|
148.821,75
|
152.637,69
|
75.384,62
|
347.717
|
963.356
|
606
|
400,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
350.255,50
|
154.849,80
|
170.164,62
|
75.384,62
|
347.717
|
1.022.987
|
607
|
600,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
412.067,25
|
182.177,10
|
200.194,62
|
75.384,62
|
347.717
|
1.142.156
|
608
|
800,0
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
583.770,25
|
245.798,00
|
283.613,08
|
75.384,62
|
347.717
|
1.460.898
|
609
|
1000
T
|
|
2 x
Thuỷ thủ 2/4
|
-
|
686.778,75
|
289.170,00
|
333.657,69
|
75.384,62
|
347.717
|
1.657.323
|
|
Phà
chuyên dùng - trọng tải
|
610
|
250
T
|
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 3 thuỷ thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4
|
-
|
420.764,50
|
199.309,50
|
204.420,00
|
226.153,85
|
1.331.098
|
2.155.592
|
|
Phao
thép - trọng tải:
|
611
|
10
T
|
|
|
-
|
21.546,00
|
10.206,00
|
9.720,00
|
-
|
-
|
41.472
|
612
|
15
T
|
|
|
-
|
28.462,00
|
13.482,00
|
12.840,00
|
-
|
-
|
54.784
|
613
|
60
T
|
|
|
-
|
43.636,67
|
20.670,00
|
21.200,00
|
-
|
-
|
85.507
|
614
|
200
T
|
|
|
-
|
75.993,67
|
35.997,00
|
36.920,00
|
-
|
-
|
148.911
|
615
|
250
T
|
|
|
-
|
79.781,00
|
37.791,00
|
38.760,00
|
-
|
-
|
156.332
|
|
Ca
nô - công suất
|
616
|
15
CV
|
3,15
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2
|
63.504,00
|
32.957,40
|
17.346,00
|
17.346,00
|
37.692,31
|
213.209
|
344.363
|
617
|
23
CV
|
4,83
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2
|
97.372,80
|
36.189,30
|
19.047,00
|
19.047,00
|
37.692,31
|
270.674
|
442.330
|
618
|
30
CV
|
6,30
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2
|
127.008,00
|
39.261,60
|
18.597,60
|
20.664,00
|
37.692,31
|
270.674
|
476.205
|
619
|
55
CV
|
9,90
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
199.584,00
|
50.433,60
|
23.889,60
|
26.544,00
|
75.384,62
|
444.532
|
744.984
|
620
|
75
CV
|
13,50
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
272.160,00
|
66.164,18
|
29.251,53
|
37.989,00
|
75.384,62
|
444.532
|
850.097
|
621
|
90
CV
|
16,20
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
326.592,00
|
86.207,28
|
38.112,69
|
49.497,00
|
75.384,62
|
444.532
|
944.941
|
622
|
120
CV
|
18,00
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
362.880,00
|
105.665,18
|
46.715,13
|
60.669,00
|
75.384,62
|
444.532
|
1.020.462
|
623
|
150
CV
|
22,50
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
453.600,00
|
116.235,35
|
51.388,26
|
66.738,00
|
113.076,92
|
680.228
|
1.368.189
|
|
Tàu
công tác sông - công suất:
|
624
|
12
CV
|
19,20
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
387.072,00
|
16.957,50
|
10.710,00
|
8.925,00
|
75.384,62
|
407.680
|
831.345
|
625
|
25
CV
|
39,50
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
796.320,00
|
178.712,10
|
81.517,80
|
94.059,00
|
113.076,92
|
680.228
|
1.830.837
|
626
|
33
CV
|
50,60
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
1.020.096,00
|
235.928,70
|
103.477,50
|
124.173,00
|
113.076,92
|
680.228
|
2.163.903
|
627
|
50
CV
|
67,50
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2 + 1 thuỷ thủ 2/4
|
1.360.800,00
|
259.828,80
|
113.960,00
|
136.752,00
|
113.076,92
|
680.228
|
2.551.568
|
628
|
90
CV
|
110,00
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 Thợ máy 3/4+1 Thuỷ thủ
3/4
|
2.217.600,00
|
289.856,88
|
138.687,50
|
166.425,00
|
188.461,54
|
1.108.520
|
3.921.089
|
629
|
150
CV
|
166,10
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4)
+ 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
3.348.576,00
|
465.160,85
|
186.954,60
|
267.078,00
|
263.846,15
|
1.466.855
|
5.734.625
|
630
|
190
CV
|
216,80
lít diezel
|
1
thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4)
+ 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
4.370.688,00
|
836.506,83
|
304.184,30
|
480.291,00
|
263.846,15
|
1.533.065
|
7.524.735
|
|
Xuồng
cao tốc - công suất:
|
631
|
25
CV
|
105,00
lít xăng
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
2.262.301,17
|
54.521,13
|
28.173,60
|
31.304,00
|
75.384,62
|
465.145
|
2.841.445
|
632
|
50
CV
|
148,00
lít xăng
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
3.188.767,36
|
65.493,63
|
33.843,60
|
37.604,00
|
75.384,62
|
465.145
|
3.790.853
|
633
|
120
CV
|
350,00
lít xăng
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
7.541.003,89
|
145.909,87
|
64.228,27
|
83.776,00
|
75.384,62
|
465.145
|
8.300.063
|
634
|
225
CV
|
630,00
lít xăng
|
1
Thuyền trưởng 1/2+ 1 thuỷ thủ 3/4
|
13.573.807,00
|
296.257,50
|
119.070,00
|
170.100,00
|
75.384,62
|
490.754
|
14.649.988
|
635
|
Thiết
bị lặn
|
|
1
Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4
|
-
|
111.886,25
|
29.443,75
|
31.406,67
|
75.384,62
|
571.954
|
744.691
|
|
Xuồng
vớt rác - công suất:
|
636
|
4
CV
|
2,70
lít xăng
|
1x3/7+1x4/7
|
58.173,46
|
4.950,00
|
2.227,50
|
1.485,00
|
75.384,62
|
388.942
|
455.777
|
637
|
24
CV
|
11,40
lít xăng
|
1x3/7+1x5/7
|
245.621,27
|
37.346,88
|
16.187,50
|
13.875,00
|
75.384,62
|
418.923
|
731.954
|
|
Lò
đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất:
|
638
|
7
tấn/ngày
|
|
3x4/7+1x5/7
|
-
|
3.303.686,75
|
1.366.186,25
|
1.490.385,00
|
150.769,23
|
857.834
|
7.018.092
|
|
Tầu
kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,…) - công suất
|
639
|
75
CV
|
68,25
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thuỷ thủ 2/4
|
1.375.920,00
|
94.363,50
|
46.956,00
|
54.180,00
|
226.153,85
|
1.262.391
|
2.833.810
|
640
|
150
CV
|
94,50
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4+1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 +1x3/4)
|
1.905.120,00
|
224.021,88
|
106.115,63
|
128.625,00
|
263.846,15
|
1.569.292
|
3.933.175
|
641
|
360
CV
|
201,60
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 +1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +1x2/4)
+ 2 thuỷ thủ (1x2/4+1x3/4)
|
4.064.256,00
|
324.420,25
|
153.672,75
|
186.270,00
|
263.846,15
|
1.644.871
|
6.373.490
|
642
|
600
CV
|
315,00
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy
(2x3/4+1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
6.350.400,00
|
482.351,10
|
193.863,60
|
276.948,00
|
376.923,08
|
2.467.511
|
9.771.073
|
|
Xe
nâng - chiều cao nâng :
|
643
|
12
m
|
25,20
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
508.032,00
|
228.542,60
|
69.078,29
|
85.918,27
|
75.384,62
|
447.031
|
1.338.602
|
644
|
18
m
|
29,40
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
592.704,00
|
310.685,44
|
89.000,87
|
116.799,04
|
75.384,62
|
447.031
|
1.556.220
|
645
|
24
m
|
32,55
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
656.208,00
|
391.825,67
|
112.244,80
|
147.302,88
|
75.384,62
|
447.031
|
1.754.612
|
|
Xe
thang - chiều dài thang:
|
646
|
9 m
|
25,20
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
508.032,00
|
315.018,17
|
91.900,04
|
118.427,88
|
75.384,62
|
447.031
|
1.480.409
|
647
|
12
m
|
29,40
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
592.704,00
|
428.242,10
|
120.422,97
|
160.993,27
|
75.384,62
|
447.031
|
1.749.393
|
648
|
18
m
|
32,55
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4
Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
656.208,00
|
519.318,96
|
146.034,05
|
195.232,69
|
75.384,62
|
447.031
|
1.963.824
|
|
Bộ
phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly
|
649
|
95
T L < 30 m
|
|
|
-
|
52.668,00
|
28.828,80
|
27.720,00
|
-
|
-
|
109.217
|
650
|
137
T - 30 < L < 70 m
|
|
|
-
|
76.009,50
|
41.605,20
|
40.005,00
|
-
|
-
|
157.620
|
651
|
190
T - L > 70 m
|
|
|
-
|
105.186,38
|
57.575,70
|
55.361,25
|
-
|
-
|
218.123
|
|
Tàu
cuốc sông - công suất
|
652
|
495
CV
|
519,75
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 +
4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1 x4/4)
|
10.478.160,00
|
2.155.616,68
|
1.549.018,58
|
1.815.256,15
|
603.076,92
|
4.349.520
|
20.347.571
|
|
Tàu
hút bùn - công suất:
|
653
|
150
CV
|
157,50
lít diezel
|
1
Máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2
thợ máy (1x2/4 +1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4+1x2/4)
|
3.175.200,00
|
368.128,65
|
232.502,31
|
232.502,31
|
301.538,46
|
1.829.972
|
5.838.306
|
654
|
300
CV
|
304,50
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 2 thuỷ thủ
(1x3/4+1x2/4)
|
6.138.720,00
|
523.252,69
|
330.475,38
|
330.475,38
|
339.230,77
|
2.303.646
|
9.626.570
|
655
|
585
CV
|
573,30
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)
+ 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
11.557.728,00
|
1.965.714,42
|
854.568,48
|
1.241.503,85
|
452.307,69
|
3.316.794
|
18.936.309
|
656
|
900
CV
|
756,00
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốcII 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)
+ 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
15.240.960,00
|
1.902.558,61
|
1.094.805,65
|
1.602.154,62
|
452.307,69
|
3.316.794
|
23.157.273
|
657
|
1200
CV
|
1008,00
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 +
6 thợ máy (5x3/4+1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4+1x4/4)
|
20.321.280,00
|
3.858.694,47
|
2.030.891,83
|
3.249.426,92
|
565.384,62
|
4.053.237
|
33.513.530
|
658
|
4170
CV
|
3210,90
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 +
6 thợ máy (5x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
64.731.744,00
|
19.561.761,49
|
6.589.224,92
|
16.473.062,31
|
716.153,85
|
5.102.203
|
112.457.996
|
|
Tàu
hút bụng tự hành - công suất:
|
659
|
1390
CV
|
1445,60
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 +
2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
29.143.296,00
|
2.184.601,73
|
1.992.970,00
|
1.839.664,62
|
490.000,00
|
3.626.818
|
38.787.351
|
660
|
5945
CV
|
5231,60
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 +
2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
105.469.056,00
|
12.629.884,62
|
10.635.692,31
|
10.635.692,31
|
490.000,00
|
3.626.818
|
142.997.144
|
|
Tàu
ngoạm (có tính năng phá đá ngầm) 3170 CV - dung tích gầu:
|
661
|
17,00
m³
|
2662,80
lít diezel
|
1
Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)
+ 4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)
|
53.682.048,00
|
9.841.616,35
|
5.697.777,88
|
6.215.757,69
|
603.076,92
|
4.384.498
|
79.821.698
|
|
Xáng
cạp - dung tích gầu:
|
662
|
0,65
m³
|
45,90
lít diezel
|
1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
925.344,00
|
419.164,61
|
176.490,36
|
203.642,73
|
150.769,23
|
807.865
|
2.532.506
|
663
|
1,00
m³
|
62,10
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.251.936,00
|
480.111,86
|
202.152,36
|
233.252,73
|
150.769,23
|
842.218
|
3.009.671
|
664
|
1,25
m³
|
70,20
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1.415.232,00
|
582.555,11
|
245.286,36
|
283.022,73
|
150.769,23
|
842.218
|
3.368.315
|
|
Máy
quạt gió - công suất:
|
665
|
2,5
kW
|
16,00
kWh
|
1x3/7
|
22.923,68
|
3.360,00
|
285,60
|
840,00
|
37.692,31
|
181.978
|
209.388
|
666
|
4,5
kW (CBM - 5)
|
28,80
kWh
|
1x3/7
|
41.262,62
|
7.373,33
|
626,73
|
1.843,33
|
37.692,31
|
181.978
|
233.084
|
|
Máy
- thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:
|
667
|
Bộ
khoan tay
|
|
|
-
|
22.610,00
|
7.140,00
|
5.950,00
|
-
|
-
|
35.700
|
668
|
Bộ
máy khoan cby-150-zub
|
16,40
lít diezel
|
|
330.624,00
|
315.210,00
|
110.600,00
|
110.600,00
|
-
|
-
|
867.034
|
669
|
Bộ
nén ngang GA
|
4,50
lít diezel
|
|
90.720,00
|
215.164,44
|
48.533,33
|
80.888,89
|
-
|
-
|
435.307
|
670
|
Búa
căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
|
|
|
-
|
6.475,00
|
1.424,50
|
1.079,17
|
-
|
-
|
8.979
|
671
|
Búa
khoan tay P30 (2,02 kW)
|
5,20
kWh
|
|
7.450,20
|
8.322,22
|
3.536,94
|
2.080,56
|
-
|
-
|
21.390
|
672
|
Thùng
trục 0,5 m³
|
|
|
-
|
3.780,00
|
1.008,00
|
630,00
|
-
|
-
|
5.418
|
673
|
Máy
khoan F-60L
|
27,80
lít diezel
|
|
560.448,00
|
485.982,00
|
136.416,00
|
170.520,00
|
-
|
-
|
1.353.366
|
674
|
Máy
xuyên động RA-50
|
|
|
-
|
26.533,50
|
6.982,50
|
9.975,00
|
-
|
-
|
43.491
|
675
|
Bộ
dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP
|
|
|
-
|
653,33
|
65,33
|
233,33
|
-
|
-
|
952
|
676
|
Máy
xuyên tĩnh Gouda
|
19,80
lít diezel
|
|
399.168,00
|
223.440,00
|
47.040,00
|
84.000,00
|
-
|
-
|
753.648
|
677
|
Thiết
bị đo ngẫu lực
|
|
|
-
|
153.615,00
|
34.650,00
|
57.750,00
|
-
|
-
|
246.015
|
678
|
Bộ
dụng cụ thí nghiệm SPT
|
|
|
-
|
5.117,78
|
1.279,44
|
1.827,78
|
-
|
-
|
8.225
|
679
|
Biến
thế thắp sáng
|
|
|
-
|
3.383,33
|
609,00
|
676,67
|
-
|
-
|
4.669
|
|
Máy
nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
|
680
|
Máy
nén khí DK9
|
45,60
lít diezel
|
|
919.296,00
|
174.682,20
|
83.580,00
|
83.580,00
|
-
|
-
|
1.261.138
|
681
|
Máy
nén khí 660 m³/h
|
48,60
lít diezel
|
|
979.776,00
|
203.552,07
|
97.393,33
|
97.393,33
|
-
|
-
|
1.378.115
|
682
|
Máy
nén khí 1260 m³/h
|
89,30
lít diezel
|
|
1.800.288,00
|
469.525,47
|
157.257,33
|
224.653,33
|
-
|
-
|
2.651.724
|
|
Máy
thăm dò địa vật lý:
|
683
|
Máy
UJ-18
|
|
|
-
|
16.944,20
|
4.076,80
|
5.096,00
|
-
|
-
|
26.117
|
684
|
Máy
MF-2-100
|
|
|
-
|
20.978,53
|
5.047,47
|
6.309,33
|
-
|
-
|
32.335
|
|
Máy,
thiết bị trắc đạc:
|
685
|
Theo
020
|
|
|
-
|
8.534,17
|
1.604,17
|
2.566,67
|
-
|
-
|
12.705
|
686
|
Theo
010
|
|
|
-
|
19.913,06
|
3.293,89
|
5.988,89
|
-
|
-
|
29.196
|
687
|
Đitomát
|
|
|
-
|
32.895,33
|
4.946,67
|
9.893,33
|
-
|
-
|
47.735
|
688
|
Ni
030
|
|
|
-
|
4.518,89
|
968,33
|
1.291,11
|
-
|
-
|
6.778
|
689
|
Ni
004
|
|
|
-
|
6.805,56
|
1.361,11
|
1.944,44
|
-
|
-
|
10.111
|
690
|
Dalta
020
|
|
|
-
|
12.103,00
|
2.002,00
|
3.640,00
|
-
|
-
|
17.745
|
691
|
Bộ
đo mia bala
|
|
|
-
|
1.244,44
|
186,67
|
248,89
|
-
|
-
|
1.680
|
692
|
Máy
thuỷ bình NA 720
|
|
|
-
|
7.513,33
|
1.502,67
|
2.146,67
|
-
|
-
|
11.163
|
693
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
|
|
-
|
80.686,67
|
10.920,00
|
24.266,67
|
-
|
-
|
115.873
|
694
|
Bộ
thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
|
|
-
|
302.575,00
|
34.125,00
|
91.000,00
|
-
|
-
|
427.700
|
695
|
Xe
chuyên dùng (Pajero)
|
34,00
lít diezel
|
1x3/4
Loại 7,5 -16,5 t
|
685.440,00
|
282.403,33
|
53.083,33
|
84.933,33
|
37.692,31
|
252.560
|
1.358.420
|
|
Máy,
thiết bị quang học:
|
696
|
ống
nhòm
|
|
|
-
|
544,44
|
77,78
|
155,56
|
-
|
-
|
778
|
697
|
Kính
hiển vi
|
|
|
-
|
3.822,00
|
491,40
|
1.092,00
|
-
|
-
|
5.405
|
698
|
Kính
hiển vi điện tử quét
|
|
|
-
|
1.308.055,00
|
118.020,00
|
393.400,00
|
-
|
-
|
1.819.475
|
699
|
Máy
ảnh
|
|
|
-
|
3.593,33
|
513,33
|
1.026,67
|
-
|
-
|
5.133
|
|
Máy,
thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
|
700
|
Cần
Belkenman
|
|
|
-
|
9.413,44
|
1.981,78
|
2.831,11
|
-
|
-
|
14.226
|
701
|
Thiết
bị đếm phóng xạ
|
|
|
-
|
64.290,72
|
10.634,56
|
19.335,56
|
-
|
-
|
94.261
|
702
|
TRL
Profile Beam
|
|
|
-
|
180.200,22
|
24.388,00
|
54.195,56
|
-
|
-
|
258.784
|
703
|
Máy
FWD
|
|
|
-
|
927.896,67
|
97.673,33
|
279.066,67
|
-
|
-
|
1.304.637
|
704
|
Thiết
bị đo phản ứng Romdas
|
|
|
-
|
41.688,11
|
9.403,33
|
12.537,78
|
-
|
-
|
63.629
|
|
Thiết
bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:
|
705
|
Bộ
thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
1,10
kWh
|
|
1.576,00
|
157.339,00
|
26.026,00
|
47.320,00
|
-
|
-
|
232.261
|
706
|
Bộ
thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
|
1,60
kWh
|
|
2.292,37
|
618.597,78
|
65.115,56
|
186.044,44
|
-
|
-
|
872.050
|
707
|
Bộ
thiết bị siêu âm
|
1,10
kWh
|
|
1.576,00
|
258.869,72
|
38.927,78
|
77.855,56
|
-
|
-
|
377.229
|
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn:
|
708
|
Loại
1 mạch (ES-125)
|
|
|
-
|
52.942,87
|
8.757,47
|
15.922,67
|
-
|
-
|
77.623
|
709
|
Loại
12 mạch (Triosx-12)
|
|
|
-
|
158.145,87
|
23.781,33
|
47.562,67
|
-
|
-
|
229.490
|
710
|
Loại
24 mạch (Triosx-24)
|
|
|
-
|
185.889,67
|
27.953,33
|
55.906,67
|
-
|
-
|
269.750
|
|
Máy,
thiết bị đo lường, thí nghiệm:
|
711
|
Cân
điện tử
|
|
|
-
|
3.528,00
|
453,60
|
1.008,00
|
-
|
-
|
4.990
|
712
|
Cân
phân tích
|
|
|
-
|
5.439,00
|
699,30
|
1.554,00
|
-
|
-
|
7.692
|
713
|
Cân
bàn
|
|
|
-
|
2.058,00
|
264,60
|
588,00
|
-
|
-
|
2.911
|
714
|
Cân
thủy tĩnh
|
|
|
-
|
2.401,00
|
308,70
|
686,00
|
-
|
-
|
3.396
|
715
|
Lò
nung
|
12,20
kWh
|
|
17.479,31
|
6.076,00
|
1.736,00
|
1.736,00
|
-
|
-
|
27.027
|
716
|
Tủ
sấy
|
8,20
kWh
|
|
11.748,39
|
5.243,00
|
1.685,25
|
1.498,00
|
-
|
-
|
20.175
|
717
|
Tủ
hút độc
|
2,40
kWh
|
|
3.438,55
|
5.243,00
|
1.498,00
|
1.498,00
|
-
|
-
|
11.678
|
718
|
Tủ
lạnh
|
2,40
kWh
|
|
3.438,55
|
2.665,60
|
761,60
|
761,60
|
-
|
-
|
7.627
|
719
|
Máy
hút chân không
|
0,80
kWh
|
|
1.146,18
|
1.617,00
|
519,75
|
462,00
|
-
|
-
|
3.745
|
720
|
Máy
hút ẩm OASIS-America
|
|
|
-
|
4.410,00
|
1.260,00
|
1.260,00
|
-
|
-
|
6.930
|
721
|
Bếp
điện
|
2,90
kWh
|
|
4.154,92
|
1.306,67
|
212,33
|
130,67
|
-
|
-
|
5.805
|
722
|
Bếp
cát
|
2,90
kWh
|
|
4.154,92
|
1.680,00
|
273,00
|
168,00
|
-
|
-
|
6.276
|
723
|
Máy
chưng cất nước
|
2,90
kWh
|
|
4.154,92
|
3.234,00
|
808,50
|
924,00
|
-
|
-
|
9.121
|
724
|
Máy
trộn đất
|
4,10
kWh
|
|
5.874,19
|
2.695,00
|
673,75
|
770,00
|
-
|
-
|
10.013
|
725
|
Máy
trộn xi măng, dung tích: 5lít
|
|
|
-
|
8.099,70
|
2.131,50
|
2.436,00
|
-
|
-
|
12.667
|
726
|
Máy
trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa)
|
|
|
-
|
6.889,40
|
1.813,00
|
2.072,00
|
-
|
-
|
10.774
|
727
|
Máy
đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
4,10
kWh
|
|
5.874,19
|
2.695,00
|
866,25
|
770,00
|
-
|
-
|
10.205
|
728
|
Máy
cắt đất
|
|
|
-
|
1.127,00
|
241,50
|
322,00
|
-
|
-
|
1.691
|
729
|
Máy
cắt mẫu lớn (30x30) cm
|
3,80
kWh
|
|
5.444,37
|
6.982,50
|
1.575,00
|
2.100,00
|
-
|
-
|
16.102
|
730
|
Máy
cắt ứng biến
|
|
|
-
|
66.566,50
|
11.011,00
|
20.020,00
|
-
|
-
|
97.598
|
731
|
Máy
nén 3 trục
|
4,50
kWh
|
|
6.447,29
|
316.633,10
|
38.091,20
|
95.228,00
|
-
|
-
|
456.400
|
732
|
Máy
ép litvinốp
|
1,90
kWh
|
|
2.722,19
|
7.261,80
|
1.638,00
|
2.184,00
|
-
|
-
|
13.806
|
733
|
Kích
tháo mẫu
|
|
|
-
|
3.332,00
|
523,60
|
952,00
|
-
|
-
|
4.808
|
734
|
Máy
ép mẫu đá, bê tông
|
7,20
kWh
|
|
10.315,66
|
67.776,80
|
11.211,20
|
20.384,00
|
-
|
-
|
109.688
|
735
|
Máy
cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)
|
6,50
kWh
|
|
9.312,75
|
29.466,15
|
7.754,25
|
8.862,00
|
-
|
-
|
55.395
|
736
|
Máy
khoan mẫu đá
|
4,80
kWh
|
|
6.877,10
|
27.231,75
|
7.166,25
|
8.190,00
|
-
|
-
|
49.465
|
737
|
Máy
mài thử độ mài mòn
|
7,20
kWh
|
|
10.315,66
|
4.410,00
|
1.323,00
|
1.260,00
|
-
|
-
|
17.309
|
738
|
Máy
nén một trục
|
0,80
kWh
|
|
1.146,18
|
7.261,80
|
1.638,00
|
2.184,00
|
-
|
-
|
12.230
|
739
|
Máy
nén Marshall
|
|
|
-
|
107.483,95
|
17.779,30
|
32.326,00
|
-
|
-
|
157.589
|
740
|
Máy
CBR
|
4,10
kWh
|
|
5.874,19
|
32.072,95
|
6.028,75
|
9.646,00
|
-
|
-
|
53.622
|
741
|
Máy
thí nghiệm thuỷ lực quay tay
|
|
|
-
|
3.577,00
|
894,25
|
1.022,00
|
-
|
-
|
5.493
|
742
|
Máy
nén 4 T quay tay
|
|
|
-
|
3.332,00
|
833,00
|
952,00
|
-
|
-
|
5.117
|
743
|
Máy
nén thuỷ lực 10 T
|
|
|
-
|
8.704,85
|
2.290,75
|
2.618,00
|
-
|
-
|
13.614
|
744
|
Máy
nén thuỷ lực 50 T
|
|
|
-
|
14.477,05
|
3.809,75
|
4.354,00
|
-
|
-
|
22.641
|
745
|
Máy
nén thuỷ lực 125 T
|
|
|
-
|
19.364,80
|
5.096,00
|
5.824,00
|
-
|
-
|
30.285
|
746
|
Máy
kéo nén thủy lực 100 T
|
|
|
-
|
21.180,25
|
5.573,75
|
6.370,00
|
-
|
-
|
33.124
|
747
|
Máy
kéo nén uốn thuỷ lực 25 T
|
|
|
-
|
11.730,60
|
3.087,00
|
3.528,00
|
-
|
-
|
18.346
|
748
|
Máy
kéo nén uốn thuỷ lực 100 T
|
|
|
-
|
97.987,75
|
16.208,50
|
29.470,00
|
-
|
-
|
143.666
|
749
|
Máy
gia tải - 20 T
|
|
|
-
|
15.128,75
|
3.981,25
|
4.550,00
|
-
|
-
|
23.660
|
750
|
Máy
caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
|
|
-
|
2.695,00
|
673,75
|
770,00
|
-
|
-
|
4.139
|
751
|
Máy
xác định hệ số thấm
|
|
|
-
|
35.098,70
|
6.597,50
|
10.556,00
|
-
|
-
|
52.252
|
752
|
Máy
đo PH
|
|
|
-
|
3.969,00
|
992,25
|
1.134,00
|
-
|
-
|
6.095
|
753
|
Máy
đo âm thanh
|
|
|
-
|
3.577,00
|
894,25
|
1.022,00
|
-
|
-
|
5.493
|
754
|
Máy
đo chiều dày màng sơn
|
|
|
-
|
43.757,00
|
8.225,00
|
13.160,00
|
-
|
-
|
65.142
|
755
|
Máy
đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
|
|
-
|
37.519,30
|
7.052,50
|
11.284,00
|
-
|
-
|
55.856
|
756
|
Máy
đo vết nứt
|
|
|
-
|
6.958,00
|
1.739,50
|
1.988,00
|
-
|
-
|
10.686
|
757
|
Máy
đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
|
|
-
|
54.416,95
|
9.001,30
|
16.366,00
|
-
|
-
|
79.784
|
758
|
Máy
đo độ thấm của Ion Clo
|
|
|
-
|
78.716,05
|
11.837,00
|
23.674,00
|
-
|
-
|
114.227
|
759
|
Dụng
cụ đo độ cháy của than
|
|
|
-
|
5.145,00
|
1.286,25
|
1.470,00
|
-
|
-
|
7.901
|
760
|
Máy
đo gia tốc
|
|
|
-
|
39.939,90
|
7.507,50
|
12.012,00
|
-
|
-
|
59.459
|
761
|
Máy
ghi nhiệt ổn định
|
|
|
-
|
6.842,85
|
1.800,75
|
2.058,00
|
-
|
-
|
10.702
|
762
|
Máy
đo chuyển vị
|
|
|
-
|
24.671,50
|
4.637,50
|
7.420,00
|
-
|
-
|
36.729
|
763
|
Máy
xác định môđun
|
|
|
-
|
12.708,15
|
2.866,50
|
3.822,00
|
-
|
-
|
19.397
|
764
|
Máy
so màu ngọn lửa
|
|
|
-
|
16.944,20
|
3.822,00
|
5.096,00
|
-
|
-
|
25.862
|
765
|
Máy
so màu quang điện
|
|
|
-
|
43.570,80
|
8.190,00
|
13.104,00
|
-
|
-
|
64.865
|
766
|
Máy
đo độ d€n dài Bitum
|
|
|
-
|
25.416,30
|
4.777,50
|
7.644,00
|
-
|
-
|
37.838
|
767
|
Máy
chiết nhựa (Xốc lét)
|
|
|
-
|
3.773,00
|
943,25
|
1.078,00
|
-
|
-
|
5.794
|
768
|
Bộ
thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
|
|
-
|
6.223,00
|
1.555,75
|
1.778,00
|
-
|
-
|
9.557
|
769
|
Thiết
bị thử tỷ diện
|
|
|
-
|
6.762,00
|
1.690,50
|
1.932,00
|
-
|
-
|
10.385
|
770
|
Bàn
dằn
|
|
|
-
|
10.892,70
|
2.866,50
|
3.276,00
|
-
|
-
|
17.035
|
771
|
Bàn
rung
|
|
|
-
|
4.165,00
|
1.041,25
|
1.190,00
|
-
|
-
|
6.396
|
772
|
Máy
khuấy bằng từ
|
|
|
-
|
6.517,00
|
1.629,25
|
1.862,00
|
-
|
-
|
10.008
|
773
|
Máy
khuấy cầm tay NAG-2
|
|
|
-
|
3.871,00
|
967,75
|
1.106,00
|
-
|
-
|
5.945
|
774
|
Máy
nghiền bi sứ LE1
|
|
|
-
|
3.577,00
|
894,25
|
1.022,00
|
-
|
-
|
5.493
|
775
|
Máy
phân tích hạt LAZER
|
|
|
-
|
33.609,10
|
6.317,50
|
10.108,00
|
-
|
-
|
50.035
|
776
|
Máy
phân tích vi nhiệt
|
|
|
-
|
27.231,75
|
5.118,75
|
8.190,00
|
-
|
-
|
40.541
|
777
|
Tenxômét
|
|
|
-
|
3.381,00
|
845,25
|
966,00
|
-
|
-
|
5.192
|
778
|
Máy
đo độ gi€n nở bê tông
|
|
|
-
|
33.888,40
|
6.370,00
|
10.192,00
|
-
|
-
|
50.450
|
779
|
Máy
đo hệ số dẫn nhiệt
|
|
|
-
|
3.185,00
|
796,25
|
910,00
|
-
|
-
|
4.891
|
780
|
Máy
nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu)
|
|
|
-
|
960.186,85
|
86.633,40
|
288.778,00
|
-
|
-
|
1.335.598
|
781
|
Cần
ép mẫu thử gạch chịu lửa
|
|
|
-
|
2.333,33
|
379,17
|
233,33
|
-
|
-
|
2.946
|
782
|
Côn
thử độ sụt
|
|
|
-
|
1.633,33
|
265,42
|
163,33
|
-
|
-
|
2.062
|
783
|
Dụng
cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
|
|
|
-
|
2.333,33
|
379,17
|
233,33
|
-
|
-
|
2.946
|
784
|
Dụng
cụ xác định giới hạn bền liên kết
|
|
|
-
|
1.633,33
|
265,42
|
163,33
|
-
|
-
|
2.062
|
785
|
Chén
bạch kim
|
|
|
-
|
10.241,00
|
924,00
|
3.080,00
|
-
|
-
|
14.245
|
786
|
Kẹp
niken
|
|
|
-
|
3.871,00
|
497,70
|
1.106,00
|
-
|
-
|
5.475
|
787
|
Máy
siêu âm đo chiều dày kim loại
|
|
|
-
|
17.176,95
|
3.874,50
|
5.166,00
|
-
|
-
|
26.217
|
788
|
Máy
dò vị trí cốt thép
|
|
|
-
|
27.231,75
|
5.118,75
|
8.190,00
|
-
|
-
|
40.541
|
789
|
Máy
siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
|
|
|
-
|
62.330,45
|
10.310,30
|
18.746,00
|
-
|
-
|
91.387
|
790
|
Máy
siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường
|
|
|
-
|
26.068,00
|
4.900,00
|
7.840,00
|
-
|
-
|
38.808
|
791
|
Súng
bi
|
|
|
-
|
3.675,00
|
918,75
|
1.050,00
|
-
|
-
|
5.644
|
|
Máy
tính chuyên dùng:
|
792
|
Máy
scanner (khổ Ao)
|
1,80
kWh
|
|
2.578,91
|
92.479,33
|
14.602,00
|
19.469,33
|
-
|
-
|
129.130
|
793
|
Máy
vẽ plotter
|
1,80
kWh
|
|
2.578,91
|
52.716,36
|
8.323,64
|
11.098,18
|
-
|
-
|
74.717
|
794
|
Máy
vi tính
|
1,60
kWh
|
|
2.292,37
|
5.600,00
|
1.120,00
|
1.120,00
|
-
|
-
|
10.132
|
795
|
Máy
tính xách tay
|
0,80
kWh
|
|
1.146,18
|
9.975,00
|
1.837,50
|
2.100,00
|
-
|
-
|
15.059
|
|
Máy
thí nghiệm đường dây và trạm biến áp
|
796
|
Bộ
tạo nguồn 3 fa
|
|
|
-
|
187.596,50
|
49.649,60
|
70.525,00
|
-
|
-
|
307.771
|
797
|
Bộ
nguồn AC-DC
|
|
|
-
|
18.450,73
|
4.883,20
|
6.936,36
|
-
|
-
|
30.270
|
798
|
Công
tơ mẫu xách tay
|
|
|
-
|
77.738,50
|
20.574,40
|
29.225,00
|
-
|
-
|
127.538
|
799
|
Hộp
đo tgd Delta
|
|
|
-
|
369.437,73
|
97.776,00
|
138.886,36
|
-
|
-
|
606.100
|
800
|
Hợp
bộ đo lường
|
|
|
-
|
349.251,95
|
92.433,60
|
131.297,73
|
-
|
-
|
572.983
|
801
|
Hợp
bộ phân tích hàm lượng khí
|
|
|
-
|
597.532,73
|
158.144,00
|
224.636,36
|
-
|
-
|
980.313
|
802
|
Hợp
bộ thí nghiệm cao áp
|
|
|
-
|
187.342,59
|
49.582,40
|
70.429,55
|
-
|
-
|
307.355
|
803
|
Hợp
bộ thí nghiệm rơle
|
|
|
-
|
352.849,00
|
93.385,60
|
132.650,00
|
-
|
-
|
578.885
|
804
|
Máy
điều chỉnh điện áp 1 pha
|
|
|
-
|
7.321,05
|
1.937,60
|
2.752,27
|
-
|
-
|
12.011
|
805
|
Máy
đo độ Axít
|
|
|
-
|
67.370,55
|
17.830,40
|
25.327,27
|
-
|
-
|
110.528
|
806
|
Máy
đo độ chớp nháy kín
|
|
|
-
|
64.577,55
|
17.091,20
|
24.277,27
|
-
|
-
|
105.946
|
807
|
Máy
đo độ nhớt
|
|
|
-
|
55.479,14
|
14.683,20
|
20.856,82
|
-
|
-
|
91.019
|
808
|
Máy
đo điện áp xuyên thủng
|
|
|
-
|
13.499,50
|
3.572,80
|
5.075,00
|
-
|
-
|
22.147
|
809
|
Máy
đo điện trở một chiều
|
|
|
-
|
66.312,59
|
17.550,40
|
24.929,55
|
-
|
-
|
108.793
|
810
|
Máy
đo điện trở tiếp địa
|
|
|
-
|
22.555,59
|
5.969,60
|
8.479,55
|
-
|
-
|
37.005
|
811
|
Máy
đo điện trở tiếp xúc
|
|
|
-
|
38.721,14
|
10.248,00
|
14.556,82
|
-
|
-
|
63.526
|
812
|
Cầu
đo tang dầu cách điện
|
|
|
-
|
134.825,73
|
35.683,20
|
50.686,36
|
-
|
-
|
221.195
|
813
|
Máy
đo tỷ trọng
|
|
|
-
|
27.125,95
|
7.179,20
|
10.197,73
|
-
|
-
|
44.503
|
814
|
Máy
đo vạn năng
|
|
|
-
|
55.817,68
|
14.772,80
|
20.984,09
|
-
|
-
|
91.575
|
815
|
Máy
chụp sóng
|
|
|
-
|
192.420,77
|
50.926,40
|
72.338,64
|
-
|
-
|
315.686
|
816
|
Máy
đo độ ổn định oxy hóa dầu
|
|
|
-
|
138.084,23
|
36.545,60
|
51.911,36
|
-
|
-
|
226.541
|
817
|
Máy
phát tần số
|
|
|
-
|
49.173,73
|
13.014,40
|
18.486,36
|
-
|
-
|
80.674
|
818
|
Máy
phân tích độ ẩm khí SF6
|
|
|
-
|
68.005,32
|
17.998,40
|
25.565,91
|
-
|
-
|
111.570
|
819
|
Máy
tính xách tay
|
|
|
-
|
17.477,41
|
4.625,60
|
6.570,45
|
-
|
-
|
28.673
|
820
|
Máy
đo vi lượng ẩm
|
|
|
-
|
61.530,64
|
16.284,80
|
23.131,82
|
-
|
-
|
100.947
|
821
|
Mê
gô mét
|
|
|
-
|
18.620,00
|
4.928,00
|
7.000,00
|
-
|
-
|
30.548
|
822
|
Thiết
bị kiểm tra áp lực
|
|
|
-
|
31.865,59
|
8.433,60
|
11.979,55
|
-
|
-
|
52.279
|
823
|
Thiết
bị tạo dòng điện
|
|
|
-
|
184.464,95
|
48.820,80
|
69.347,73
|
-
|
-
|
302.633
|
Quyết định 2171/QĐ-UBND năm 2013 về đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2171/QĐ-UBND ngày 19/08/2013 về đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
13.913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|