UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 22 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC
BAN DÂN TỘC, PHÒNG DÂN TỘC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 53/2004/NĐ-CP
ngày 18/02/2004 của Chính phủ về việc kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân
tộc thuộc UBND các cấp;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP
ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP,
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 12/2010/NĐ-CP,
ngày 26/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2008/NĐ-CP, ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV
ngày 17/9/2010 của Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân
tộc tỉnh tại Tờ trình số 281/TTr-BDT ngày 20 tháng 9 năm 2011 về việc ban hành
Quyết định quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng
thuộc Ban Dân tộc tỉnh và chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc
thuộc UBND các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
Quyết định này quy định tiêu chuẩn,
điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân
tộc và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Tận tụy phục vụ nhân dân; gương
mẫu về đạo đức, lối sống; có khả năng tập hợp, giữ gìn đoàn kết nội bộ;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp
hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
d) Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư trong hoạt động công vụ; kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham
nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác.
2. Về năng lực công tác:
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức
thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn
được giao;
b) Có khả năng tổ chức, quản lý,
điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng;
c) Có khả năng nghiên cứu, hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên; tham mưu, đề xuất
các chương trình, kế hoạch công tác cho lãnh đạo cơ quan;
d) Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế, xã hội của đất nước, địa phương và lĩnh vực công tác dân tộc;
đ) Nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao;
e) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản
lý lĩnh vực chuyên môn được giao.
3. Về trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách;
b) Trình độ lý luận Chính trị từ
Trung cấp trở lên;
c) Đã được bồi dưỡng kiến thức Quản
lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ tin học, có một trong
các ngoại ngữ thông dụng từ trình độ B trở lên.
đ) Khuyến khích học và sử dụng thành
thạo tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cho công tác.
4. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy
định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, cán bộ, công chức được xem xét bổ nhiệm vào
các chức danh Chánh thanh tra Ban Dân tộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy
định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm.
1. Là cán bộ, công chức được tuyển
dụng trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và được bổ nhiệm
ngạch từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều
2, Quyết định này.
2. Trong quy hoạch của cơ quan đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Có thời gian công tác từ 05 năm
trở lên đối với chức danh trưởng phòng và tương đương, 03 năm trở lên đối với
chức danh phó phòng và tương đương, trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác về
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành dự kiến được xem xét bổ nhiệm, trừ trường hợp
bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Không trong thời gian chấp hành
án hình sự theo quyết định của Tòa án, hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Có sức khỏe tốt để thực hiện nhiệm
vụ được giao.
Điều 4. Giao trách nhiệm.
1. Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn để bổ nhiệm
các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng.
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công
chức vào các chức danh Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc
Ủy ban nhân dân các huyện.
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
các phòng thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng dân tộc thuộc Ủy
ban nhân dân các huyện theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND
ngày 31/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thủ
truởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo
- Thường trực HĐND tỉnh; cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|