|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
195/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH THÁI
NGUYÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/QĐ-SXD
|
Thái Nguyên, ngày
06 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ : Số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Ban hành định
mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 Hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số
434/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thái
Nguyên; Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Thái Nguyên Sửa
đổi khoản 1 Điều 1, Điều 2 Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số
2717/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Ủy
quyền công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ công văn số
1545/VKT-TTTV ngày 07/7/2023 của Viện Kinh tế xây dựng về kết quả xác định đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng - Sở Xây dựng tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng
để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng, sử dụng trong việc lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh văn phòng; Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c)
- Các sở, ban ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- GĐ, các PGĐ Sở;
- Các phòng, ban thuộc Sở XDTN;
- Website: http://soxd.thainguyen.gov.vn;
- Lưu KT &VLXD, VT
(Hương).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Văn Vịnh
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Công bố kèm theo Quyết định số: 195/QĐ-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2023)
Đơn
vị tính: đồng/ngày
STT
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
Hệ số HiCB
|
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Khu vực IV
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công xây dựng - Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 1
|
1
|
165.789
|
151.974
|
149.342
|
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 1
|
1,09
|
180.711
|
165.651
|
162.783
|
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 1
|
1,18
|
195.632
|
179.329
|
176.224
|
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 1
|
1,285
|
213.039
|
195.286
|
191.905
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1
|
1,39
|
230.447
|
211.243
|
207.586
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1
|
1,52
|
252.000
|
231.000
|
227.000
|
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1
|
1,65
|
273.553
|
250.757
|
246.414
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 1
|
1,795
|
297.592
|
272.793
|
268.069
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 1
|
1,94
|
321.632
|
294.829
|
289.724
|
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 1
|
2,12
|
351.474
|
322.184
|
316.605
|
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 1
|
2,3
|
381.316
|
349.539
|
343.487
|
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 1
|
2,505
|
415.303
|
380.694
|
374.102
|
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 1
|
2,71
|
449.289
|
411.849
|
404.717
|
2
|
Nhân công xây dựng - Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 2
|
1
|
178.289
|
165.132
|
161.184
|
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 2
|
1,09
|
194.336
|
179.993
|
175.691
|
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 2
|
1,18
|
210.382
|
194.855
|
190.197
|
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 2
|
1,285
|
229.102
|
212.194
|
207.122
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2
|
1,39
|
247.822
|
229.533
|
224.046
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
|
1,52
|
271.000
|
251.000
|
245.000
|
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2
|
1,65
|
294.178
|
272.467
|
265.954
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 2
|
1,795
|
320.030
|
296.411
|
289.326
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 2
|
1,94
|
345.882
|
320.355
|
312.697
|
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 2
|
2,12
|
377.974
|
350.079
|
341.711
|
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 2
|
2,3
|
410.066
|
379.803
|
370.724
|
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 2
|
2,505
|
446.615
|
413.655
|
403.766
|
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 2
|
2,71
|
483.164
|
447.507
|
436.809
|
3
|
Nhân công xây dựng - Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 3
|
1
|
185.526
|
175.658
|
171.711
|
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 3
|
1,09
|
202.224
|
191.467
|
187.164
|
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 3
|
1,18
|
218.921
|
207.276
|
202.618
|
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 3
|
1,285
|
238.401
|
225.720
|
220.648
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 3
|
1,39
|
257.882
|
244.164
|
238.678
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 3
|
1,52
|
282.000
|
267.000
|
261.000
|
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 3
|
1,65
|
306.118
|
289.836
|
283.322
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 3
|
1,795
|
333.020
|
315.306
|
308.220
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 3
|
1,94
|
359.921
|
340.776
|
333.118
|
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 3
|
2,12
|
393.316
|
372.395
|
364.026
|
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 3
|
2,3
|
426.711
|
404.013
|
394.934
|
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 3
|
2,505
|
464.743
|
440.023
|
430.135
|
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 3
|
2,71
|
502.776
|
476.033
|
465.336
|
4
|
Nhân công xây dựng - Nhóm 4
|
|
|
|
|
4.1
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 1,0/7 - Nhóm 4
|
1
|
182.237
|
172.368
|
168.421
|
|
Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm 4
|
1,09
|
198.638
|
187.882
|
183.579
|
|
Nhân công bậc 2,0/7 - Nhóm 4
|
1,18
|
215.039
|
203.395
|
198.737
|
|
Nhân công bậc 2,5/7 - Nhóm 4
|
1,285
|
234.174
|
221.493
|
216.421
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 4
|
1,39
|
253.309
|
239.592
|
234.105
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 4
|
1,52
|
277.000
|
262.000
|
256.000
|
|
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 4
|
1,65
|
300.691
|
284.408
|
277.895
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 - Nhóm 4
|
1,795
|
327.115
|
309.401
|
302.316
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 - Nhóm 4
|
1,94
|
353.539
|
334.395
|
326.737
|
|
Nhân công bậc 5,5/7 - Nhóm 4
|
2,12
|
386.342
|
365.421
|
357.053
|
|
Nhân công bậc 6,0/7 - Nhóm 4
|
2,3
|
419.145
|
396.447
|
387.368
|
|
Nhân công bậc 6,5/7 - Nhóm 4
|
2,505
|
456.503
|
431.783
|
421.895
|
|
Nhân công bậc 7,0/7 - Nhóm 4
|
2,71
|
493.862
|
467.118
|
456.421
|
4.2
|
Nhóm lái xe các loại
|
|
|
|
|
|
Lái xe bậc 1,0/4
|
1
|
234.746
|
222.034
|
216.949
|
|
Lái xe bậc 2,0/4
|
1,18
|
277.000
|
262.000
|
256.000
|
|
Lái xe bậc 3,0/4
|
1,4
|
328.644
|
310.847
|
303.729
|
|
Lái xe bậc 4,0/4
|
1,65
|
387.331
|
366.356
|
357.966
|
5
|
Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
5.1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2
|
1
|
374.634
|
335.610
|
328.780
|
|
Thuyền trưởng 1,5/2
|
1,025
|
384.000
|
344.000
|
337.000
|
|
Thuyền trưởng 2,0/2
|
1,05
|
393.366
|
352.390
|
345.220
|
5.2
|
Thuyền phó
|
|
|
|
|
|
Thuyền phó 1,0/2
|
1
|
354.146
|
328.780
|
323.902
|
|
Thuyền phó 1,5/2
|
1,025
|
363.000
|
337.000
|
332.000
|
|
Thuyền phó 2,0/2
|
1,05
|
371.854
|
345.220
|
340.098
|
5.3
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
|
Thuỷ thủ, thợ máy 1,0/4
|
1
|
309.735
|
288.496
|
282.301
|
|
Thuỷ thủ, thợ máy 2,0/4
|
1,13
|
350.000
|
326.000
|
319.000
|
|
Thuỷ thủ, thợ máy 3,0/4
|
1,3
|
402.655
|
375.044
|
366.991
|
|
Thuỷ thủ, thợ máy 4,0/4
|
1,47
|
455.310
|
424.088
|
414.982
|
5.4
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
Thợ điều khiển 1,0/2
|
1
|
339.806
|
316.505
|
309.709
|
|
Thợ điều khiển 1,5/2
|
1,03
|
350.000
|
326.000
|
319.000
|
|
Thợ điều khiển 2,0/2
|
1,06
|
360.194
|
335.495
|
328.291
|
5.5
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
Thợ lặn 1,0/4
|
1
|
518.182
|
485.455
|
462.727
|
|
Thợ lặn 2,0/4
|
1,1
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
|
Thợ lặn 3,0/4
|
1,24
|
642.545
|
601.964
|
573.782
|
|
Thợ lặn 4,0/4
|
1,39
|
720.273
|
674.782
|
643.191
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ
sư trực tiếp
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 1,0/8
|
1
|
203.571
|
192.857
|
187.143
|
|
Kỹ sư bậc 2,0/8
|
1,13
|
230.036
|
217.929
|
211.471
|
|
Kỹ sư bậc 3,0/8
|
1,26
|
256.500
|
243.000
|
235.800
|
|
Kỹ sư bậc 4,0/8
|
1,4
|
285.000
|
270.000
|
262.000
|
|
Kỹ sư bậc 5,0/8
|
1,53
|
311.464
|
295.071
|
286.329
|
|
Kỹ sư bậc 6,0/8
|
1,66
|
337.929
|
320.143
|
310.657
|
|
Kỹ sư bậc 7,0/8
|
1,79
|
364.393
|
345.214
|
334.986
|
|
Kỹ sư bậc 8,0/8
|
1,93
|
392.893
|
372.214
|
361.186
|
2
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
Nghệ nhân 1,0/2
|
1
|
540.385
|
503.846
|
482.692
|
|
Nghệ nhân 1,5/2
|
1,04
|
562.000
|
524.000
|
502.000
|
|
Nghệ nhân 2,0/2
|
1,08
|
583.615
|
544.154
|
521.308
|
Ghi chú:
- Khu vực II gồm các thành phố:
Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên.
- Khu vực III gồm các huyện: Phú
Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ.
- Khu vực IV gồm các huyện: Võ
Nhai, Định Hóa.
- Đơn giá nhân công xây dựng
trong bảng trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một
ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá nhân công xây dựng
trong Quyết định này đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải
nộp theo quy định và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động
phải nộp đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
- Đơn giá nhân công theo cấp bậc
thợ căn cứ Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng kèm theo
Thông tư số 13/2021/NĐ-CP ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng xây dựng.
Quyết định 195/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 195/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng ngày 06/11/2023 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.520
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|