ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1940/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 21
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng
7 năm 2020 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư
có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại
Văn bản số 188/TB-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2020 về Tờ trình số 168/TTr-SXD
ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Sở Xây dựng về việc ban hành đơn giá nhân công xây
dựng để áp dụng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Giang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
168/TTr-SXD ngày 30 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Giang (Chi tiết theo phụ lục thuyết minh và đơn giá ban hành kèm theo Quyết
định này).
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP) trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại quyết định
này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng
đơn giá nhân công công bố tại phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Văn bản số 694/UBND-XD ngày 22/3/2016, Văn bản số 1032/UBND-KTTH ngày 08/4/2020
của UBND tỉnh Hà Giang.
1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được
phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo quy định tại quyết định
này.
2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê
duyệt dự toán trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa tổ chức
lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công được công bố tại quyết
định này.
3. Đối với gói thầu đã ký kết hợp đồng xây dựng trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung hợp đồng
đã ký kết.
4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc
các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp và tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh
xem xét quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công xây dựng được
xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày. Đã
tính đến một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả
theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn).
2. Đơn giá ngày công của nhân công
xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái
xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền
phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên, nghệ
nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.
3. Nhóm nhân công xây dựng được công
bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
4. Phân chia khu vực theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 được xác định cho 02
khu vực trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể là:
- Khu vực III: Thành phố Hà Giang.
- Khu vực IV bao gồm: Các huyện còn lại.
5. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết
định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số
giá xây dựng.
6. Trong quá trình sử dụng đơn giá
nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp và trình UBND tỉnh xem xét
quyết định.
II. ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
Nhóm
|
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)
|
Khu vực III
|
Khu vực IV
|
I
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
1
|
Nhóm 1 (bậc 3,5/7)
|
236.000
|
230.000
|
2
|
Nhóm 2 (bậc 3,5/7)
|
239.000
|
233.000
|
3
|
Nhóm 3 (bậc 3,5/7)
|
240.000
|
234.000
|
4
|
Nhóm 4 (bậc 3,5/7)
|
241.000
|
235.000
|
5
|
Nhóm 5 (bậc 3,5/7)
|
241.000
|
235.000
|
6
|
Nhóm 6 (bậc 3,5/7)
|
246.000
|
237.000
|
7
|
Nhóm 7 (bậc 3,5/7)
|
246.000
|
237.000
|
8
|
Nhóm 8 (bậc 3,5/7)
|
241.000
|
235.000
|
9
|
Nhóm 9 (Lái xe, bậc 2/4)
|
246.000
|
237.000
|
10
|
Nhóm 10 (Lái xe, bậc 2/4)
|
246.000
|
237.000
|
II
|
Kỹ sư trực tiếp (bậc 4/8)
|
246.000
|
237.000
|
III
|
Tư vấn xây dựng
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
666.000
|
622.000
|
2
|
Kỹ sư chính, Chủ nhiệm bộ môn
|
511.000
|
444.000
|
3
|
Kỹ sư
|
332.000
|
300.000
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo
nghề
|
300.000
|
269.000
|
IV
|
Nghệ nhân (bậc 1,5/2)
|
519.000
|
493.000
|
V
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng (bậc 1,5/2)
|
326.000
|
308.000
|
2
|
Thuyền phó (bậc 1,5/2)
|
317.000
|
300.000
|
VI
|
Thủy thủ, thợ máy (bậc 2/4)
|
305.000
|
288.000
|
VII
|
Thợ điều khiển tàu sông (bậc 1,5/2)
|
305.000
|
288.000
|
VIII
|
Thợ lặn(bậc 2/4)
|
519.000
|
493.000
|