BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2116/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực An toàn,vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An
toàn lao động, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ ( Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ.
|
K.T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2116/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn
luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
|
An toàn vệ sinh lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ trợ chi phí huấn luyện thông qua Tổ chức huấn
luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
|
An toàn vệ sinh lao động
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Hỗ trợ chi phí huấn luyện trực tiếp cho người
lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
|
An toàn vệ sinh lao động
|
Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội: Không.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội: Không.
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí
huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp
đồng lao động.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét, nếu hồ sơ bảo
đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì quyết định hỗ trợ. Trường hợp không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng dẫn thực
hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ chức
huấn luyện, trong đó nêu rõ tên và số tài khoản nhận hỗ trợ (theo mẫu).
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người
lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu).
c) Dự toán chi phí tổ chức huấn luyện (theo mẫu).
d) Danh sách người huấn luyện (theo mẫu), kèm
theo bản sao hồ sơ chứng minh năng lực của người huấn luyện.
đ) Danh sách người tham dự huấn luyện (theo mẫu).
e) Quyết định cấp thẻ an toàn (theo mẫu).
g) Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).
h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).
i) Các chứng từ chi tiêu có
liên quan đến huấn luyện (để đối chiếu, tổ chức huấn luyện trực tiếp thực hiện
lưu giữ theo quy định hiện hành).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức huấn luyện sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH .
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ chi phí huấn luyện.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ
chức huấn luyện (Mẫu số 02 Phụ lục II).
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người
lao động (Mẫu số 01 Phụ lục II).
c) Dự toán chi phí tổ chức lớp huấn luyện (Mẫu số
03 Phụ lục II).
d) Danh sách người huấn luyện (Mẫu số 04 Phụ lục
II).
đ) Danh sách người lao động tham dự huấn luyện
(Mẫu số 05 Phụ lục II).
e) Quyết định về việc cấp thẻ an toàn (Mẫu số 06
Phụ lục II).
g) Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số 07 Phụ lục II).
h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số
08 Phụ lục II).
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ và
Điều 10, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH .
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về
hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao
động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
B. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
1. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí
huấn luyện thông qua Tổ chức huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp
đồng lao động.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét, nếu hồ sơ bảo
đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì quyết định hỗ trợ. Trường hợp không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng dẫn thực
hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ
chức huấn luyện, trong đó nêu rõ tên và số tài khoản nhận hỗ trợ (theo mẫu).
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người
lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu).
c) Dự toán chi phí tổ chức huấn luyện (theo mẫu).
d) Danh sách người huấn luyện (theo mẫu), kèm
theo bản sao hồ sơ chứng minh năng lực của người huấn luyện.
đ) Danh sách người tham dự huấn luyện (theo mẫu).
e) Quyết định cấp thẻ an toàn (theo mẫu).
g) Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).
h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (theo mẫu).
i) Các chứng từ chi tiêu có
liên quan đến huấn luyện (để đối chiếu, tổ chức huấn luyện trực tiếp thực hiện
lưu giữ theo quy định hiện hành).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức huấn luyện sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH .
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ chi phí huấn luyện.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của Tổ
chức huấn luyện (Mẫu số 02 Phụ lục II).
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện của người
lao động (Mẫu số 01 Phụ lục I).
c) Dự toán chi phí tổ chức lớp huấn luyện (Mẫu số
03 Phụ lục II).
d) Danh sách người huấn luyện (Mẫu số 04 Phụ lục
II).
đ) Danh sách người lao động tham dự huấn luyện
(Mẫu số 05 Phụ lục II).
e) Quyết định về việc cấp thẻ an toàn (Mẫu số 06
Phụ lục II).
g) Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số 07 Phụ lục II).
h) Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn luyện (Mẫu số
08 Phụ lục II).
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ và Điều 10, khoản 2 Điều 11 Thông tư số
19/2017/TT-BLĐTBXH .
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao
động về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí
huấn luyện trực tiếp cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét, nếu hồ sơ bảo
đảm yêu cầu theo quy định của pháp luật thì quyết định hỗ trợ. Trường hợp không
đáp ứng yêu cầu theo quy định thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do, hướng dẫn thực
hiện.
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện (theo mẫu).
b) Hóa đơn thu tiền của Tổ chức huấn luyện.
c) Bản sao thẻ an toàn đã được cấp.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 14 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ chi phí huấn luyện.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn luyện (Mẫu số 01
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ và khoản 2 Điều 11 Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH .
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động
về hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/7/2017
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
BIỂU
MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ HUẤN LUYỆN
Mẫu
01: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn
luyện của người lao động
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN
Kính gửi: …………………………… (1) …………………………………….
Họ và tên:
.............................................................................
□ Nam, □ Nữ
Sinh ngày........tháng ..........năm
............ Dân tộc: ...................................................
Số CMND: .............................. Nơi
cấp: .............................Ngày cấp: ..................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.........................................................................................................
Công việc đang
làm............................(2) ........................... Điện thoại:
.................
Nơi làm việc: …………………………………………………………………….
Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ: ……………
(3)………………………………..
Tôi đã tham dự lớp huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động chuyên đề …………(2)………… do ……………… tổ chức tại:..................................................
Đề nghị cơ quan ……………….(1)…………. hỗ trợ chi phí
huấn luyện cho tôi theo quy định.
Hình thức nhận kinh phí ……………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn
đúng sự thật, nếu có gì không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Xác nhận của UBND cấp xã: …………....
Xác nhận Ông (bà) ………… có hộ khẩu thường
trú/tạm trú tại xã:...…………………........
Các nội dung trong đơn là chính xác.
TM. UBND
(Ký tên và đóng dấu)
|
........,
ngày ..... tháng .... năm 20.....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
(1) Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ
học phí;
(2) Tên công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động;
(3) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ
đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng và thân nhân chủ yếu của
người có công.
Mẫu
02: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí huấn
luyện của Tổ chức huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ HUẤN LUYỆN
Kính gửi: ……………………………(1)…………………………………….
Tên Tổ chức huấn luyện…………………………………………..
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................
Người đại diện………………………… chức vụ ………………………
Số tài khoản nhận hỗ trợ …………………………………………………….
Tên chủ tài khoản …………………………………
Ngân hàng ……………………………………………………..
Đơn vị chúng tôi đã hoàn tất lớp huấn luyện cho
………người làm công việc có nguy cơ mất an toàn, vệ sinh lao động thuộc danh mục
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội ban hành (có danh sách kèm theo).
Đề nghị ……………….(1)…………. hỗ trợ chi phí huấn luyện
người lao động theo quy định.
Nơi nhận:
|
……………, ngày ……
tháng ……..năm ……..
Đại diện Tổ chức huấn luyện
|
___________________
(1) Ghi cụ thể tên cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ
chi phí huấn luyện;
Mẫu
03: Dự toán chi phí tổ chức lớp huấn
luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
DỰ TOÁN CHI
PHÍ TỔ CHỨC LỚP HUẤN LUYỆN
Tên lớp huấn luyện:
…………………………..(1)…………………………………..
Số lượng người lao động đăng ký:
……………………………………………………
Thời gian huấn luyện: …………….. giờ.
TT
|
Nội dung chi
phí
|
Đơn vị
tính
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển sinh
|
Người
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai mạc, bế mạc
|
Lần
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp thẻ an toàn
|
Thẻ
|
|
|
|
|
|
4
|
Tài liệu huấn luyện
|
Bộ
|
|
|
|
|
|
5
|
Thù lao người huấn luyện
|
Giờ
|
|
|
|
|
|
6
|
Phụ cấp lưu động cho người huấn luyện, người
quản lý
|
Người
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu huấn luyện thực
hành
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thuê lớp học
|
Ngày
|
|
|
|
|
|
9
|
Thuê thiết bị huấn luyện
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị, vật liệu
cồng kềnh
|
Lần
|
|
|
|
|
|
11
|
Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp huấn
luyện
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo
trình huấn luyện đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chi công tác quản lý lớp huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA ……(2)
|
………..,
ngày…… tháng…… năm 20….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
|
___________________
(1) Ghi cụ thể tên chuyên đề lớp huấn luyện
người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
(2) Tên cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn, vệ
sinh lao động ở Trung ương hoặc địa phương.
Mẫu
04: Danh sách người huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
DANH SÁCH NGƯỜI
HUẤN LUYỆN
Thời gian huấn luyện:....................................................................................................
Chuyên đề huấn luyện:..................................................................................................
...................................................................................................................................
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Địa chỉ cư trú
|
Phạm vi được huấn
luyện
|
Ký tên
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày…… tháng…… năm 20….
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 05:
Danh sách người lao động tham dự huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM DỰ HUẤN LUYỆN
Thời gian huấn luyện:....................................................................................................
Chuyên đề huấn luyện:..................................................................................................
...................................................................................................................................
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Địa chỉ cư trú
|
Công việc đang
làm
|
Trình độ
|
Ký tên
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày…… tháng…… năm 20….
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
06: Quyết định cấp thẻ an toàn
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
/QĐ-TAT
|
..........., ngày.......tháng....... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp thẻ
an toàn
(Chức danh người
đứng đầu Tổ chức huấn luyện)
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Hợp đồng huấn luyện Số:
/ 20……../HĐHL ngày…. tháng …. năm ..…
Căn cứ kết quả sát hạch lớp huấn luyện …..(Tên
chuyên đề huấn luyện) do ……. (tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức từ
ngày …….., đến ngày ….., tại ……………………………………………….
Theo đề nghị của ……………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ an toàn cho …… người đã
tham dự và đạt kết quả huấn luyện theo yêu cầu (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày được ký.
Điều 3. …………………………………. và những người có
tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
07: Hợp đồng huấn luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG HUẤN
LUYỆN
Số:
/ 20……../HĐHL
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ huấn luyện cho người lao động làm việc ở khu
vực không có hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03
tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Hôm nay, ngày
tháng năm 20 , tại
…………….. ……………….. chúng tôi gồm:
Bên A: (Tên cơ quan LĐTBXH)
- Địa chỉ:………………………..,
Điện thoại:
……………………………..
- Người đại diện: ………………………..,
chức vụ: ……………………,
Bên B: (tên tổ chức huấn luyện)
- Địa chỉ: ……………………………………..,
ĐT: …………………….
- Người đại diện: …………………………..,
chức vụ: …………………..
- Tài khoản số: ………………………, tại
ngân hàng ……………………
Sau khi kiểm tra năng lực và điều
kiện tổ chức huấn luyện của Bên B, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận ký Hợp đồng
huấn luyện gồm các điều khoản sau:
Điều I: Hai bên phối hợp tổ chức mở lớp huấn luyện (tên chuyên đề huấn
luyện) như sau:
Địa chỉ tổ chức huấn luyện:
………………………………………
Thời gian huấn luyện: ……. giờ,
Ngày bắt đầu huấn luyện
:
/ /20... Dự kiến kết thúc
/ /20...
Số người tham dự huấn luyện dự
kiến: ….. người
Điều II: Trách nhiệm của các bên
Trách nhiệm bên A:
- Kiểm tra lớp huấn luyện
và giám sát việc kiểm tra, sát hạch khi kết thúc.
- Thanh toán kinh phí hợp đồng
cho bên B.
- Tạm ứng 50% học phí cho bên B
để tổ chức huấn luyện;
Trách nhiệm bên B:
- Tuyển sinh và cung cấp danh
sách người tham dự huấn luyện cho bên A theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí lớp huấn
luyện và thực hiện chi phí theo đúng quy định.
- Tổ chức huấn luyện, quản lý lớp
và người tham dự theo đúng chương trình, kế hoạch huấn luyện.
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch và
cấp thẻ an toàn cho người tham dự huấn luyện đạt kết quả theo yêu cầu.
Điều III: Kinh phí hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là
…………….đồng (bằng chữ…………. đồng)
Kinh phí bên A tạm ứng cho bên
B là: …………………….. đồng.
Bằng chữ:
………………………………………………………….
Điều IV: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng
nội dung, yêu cầu trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc
sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất giải quyết.
Hợp đồng được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Mẫu
08: Biên bản thanh lý Hợp đồng huấn
luyện
(Ban hành theo Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THANH
LÝ
HỢP ĐỒNG HUẤN LUYỆN
Hôm nay, ngày / /20…, tại
………………. ………. chúng tôi gồm:
Bên A: (Tên cơ quan LĐTBXH)
- Địa chỉ:………………………..,
Điện thoại: ……………………………..
- Người đại diện: ……………………….., chức vụ:
……………………,
Bên B: (Tên Tổ chức huấn luyện)
- Địa chỉ: …………………………………….., ĐT: ……………………
- Người đại diện: ………………………….., chức vụ:
………………….
- Tài khoản số: ………………………, tại ngân hàng
……………………...
Căn cứ Hợp đồng huấn luyện số
/20…./HĐHL ngày / /20…. giữa …(Tên cơ
quan LĐTBXH)…. và (tên Tổ chức huấn luyện) tổ chức lớp huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động có địa chỉ tại ……………….., hai bên cùng thống nhất thanh
lý Hợp đồng huấn luyện nói trên như sau:
1. Bên A và Bên B đã thực hiện đúng và đầy đủ
nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên như đã thỏa thuận và cam kết theo hợp đồng.
2. Bên B đã thực hiện hoàn thành việc huấn luyện
(tên chuyên đề huấn luyện) cho …… người tham dự huấn luyện. Trong đó, có
……. Người hoàn thành lớp huấn luyện .
3. Kinh phí lớp huấn luyện: ………………. đồng (bằng
chữ) gồm:
Số người x mức học phí/người = ……… đồng (bằng
chữ) Có danh sách người hoàn thành lớp huấn luyện kèm theo.
4. Số kinh phí bên A đã tạm ứng cho bên B là:
……………………………………….. đồng.
5. Số kinh phí còn lại bên A phải thanh toán cho
bên B là: ………………….. đồng.
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………..
6. Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 04
bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 03 bản, bên B giữa 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|