ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2045/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
195/TTr-LĐTBXH ngày 16 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không
có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết
số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng:
Người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động (lao động tự do) bị tạm dừng hoạt động hoặc mất việc làm, làm một
trong các công việc sau:
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ.
- Thu gom rác, phế liệu.
- Bốc vác, chuyển hàng bằng xe ba
gác, xe thô sơ.
- Cắt tóc, gội đầu, massage, bấm huyệt,
giác hơi.
- Xe ôm truyền thống.
- Đánh bắt thủy, hải sản.
- Đạp xích lô.
- Bảo vệ.
- Bán hàng trong các chợ do UBND cấp
huyện, cấp xã quản lý.
- Tự làm hoặc làm thuê tại các hộ kinh
doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch.
- Bán lẻ vé số lưu động.
3. Điều kiện hưởng
Cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa; trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan Công an xác
nhận và thuộc một trong các trường hợp sau:
- Trong khu vực thực hiện giãn cách
xã hội, khu vực phong tỏa hoặc phải tạm thời dừng các hoạt động để phòng chống
dịch Covid-19 theo yêu cầu, quyết định của người hoặc cơ
quan có thẩm quyền.
- Cách ly y tế tại nhà thuộc diện F2.
4. Nguyên tắc hỗ trợ:
Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng,
công khai, minh bạch, chống trùng lắp, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
5. Mỗi đối tượng
chỉ được hưởng một lần bằng tiền và thời gian hỗ trợ trong khoảng thời gian từ
ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021, theo mức hỗ trợ như sau:
- Thời gian tạm dừng hoạt động hoặc bị
mất việc từ 30 ngày trở xuống được hỗ trợ mức: 1.500.000 đồng/người.
- Thời gian tạm dừng hoạt động hoặc bị
mất việc làm trên 30 ngày được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày, tính theo số ngày
thực tế.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện
6.1. Đối với người lao động tự do làm
các công việc tại khoản 2, Điều 1 nêu trên (trừ bán lẻ vé số lưu động):
- Người lao động gửi đơn (theo mẫu 14 kèm theo Quyết định này) đến UBND xã, phường,
thị trấn.
- Trong 04 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện các nội dung sau:
+ Lập danh sách người lao động đủ điều
kiện hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 15 kèm
theo Quyết định này).
+ Thông qua Hội đồng xét duyệt cấp
xã, gồm các thành phần: Lãnh đạo xã; cán bộ Tài chính - Kế toán; cán bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội; Công an xã; Hội Cựu chiến binh; Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh; Hội Nông dân; Hội Phụ nữ; Mặt trận Tổ quốc; Trưởng thôn/Tổ trưởng
Tổ dân phố.
+ Niêm yết danh sách công khai tại trụ
sở UBND cấp xã, cấp thôn, tổ dân phố.
+ Hết thời gian niêm yết, trong thời
hạn 01 ngày làm việc, UBND cấp xã trình UBND cấp huyện ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách đề nghị hỗ trợ, UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 16 kèm
theo Quyết định này) để UBND cấp xã thực hiện chi hỗ trợ cho người lao động;
đồng thời gửi quyết định về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để
tổng hợp.
6.2. Đối với người lao động tự do làm
công việc bán lẻ vé số lưu động:
- Người lao động gửi đơn (theo mẫu 14 kèm theo Quyết định này) đến Công ty
TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Khánh Hòa.
- Trong 03 ngày làm việc, Công ty
TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Khánh Hòa lập
danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 15 kèm theo Quyết định này), thông qua Hội
đồng thành viên Công ty, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh
sách và kinh phí hỗ trợ.
- Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách đề nghị hỗ trợ, UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ để Công ty thực hiện hỗ trợ cho người lao động.
7. Phương thức, hình thức chi trả.
- Phương thức chi trả: Trả một lần
cho người lao động.
- Hình thức chi trả: Trực tiếp hoặc
qua tài khoản ngân hàng.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách địa phương theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 68/NQ-CP và các nguồn huy động
hợp pháp khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Khánh Hòa; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu VT, TmN, HN, NN, HV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
Mẫu
số 14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Dành cho người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị tạm dừng hoạt động / bị mất việc
làm / cách ly y tế tại nhà thuộc diện F2 do đại dịch Covid-19
(Kèm
theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……/…../………………………
2. Dân tộc: ………………………………Giới tính: …………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân (hoặc giấy tờ tùy thân khác):................
Ngày cấp: …../…../……………… Nơi cấp: …………………………………………………
4. Nơi thường trú (hoặc tạm trú): …………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………
Số tài khoản ngân hàng (nếu có): ………………..Tại ngân hàng …………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC
1. Công việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ.
□ Thu gom rác, phế liệu.
□ Bốc vác, chuyển hàng bằng xe ba
gác, xe thô sơ.
□ Cắt tóc, gội đầu, massage, bấm huyệt,
giác hơi.
□ Xe ôm truyền thống.
□ Đánh bắt thủy, hải sản.
□ Đạp xích lô.
□ Bảo vệ.
□ Bán hàng trong các chợ do UBND cấp
huyện, cấp xã quản lý.
□ Tự làm hoặc làm thuê tại các hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch.
□ Bán lẻ vé số lưu động.
2. Nơi làm việc: ………………………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính
sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)
………………. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……….., ngày …. tháng....năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 15
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) BỊ TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG / BỊ MẤT VIỆC LÀM
/ CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ THUỘC DIỆN F2 DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Bán
hàng rong, buôn bán nhỏ; Thu gom rác, phế liệu; Bốc vác, chuyển hàng bằng xe ba
gác, xe thô sơ; cắt tóc, gội đầu, massage; bấm huyệt, giác hơi; Xe ôm truyền thống; Đánh bắt thủy, hải sản; Đạp xích lô; Bảo
vệ; Bán hàng trong các chợ do UBND cấp huyện, cấp
xã quản lý; Tự làm hoặc làm thuê tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống,
lưu trú, du lịch hoặc cách ly tại nhà thuộc diện F2.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân (huyện, thị xã, thành phố)……………..
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
CMND/CCCD
|
Địa
chỉ (số nhà, tên đường, khu phố,
xã, phường, thị trấn)
|
Tình
trạng cư trú
|
Điện
thoại liên hệ
|
Công
việc cụ thể đang làm
|
Số
ngày thực tế theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền về phong
tỏa, giãn cách, cách ly y tế tại nhà thuộc diện F2
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Số
TK Ngân hàng (nếu có)
|
Tên
Ngân hàng
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMND/ CCCD
|
Ngày
cấp (ngày tháng năm)
|
Thường
trú
|
Tạm
trú (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……………………………….)./.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày…..tháng……năm 2021
Ủy ban nhân dân Xã/Phường/Thị trấn………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
số: 15A
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BÁN LẺ VÉ SỐ
LƯU ĐỘNG, KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG DO ĐẠI DỊCH
COVID-19
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
CMND/CCCD
|
Địa
chỉ (số nhà, tên đường, khu phố, xã, phường, thị trấn)
|
Tình
trạng cư trú
|
Điện
thoại liên hệ
|
Số
ngày thực tế theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền về phong
tỏa, giãn cách, cách ly y tế tại nhà thuộc diện
F2
|
Số
tiền hỗ trợ (đồng)
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMND/ CCCD
|
Ngày
cấp (ngày tháng năm)
|
Thường
trú
|
Tạm trú
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)./.
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày…..tháng……năm 2021
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….. (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày tháng năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa
bàn ………… (2)
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………..(1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 2045/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết
hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND ………(2) tại Tờ trình số ………/TTr-UBND
ngày.....tháng....năm 2021 và đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (1) tại Tờ trình số ……/TTr-LĐTBXH ngày....tháng....năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động trên địa bàn ………(2), không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị tạm dừng
hoạt động/bị mất việc làm/cách ly y tế tại nhà thuộc diện F2 do đại dịch
Covid-19. (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân ……….. (2) trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc thực hiện chi hỗ trợ cho người lao động và báo cáo kết quả thực hiện về
UBND …….. (1).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….(1); Thủ trưởng phòng,
ban, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. (2), các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBND tỉnh (b/c);
- Sở LĐTBXH (p/h);
- Sở Tài chính (p/h);
- Thường trực Huyện/Thị/Thành ủy…….(1);
- Thường trực HĐND...(1);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND…..(1);
- UB MTTQ VN ….(1);
- Các tổ chức chính trị - xã hội ....(1);
- Các phòng, ban chuyên môn (1);
- Chánh, các PCVP. UBND ...(1);
- Lưu VT, ………..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Huyện, thị xã, thành phố - nơi
ban hành Quyết định.
(2) Xã,
phường, thị trấn - nơi đề nghị hỗ trợ.