|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1829/QĐ-UBND 2021 hệ số điều chỉnh tăng thêm trong chi phí tiền lương tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
1829/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1829/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 07 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG (HĐC) TRONG CÔNG THỨC XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ, DUY TU CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở các doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các định chi
phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1905/SGTVT-KT&QLGT ngày 21/7/2021; đề nghị
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2059/TTr-SLĐTBXH ngày 20/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí
tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ quản lý, bảo
trì, duy tu các công trình giao thông sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
- Hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc)
vùng III (thành phố Điện Biên): là
0,4;
- Hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc)
vùng IV (các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Điện Biên): 0,3.
(Có
Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ bàn hành
Quyết định này sửa đổi, bổ sung (nếu có), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Sở Giao Thông vận tải, các ngành, các
đơn vị liên quan chủ động tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Sở Giao Thông vận
tải, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Tài chính; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ
LỤC: CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ, DUY TU CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
(Kèm
theo Quyết định số: 1829/QĐ-UBND ngày 07
tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT
|
Bậc Lương
|
Hcbi
|
Khu vực (TTLT11/2005)
|
Hệ số lưu động
|
Hệ số điều chỉnh
|
Lương cơ sở
|
Lương cấp bậc/ngày
|
KV 0,5
|
KV 0,7
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
KV 0,5
|
KV 0,5
|
KV 0,7
|
1
|
Nhân công bậc 1
|
1,55
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
180.519
|
167.625
|
182.525
|
-
|
Nhân công bậc 1,5
|
1,69
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
191.752
|
178.055
|
192.955
|
2
|
Nhân công bậc 2
|
1,83
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
202.984
|
188.485
|
203.385
|
-
|
Nhân công bậc 2,1
|
1,863
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
205.631
|
190.944
|
205.844
|
-
|
Nhân công bậc 2,2
|
1,896
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
208.279
|
193.402
|
208.302
|
-
|
Nhân công bậc 2,3
|
1,929
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
210.927
|
195.861
|
210.761
|
-
|
Nhân công bậc 2,4
|
1,962
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
213.574
|
198.319
|
213.219
|
-
|
Nhân công bậc 2,5
|
1,995
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
216.222
|
200.778
|
215.678
|
-
|
Nhân công bậc 2,6
|
2,028
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
218.870
|
203.236
|
218.136
|
-
|
Nhân công bậc 2,7
|
2,061
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
221.517
|
205.695
|
220.595
|
-
|
Nhân công bậc 2,8
|
2,094
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
224.165
|
208.153
|
223.053
|
-
|
Nhân công bậc 2,9
|
2,127
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
226.812
|
210.612
|
225.512
|
3
|
Nhân công bậc 3
|
2,16
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
229.460
|
213.070
|
227.970
|
-
|
Nhân công bậc 3,1
|
2,199
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
232.589
|
215.976
|
230.876
|
-
|
Nhân công bậc 3,2
|
2,238
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
235.718
|
218.881
|
233.781
|
-
|
Nhân công bậc 3,3
|
2,277
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
238.847
|
221.787
|
236.687
|
-
|
Nhân công bậc 3,4
|
2,316
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
241.976
|
224.692
|
239.592
|
-
|
Nhân công bậc 3,5
|
2,355
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
245.105
|
227.598
|
242.498
|
-
|
Nhân công bậc 3,6
|
2,394
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
248.234
|
230.503
|
245.403
|
-
|
Nhân công bậc 3,7
|
2,433
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
251.363
|
233.409
|
248.309
|
-
|
Nhân công bậc 3,8
|
2,472
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
254.492
|
236.314
|
251.214
|
-
|
Nhân công bậc 3,9
|
2,511
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
257.621
|
239.220
|
254.120
|
4
|
Nhân công bậc 4
|
2,55
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
260.750
|
242.125
|
257.025
|
-
|
Nhân công bậc 4,1
|
2,596
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
264.441
|
245.552
|
260.452
|
-
|
Nhân công bậc 4,2
|
2,642
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
268.131
|
248.979
|
263.879
|
-
|
Nhân công bậc 4,3
|
2,688
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
271.822
|
252.406
|
267.306
|
-
|
Nhân công bậc 4,4
|
2,734
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
275.512
|
255.833
|
270.733
|
-
|
Nhân công bậc 4,5
|
2,78
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
279.203
|
259.260
|
274.160
|
-
|
Nhân công bậc 4,6
|
2,826
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
282.894
|
262.687
|
277.587
|
-
|
Nhân công bậc 4,7
|
2,872
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
286.584
|
266.114
|
281.014
|
-
|
Nhân công bậc 4,8
|
2,918
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
290.275
|
269.541
|
284.441
|
-
|
Nhân công bậc 4,9
|
2,964
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
293.966
|
272.968
|
287.868
|
5
|
Nhân công bậc 5
|
3,01
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
297.656
|
276.395
|
291.295
|
-
|
Nhân công bậc 5,5
|
3,285
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
319.720
|
296.883
|
311.783
|
6
|
Nhân công bậc 6
|
3,56
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
341.783
|
317.370
|
332.270
|
-
|
Nhân công bậc 6,5
|
3,88
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
367.457
|
341.210
|
356.110
|
7
|
Nhân công bậc 7
|
4,20
|
0,5
|
0,7
|
0,2
|
0,4
|
0,3
|
1.490.000
|
393.131
|
365.050
|
379.950
|
Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1829/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
1.315
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|