BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
198/2005/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 198/2005/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 07/3/2005
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM
THỜI SỬ DỤNG PHIẾU TỰ KIỂM TRA THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
23 tháng 6 năm 1994 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động
ngày 12 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 3 năm 2003 quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt đề án đổi mới cơ chế hoạt
động thanh tra Nhà nước về lao động;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tạm thời sử dụng phiếu tự kiểm tra
thực hiện pháp luật lao động".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
TẠM THỜI SỬ DỤNG PHIẾU TỰ KIỂM TRA THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LAO
ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 198/2005/QĐ-BLĐTBXH ngày 07/3/2005
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc sử
dụng Phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp luật lao động (sau đây viết tắt là
phiếu); nhiệm vụ, quyền hạn; trình tự, phương pháp ghi Phiếu; phương pháp tổng
hợp, thu thập thông tin ghi trong Phiếu và việc báo cáo kết quả tổng hợp Phiếu
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Quy chế này.
Điều 2.
Đối tương áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân sau:
1. Thanh tra Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Thanh tra Bộ);
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Giám đốc Sở), Thanh tra Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Thanh tra Sở);
3. Thanh tra Nhà nước về lao
động (sau đây viết tắt là thanh tra viên lao động);
4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng
lao động theo hợp đồng lao động thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức sở
hữu (sau đây viết tắt là người sử dụng lao động).
Điều 3.
Phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp luật lao động
Hình thức và nội dung của Phiếu
theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
Chương 2:
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
THANH TRA VIÊN LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 4.
Thanh tra viên lao động
Thanh tra viên lao động có nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
1. Sử dụng Phiếu để khảo sát,
đánh giá tình hình chấp hành các quy định của pháp luật lao động trên địa bàn
được giao phụ trách, từ đó xây dựng, đề xuất kế hoạch thanh tra, kiểm tra trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Yêu cầu người sử dụng lao
động ghi Phiếu tổng hợp và báo cáo theo định kỳ về thực hiện pháp luật lao động.
3. Tập hợp kết quả ghi Phiếu, xử
lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật lao động.
4. Trình cấp có thẩm quyền ra
quyết định thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng
pháp luật lao động qua việc thu thập thông tin ghi trong Phiếu.
Điều 5.
Người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có trách
nhiệm:
1. Tổ chức tự kiểm tra việc thực
hiện pháp luật lao động và ghi kết quả vào Phiếu do cơ quan thanh tra Nhà nước
về lao động ban hành.
2. Ghi Phiếu chính xác, trung
thực.
3. Cùng với đại diện Ban chấp
hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện người lao động ký đóng dấu vào Phiếu sau khi
đã ghi đầy đủ các nội dung.
4. Giải trình về nội dung ghi
trong Phiếu khi có yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
Chương 3:
PHƯƠNG PHÁP GHI PHIẾU,
BÁO CÁO KẾT QUẢ GHI PHIẾU
Điều 6.
Phương pháp ghi Phiếu
Người sử dụng lao động căn cứ
vào các quy định của pháp luật lao động hiện hành và thực tế tại cơ sở để ghi
đầy đủ các nội dung trong Phiếu. Cách ghi cụ thể theo phụ lục ban hành kèm theo
Quy chế này.
Điều 7. Báo
cáo kết quả ghi Phiếu
Phiếu sau khi có chữ ký của
người sử dụng lao động và ban chấp hành công đoàn hoặc đại diện người lao động
(đối với những nơi chưa thành lập tổ chức công đoàn) được gửi về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, đối với các doanh nghiệp là thành viên của Tổng công ty
thì gửi về Tổng công ty để tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Thanh tra Bộ).
Chương 4:
TỔNG HỢP, THU THẬP THÔNG
TIN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔNG HỢP PHIẾU
Điều 8. Tổng
hợp và thu thập thông tin trong Phiếu
Các cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm đôn đốc và
hướng dẫn người sử dụng lao động ghi phiếu; Căn cứ vào các quy định của pháp
luật lao động hiện hành đối chiếu, so sánh, phân tích các thông tin ghi trong
phiếu để tổng hợp, kết luận, kiến nghị, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 9 Quy chế này.
Điều 9. Báo
cáo kết quả tổng hợp Phiếu
Chánh Thanh tra Sở tổng hợp báo cáo
kết quả trong phạm vi địa phương với Giám đốc Sở, Thanh tra viên phụ trách vùng.
Thanh tra viên lao động phụ
trách vùng báo cáo kết quả tổng hợp phiếu với Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở
để biết và chỉ đạo việc thực hiện pháp luật lao động tại địa phương.
Chánh Thanh tra Bộ tổng hợp báo
cáo kết quả trong phạm vi cả nước với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động, cơ quan quản lý Nhà nước về lao động và
thanh tra viên lao động
1. Đối với người sử dụng lao
động: Thực hiện nghiêm chỉnh việc ghi phiếu tự kiểm tra lần đầu (mẫu số 1) và
vào ngày 15 tháng 10 hàng năm thực hiện báo cáo định kỳ về những thay đổi của
doanh nghiệp trong việc thực hiện pháp luật lao động (mẫu số 2) với cơ quan
quản lý Nhà nước về lao động ở địa phương hoặc Thanh tra Bộ (theo phân cấp).
Đối với các doanh nghiệp là thành viên của Tổng công ty thì báo cáo cho Tổng
công ty.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đôn đốc, hướng dẫn
các doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý thực hiện báo cáo kết quả tự kiểm
tra. Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Thanh tra Bộ) về tình hình chấp hành pháp
luật lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn; Thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra các doanh nghiệp khi thấy cần thiết.
3. Tổng công ty: Đôn đốc, hướng
dẫn các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty thực hiện ghi Phiếu và báo cáo kết quả
ghi Phiếu. Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan
quản lý Nhà nước về lao động địa phương tại nơi Tổng công ty đặt trụ sở chính
về tình hình chấp hành pháp luật lao động của Tổng công ty; Thực hiện việc kiểm
tra thường xuyên đối với các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty.
4. Cơ quan thanh tra Nhà nước về
lao động, Thanh tra viên lao động có nhiệm vụ hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh ghi phiếu tự kiểm tra, tổng hợp kết quả và yêu cầu các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có biện pháp khắc phục các vi phạm pháp
luật lao động; Khi cần thiết, trực tiếp tiến hành thanh tra, kiểm tra và thực
hiện các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật lao động theo quy định của pháp luật.
Điều 11.
Khen thưởng - Kỷ luật
1. Khen thưởng;
- Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội khen thưởng hàng năm đối với các địa phương thực hiện tốt việc tổng hợp,
xử lý kết quả ghi phiếu và công tác thanh tra lao động.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện việc khen thưởng hàng năm đối với các doanh nghiệp thuộc phạm
vi địa phương quản lý thực hiện nghiêm túc pháp luật lao động và các quy định
tại Quy chế này.
- Tổng công ty thực hiện việc
khen thưởng hàng năm đối với các doanh nghiệp thành viên thực hiện nghiêm túc
pháp luật lao động và nghĩa vụ báo cáo kết quả tự kiểm tra theo Phiếu.
2. Kỷ luật:
Đối với các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh cố tình không thực hiện tự kiểm tra theo Phiếu, không thực
hiện việc báo cáo định kỳ thì tuỳ theo mức độ vi phạm pháp luật lao động sẽ bị
xử lý theo pháp luật.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các cơ quan Nhà nước, tổ
chức, cá nhân có liên quan đề xuất kiến nghị với Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội để sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp với thực tế và quy định hiện
hành của pháp luật.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quy chế tạm thời sử dụng Phiếu tự kiểm tra
thực hiện pháp luật lao động)
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHIẾU TỰ KIỂM TRA THỰC
HIỆN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
I.
THÔNG TIN CHUNG
Các nội dung của phần này ghi
theo Quyết định thành lập doanh nghiệp và giấy phép đăng ký kinh doanh.
Mục 1. TÊN DOANH NGHIỆP:
Ghi rõ tên theo đăng ký kinh
doanh và đóng thuế.
Mục 2. LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP:
Ghi rõ hình thức sở hữu: doanh
nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Đối với
Doanh nghiệp Nhà nước ghi rõ hạng doanh nghiệp.
Mục 3. TRỤ SỞ CHÍNH NƠI DOANH
NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG:
Ghi địa chỉ đóng doanh nghiệp
tại Việt Nam, điện thoại, fax giao dịch của doanh nghiệp.
Mục 6. TỔNG SỐ LAO ĐỘNG CÓ
MẶT ĐẾN THỜI ĐIỂM KIỂM TRA:
Tổng số lao động doanh nghiệp
đang quản lý tại thời điểm kiểm tra bao gồm: Số lao động có mặt, số lao động
nghỉ chế độ theo quy định và thực hiện các nghĩa vụ công dân khác (như nghỉ ốm
đau, thai sản, huấn luyện quân sự)...
- Lao động chưa thành niên: Là người
lao động dưới 18 tuổi.
- Lao động cao tuổi: Là lao động
nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi
II.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
Mục 1. CÁC LOẠI BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ:
Căn cứ vào các văn bản sau để
ghi phiếu (trường hợp không báo cáo phải ghi rõ lý do tại sao):
- Điểm 1.1: Khai trình, báo cáo
định kỳ tình hình tuyển dụng và nhu cầu sử dụng lao động với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội theo Điều 10, Nghị định 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2003 của Chính phủ.
- Điểm 1.2: Báo cáo định kỳ công
tác bảo hộ lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại
Thông tư số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31 tháng 10 năm 1998 của liên
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
- Điểm 1.3: Báo cáo định kỳ tình
hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với Sở Lao động - Thương binh vã Xã hội
theo quy định tại Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 18 tháng 11 năm 1996 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Mục 3. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG:
Ghi tổng số lao động theo từng
loại hợp đồng lao động đã ký kết.
Mục 4. THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP
THỂ:
- Đăng ký với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Trường hợp chưa ký kết nêu rõ
lý do.
Mục 5. BẢO HIỂM XÃ HỘI:
Tính tại thời điểm báo cáo, ghi
rõ lý do nợ, chậm đóng.
Mục 6. AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ
SINH LAO ĐỘNG:
- Các Điểm: 6.1, 6.2, 6.3, 6.4,
6.5, 6.6 và 6.7 ghi các nội dung đã thực hiện theo quy định tại Thông tư số
14/1998/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Điểm 6.8: Tổng số các loại
máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động: Theo danh mục quy định tại Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục
đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Điểm 6.9: Huấn luyện an toàn lao
động, vệ sinh lao động: Theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/LĐTBXH-TT ngày 11/4/1995
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Người quản lý và phục vụ bộ máy
quản lý bao gồm:
+ Chủ doanh nghiệp hoặc người
được chủ doanh nghiệp uỷ quyền
+ Giám đốc doanh nghiệp, thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, các cơ quan trực tiếp sử dụng lao động
+ Người chỉ huy, điều hành trực
tiếp các khâu, các bộ phận, các phân xưởng sản xuất trong doanh nghiệp
+ Người làm công tác chuyên
trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Điểm 6.10: Trang bị bảo hộ lao
động: Theo Thông tư số 10/1998/TT-BLĐTBXH ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân và các Quyết định số 955/1998/QĐ-LĐTBXH ngày 22/9/1998, Quyết định số
1320/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 06/10/1999, Quyết định số 722/2000/QĐ-LĐTBXH ngày
02/8/2000 và Quyết định số 205/2002/QĐ-LĐTBXH ngày 21/02/2002 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục phương tiện bảo vệ cá nhân
cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
- Điểm 6.12: Bồi dưỡng cho người
lao động làm các công việc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm
thực hiện theo Thông tư số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 17/3/1999 của liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại.
- Điểm 6.13: Việc phân loại tai
nạn lao động thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/1998/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN
ngày 26/3/1998 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn về khai báo và điều tra tai nạn lao động.
- Điểm 6.18: Khám sức khoẻ định
kỳ:
+ Khám ít nhất sáu tháng một lần
cho những lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại theo quy định tại Nghị định
số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ
luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
+ Khám ít nhất một lần trên một
năm đối với lao động làm việc trong điều kiện bình thường.
+ Danh mục các bệnh nghề nghiệp
quy định tại Thông tư liên bộ số 08/TT-LB ngày 19/5/1976 và Thông tư liên bộ số
29/TTLB ngày 25/12/1991 của liên Bộ Y tế - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
Mục 7. Kỷ luật lao động, trách
nhiệm vật chất:
- Điểm 7.1: Đăng ký với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Điểm 7.3: Số vụ việc dùng hình
thức phạt tiền, cúp lương thay cho xử lý kỷ luật lao động: Chỉ liệt kê những vụ
phạt tiền, cúp lương thay cho hình thức kỷ luật lao động. Đây không phải là các
trường hợp bồi thường trách nhiệm vật chất.
Mục 8. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG:
Điểm 8.1: Hội đồng hoà giải lao
động cơ sở: Quyết định thành lập
Mục 9. SỐ VỤ KHIẾU NẠI VỀ LAO
ĐỘNG:
Các trường hợp người sử dụng lao
động giải quyết khiếu nại về lao động của người lao động theo quy định tại Nghị
định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11/01/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo về lao động.
MẪU SỐ 1
(Ban
hành kèm theo Quy chế tạm thời sử dụng Phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp
luật lao động).
Cơ
quan quản lý trực tiếp
Tên
doanh nghiệp:.......
Số:.................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày...... tháng.....
năm 200.....
|
PHIẾU TỰ KIỂM TRA
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh
nghiệp:........................................................................................
2. Loại hình doanh
nghiệp:...............................................................................
3. Trụ sở chính của doanh nghiệp
(tại Việt Nam):............................................
..........................................................................................................................
4. Số tài
khoản:............................. Ngân hàng giao
dịch:.................................
5. Số điện
thoại:................................................
Fax:........................................
6. Tổng số lao động có mặt đến
thời điểm tự kiểm tra:........................... người
Trong đó: - Số lao động
nữ:........................................................... người
- Lao động chưa thành
niên:............,............................. người
- Lao động là người cao
tuổi:........................................ người
- Lao động là người tàn
tật:........................................... người
- Lao động là người nước
ngoài:.................................... người
- Số lao động vừa học, vừa
làm:...................................... người
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT LAO ĐỘNG
1. Các loại báo cáo định kỳ
1.1. Khai trình, báo cáo định kỳ
về tuyển dụng, sử dụng lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Có [] Không []
Nếu không, lý
do?............................................................................................
1.2. Báo cáo định kỳ về công tác
Bảo hộ lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Có [] Không []
Nếu không, lý
do?..............................................................................................
1.3. Báo cáo định kỳ về tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Có [] Không []
Nếu không, lý
do?..............................................................................................
2. Dạy nghề
Đăng ký hoạt động dạy nghề;
Có [] Không []
3. Hợp đồng lao động
- Số lao động phải ký kết
HĐLĐ:.............................................................. người
- Số lao động đã ký kết
HĐLĐ:................................................... người, chia ra:
+ HĐLĐ không xác định thời
hạn:....................................................
+ HĐLĐ có thời hạn xác định từ
12 tháng đến 36 tháng:..................
+ HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng
đến dưới 12 tháng:..........................
+ HĐLĐ dưới 3 tháng, mùa
vụ:.........................................................
- Số lao động chưa ký
HĐLĐ:...................................................... người, lý do:
4. Thoả ước lao động tập thể
4.1. Đã ký kết: [] Đã đăng ký:
[] Chưa đăng ký: []
4.2. Chưa ký kết: [] lý do:
5. Bảo hiểm xã hội
5.1. Tổng số người phải tham gia
Bảo hiểm xã hội bắt buộc:..........................
5.2. Tổng số người đã tham
gia:.......................................................................
5.3. Tổng số tiền nợ Bảo hiểm xã
hội (nếu có):................................................
Lý
do?..............................................................................................................
5.4. Tổng số tiền chậm đóng bảo
hiểm xã hội:...............................................,
Lý
do?..............................................................................................................
6. An toàn lao động, vệ sinh
lao động
6.1. Xây dựng kế hoạch Bảo hộ
lao động hàng năm:
Có [] Không []
6.2. Hội đồng Bảo hộ lao động:
Có [] Không []
6.3. Số lượng cán bộ làm công
tác an toàn chuyên trách, bán chuyên trách:........................... người
- Thành lập phòng làm công tác
an toàn lao động, vệ sinh lao động
Có [] Không []
6.4. Số lượng cán bộ y tế chăm
sóc sức khoẻ:..................................... người
- Thành lập phòng y tế
Có [] Không []
6.5. Mạng lưới an toàn, vệ sinh
viên:
Có [] Không []
6.6. Xây dựng, ban hành chế độ
trách nhiệm cá nhân về Bảo hộ lao động
Có [] Không []
6.7 Thực hiện chế độ tự kiểm tra
về công tác Bảo hộ lao động tại doanh nghiệp:
Có [] Không []
6.8. Tổng số các loại máy, thiết
bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao
động đang được sử dụng......................................, chia ra:
- Máy, thiết bị:
+ Đã đăng
ký:....................................................................................................
+ Chưa đăng
ký:................................................................................................
Lý
do?...............................................................................................................
- Vật tư và chất:
+ Đã đăng
ký:...................................................................................................
+ Chưa đăng
ký:................................................................................................
Lý
do?................................................................................................................
6.9. Đã huấn luyện an toàn lao
động, vệ sinh lao động
- Cho người quản lý và phục vụ
bộ máy quản lý:
Có [] Không [] Số người:.....................
người
- Cho người lao động;
Có [] Không [] Số
người:..................... người
Số người phải cấp thẻ an toàn
:............. người. Số người đã cấp thẻ an toàn:.............. người.
6.10. Trang bị Bảo hộ lao động
theo danh mục nghề:
Đủ [] Không đủ [] Không trang
cấp []
6.11. Xây dựng các Nội quy, quy
trình vận hành các loại máy, thiết bị về các biện pháp làm việc an toàn, vệ
sinh lao động:
Có [] Không [] Không đầy đủ []
6.12. Bồi dưỡng cho người lao
động làm các công việc độc hại, nguy hiểm và đặc biệt độc hại, nguy hiểm:
- Bằng hiện
vật:................................ người,
- Bằng
tiền:...................................... người, lý
do?..........................................
6.13. Tổng số vụ tai nạn lao
động:...................................................................
- Tai nạn
nhẹ:....................... vụ
- Tai nạn
nặng:..................... vụ
- Tai nạn chết
người:...................... vụ....................... người
- Tổng số vụ tai nạn lao động đã
điều tra:................. người
- Số lao động đã giám định sức
khoẻ:........................ người
- Số lao động chưa giám định sức
khỏe:.................... người
- Số người bị tai nạn lao động
đã bố trí trở lại làm việc:............................ người
- Số người bị tai nạn lao động
chưa bố trí trở lại làm việc:........................ người
Lý
do?.................................................................................................................
6.14. Đo đạc, kiểm tra môi
trường tại nơi làm việc:
- Số mẫu đã
đo:.........................
Trong đó: + Số mẫu đạt tiêu
chuẩn:.................................................
+ Số mẫu không
đạt:........................................................
6.15. Trang bị phương tiện cấp
cứu:
Có [] Không []
6.16. Các biện pháp kỹ thuật
nhằm cải thiện điều kiện, môi trường làm việc:
Có [] Không []
6.17. Các biện pháp xử lý chất
thải lỏng, rác thải công nghiệp, khí thải:
Có [] Không []
6.18. Khám sức khoẻ định kỳ cho
người lao động:
- Được khám:................
người, chưa được khám:.................. người
- Số người mắc bệnh nghề
nghiệp:......................................... người
Trong đó: Được khám, điều
trị:............................................. người
7. Kỷ luật lao động, trách nhiệm
vật chất
7.1. Nội quy lao động phải đăng
ký với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
+ Đã đăng ký: [] Chưa đăng ký:
[]
Lý do chưa đăng
ký:.....................................................................................
......................................................................................................................
7.2. Số vụ kỷ luật lao động (có
phụ lục):............................... vụ
+ Khiển
trách:...................................................... vụ
+ Kéo dài thời hạn nâng lương
không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong
thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách
chức:.............................................. vụ
+ Sa
thải:....................................... vụ
7.3. Số vụ việc dùng hình thức
phạt tiền, cúp lương thay cho xử lý kỷ luật lao động:.........................
vụ; số tiền
phạt:....................................................................
8. Tranh chấp lao động
8.1. Hội đồng hoà giải lao động
cơ sở:
Có [] Không []
Nếu có, số lượng thành
viên:.................................................... người
8.2. Số vụ tranh chấp lao
động:........................................ vụ
- Tranh chấp cá
nhân:...................................................... vụ
- Tranh chấp tập
thể:........................ vụ, trong đó:
+ Hoà giải
thành:............................. vụ
+ Hoà giải không thành dẫn đến
đình công:............................. vụ
Báo cáo từng vụ đình công theo
nội dung:
- Ngày tháng xảy ra đình
công:...... giờ......... ngày........ tháng......... năm.........
- Số người tham
gia:......................................... người
- Nội dung chính của đình
công:........................................................................
- Thời gian đình
công:........................................................................................
- Kết quả giải quyết:
9. Số vụ khiếu nại về lao
động:....................... vụ
- Nguyên
nhân:....................................................................................
- Kết quả giải
quyết:............................................................................
III. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chủ
tịch Công đoàn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày,.......
tháng........ năm........
Chủ
doanh nghiệp hoặc cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
(Ban
hành kèm theo Quy chế tạm thời sử dụng Phiếu tự kiểm tra thực hiện pháp luật
lao động)
Cơ
quan quản lý trực tiếp
Tên
doanh nghiệp:.......
Số:.................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày...... tháng.....
năm 200.....
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
VỀ NHỮNG THAY ĐỔI, PHÁT SINH CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thay đổi về hình thức sở hữu
doanh nghiệp:
2. Số tài
khoản:........................... Ngân hàng giao
dịch:...................................
3. Số điện
thoại:.....................................
Fax:...................................................
4. Tổng số lao động có mặt đến
thời điểm báo cáo:.........................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT LAO ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1. Hợp đồng lao động
- Số lao động phải ký kết
HĐLĐ:............................... người
- Số lao động đã ký kết
HĐLĐ:.................................. người, chia ra:
+ HĐLĐ không xác định thời
hạn:.....................................................
+ HĐLĐ có thời hạn xác định từ
12 tháng đến 36 tháng:...................
+ HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng
đến dưới 12 tháng:............................
+ HĐLĐ dưới 3 tháng, mùa
vụ:...........................................................
- Số lao động chưa ký
HĐLĐ:....................................... người, lý do:
2. Thoả ước lao động tập thể:
Thay đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể
3. Bảo hiểm xã hội
3.1. Tổng số người phải tham gia
Bảo hiểm xã hội bắt buộc:...........................
3.2. Tổng số người đã tham
gia:........................................................................
3.3. Tổng số tiền nợ Bảo hiểm xã
hội (nếu có):................................................
Lý
do?...............................................................................................................
3.4. Tổng số tiền chậm đóng bảo
hiểm xã hội:................................................,
Lý
do?...............................................................................................................
4. An toàn lao động, vệ sinh
lao động
4.1. Tổng số các loại máy, thiết
bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao
động đang được sử dụng........................................., chia ra:
- Máy, thiết bị:
+ Đã đăng
ký:..................................................................................................
+ Chưa đăng
ký:..............................................................................................
Lý
do?.............................................................................................................
- Vật tư và chất:
+ Đã đăng
ký:..................................................................................................
+ Chưa đăng
ký:..............................................................................................
Lý
do?.............................................................................................................
4.2. Tổng số vụ tai nạn lao
động:....................................................................
- Tai nạn
nhẹ:....................... vụ
- Tai nạn
nặng:..................... vụ
- Tai nạn chết
người:...................... vụ....................................................
người
- Số lao động đã giám định sức
khoẻ:........................ ............................ người
- Số lao động chưa giám định sức
khỏe:.................................................. người
- Số người bị TNLĐ đã bố trí trở
lại làm việc:......................................... người
- Số người bị TNLĐ chưa bố trí
trở lại làm việc:..................................... người
Lý
do?...............................................................................................................
5. Kỷ luật lao động, trách
nhiệm vật chất
5.1. Số vụ kỷ luật lao
động:......................................... vụ
+ Khiển
trách:............................................................. vụ
+ Kéo dài thời hạn nâng lương
không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong
thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách
chức:....................................................... vụ
+ Sa
thải:......................................... vụ
5.2. Số vụ việc dùng hình thức
phạt tiền, cúp lương thay cho xử lý kỷ luật lao
động:.................................................... vụ; số tiền
phạt:...........................................
6. Tranh chấp lao động
Số vụ tranh chấp lao
động:......................................... vụ
- Tranh chấp cá
nhân:................................................ vụ
- Tranh chấp tập
thể:.................................................. vụ, trong đó:
+ Hoà giải
thành:..............................................................................
vụ
+ Hoà giải không thành dẫn đến
đình công:.................................... vụ
Báo cáo từng vụ đình công theo
nội dung:
- Ngày tháng xảy ra đình
công:........... giờ....... ngày........ tháng...... năm.......
- Số người tham
gia:.................................................... người
- Nội dung chính của đình
công:..................................................................
- Thời gian đình
công:..................................................................................
- Kết quả giải quyết:
7. Khiếu nại về lao động
Các vụ khiếu nại về lao
động:......................................... vụ
- Nguyên
nhân:..............................................................................................
- Kết quả giải
quyết:......................................................................................
Chủ
tịch Công đoàn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Chủ
doanh nghiệp hoặc cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|