|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1804/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Thành
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1804/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 07 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
HÀNG NĂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày
05/12/1998 của Bộ Trưởng - Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Trưởng
Bộ Nội vụ) về việc ban hành Quy chế đánh giá công chức hàng năm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn,
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 07/7/2009 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Nội dung đánh giá, xếp loại tại Quy chế này áp
dụng đối với công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
từ cấp tỉnh đến cấp huyện, bao gồm: công chức, viên chức, người lao động làm
việc theo hợp đồng chờ thi tuyển, hợp đồng có thời hạn từ 01 năm trở lên và hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Không áp dụng nội dung đánh giá, xếp loại tại
Quy chế này đối với đội ngũ giáo viên mầm non, mẫu giáo và giáo viên phổ thông công
lập các cấp học; viên chức sự nghiệp khoa học công nghệ; cán bộ chuyên trách,
công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã.
Điều 2. Căn cứ đánh giá
- Tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức;
- Nghĩa vụ của CCVC theo quy định của pháp luật;
- Quy tắc ứng xử của CCVC trong thực hiện nhiệm vụ;
- Nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị;
- Chức trách nhiệm vụ được giao (bản phân công nhiệm
vụ; hợp đồng làm việc);
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
Ngoài các căn cứ trên, khi đánh giá công chức, viên
chức, người có thẩm quyền đánh giá cần tham khảo thêm các văn bản phê bình của
cấp trên về thực hiện nhiệm vụ; văn bản nhắc nhở tiến độ thực hiện công việc
của các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan đối với các nhiệm vụ có tính
chất phối hợp; các đơn thư góp ý của tổ chức, cá nhân; phiếu góp ý của địa phương
nơi cư trú, phiếu thăm dò mức độ hài lòng của tổ chức, công dân… và xem xét
thêm về môi trường, điều kiện làm việc ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức.
Điều 3. Nội dung đánh giá
TT
|
Nội dung
đánh giá
|
Thang điểm
|
I
|
Chấp
hành chính sách pháp luật của Nhà nước
|
10
|
1
|
Chấp hành tốt, không vi phạm
chính sách pháp luật của Nhà nước
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây (nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc chưa đến mức bị xử lý
kỷ luật theo quy định của pháp luật) sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Vi phạm Luật An toàn giao
thông; không đóng thuế đầy đủ; vi phạm nội quy phòng cháy chữa cháy; vi phạm
pháp luật khác…
|
Trừ 01 điểm
|
2.2
|
Vi phạm quy chế bảo vệ bí mật
Nhà nước: lộ bí mật Nhà nước; bí mật công tác; tiết lộ bí mật nội dung đơn
thư khiếu nại tố cáo của tổ chức, công dân
|
Trừ 02 điểm
|
2.3
|
Vi phạm Luật Phòng chống tham
nhũng, lãng phí (để vợ/chồng,con, người thân lợi dụng chức vụ của mình để thu
vén cá nhân; tặng quà và nhận quà tặng không đúng quy định; lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để vụ lợi cho bản thân…)
|
Trừ 03 điểm
|
II
|
Kết
quả công tác
|
10
|
1
|
Hoàn thành nhiệm vụ được
giao
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm.
|
|
|
Cụ thể như sau
|
|
A
|
Đối với công chức, viên chức
chuyên môn
|
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ không đúng
quy trình, trình tự thủ tục hành chính
|
Trừ 01 điểm
|
2.2
|
Giải quyết công việc chậm trễ
dẫn đến kết quả công việc không đảm bảo tiến độ thời gian quy định
|
Trừ 0,5 điểm
|
2.3
|
Thực hiện công việc không đảm
bảo chất lượng (tham mưu văn bản không đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý; sai sót
về hình thức, thể thức văn bản…)
|
Trừ 01
|
2.4
|
Không có kế hoạch, biện pháp
nghiệp vụ thích hợp để thực hiện công việc; để quên, để sót việc
|
Trừ 0,5 điểm
|
2.5
|
Chậm báo cáo kết quả cuộc họp
khi được phân công đi họp; chậm chuyển file văn bản đã ban hành theo quy định
|
Trừ 0,5 điểm
|
2.6
|
Kết quả học tập không đạt yêu
cầu
|
Trừ 01 đến 03 điểm
|
2.7
|
Có phát hiện nhưng không báo
cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ,
khó khăn vướng mắc của cơ sở
|
Trừ 0,5 điểm
|
2.8
|
Tự ý đề ra thủ tục hành chính
không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên
|
Trừ 02 điểm
|
2.9
|
Kết quả, hiệu quả công việc
của cá nhân thấp hơn so cùng kỳ năm trước
|
Trừ 01 điểm
|
2.10
|
Trốn tránh trách nhiệm, đùn
đẩy công việc cho người khác
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
B
|
Đối với công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
2.1
|
Không hoặc thực hiện không kịp
thời việc cụ thể hóa bằng văn bản chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước, mệnh lệnh của cấp trên trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được
giao
|
Trừ 01 điểm
|
2.2
|
Kiểm soát hoạt động chuyên môn
của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách) không đạt yêu cầu,
còn để xảy ra tình trạng quên việc, sót việc, thực hiện công việc chậm so
tiến độ
|
Trừ 01 điểm
|
2.3
|
Có phát hiện nhưng không báo
cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ,
khó khăn vướng mắc của cơ sở
|
Trừ 0,5 điểm
|
2.4
|
Không thực hiện đúng nguyên
tắc dân chủ trong quản lý, điều hành
|
Trừ 0,5 đến 01 điểm
|
2.5
|
Kết quả, hiệu quả công việc
của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách) thấp hơn so cùng kỳ năm
trước
|
Trừ 01 điểm
|
2.6
|
Phân công nhiệm vụ cho CCVC
dưới quyền không rõ ràng, cụ thể,chồng chéo, không phát huy năng lực sở
trường công tác của công chức, viên chức dưới quyền
|
Trừ 0,5 đến 01 điểm
|
2.7
|
Bao che, thực hiện không nghiêm
túc việc phê bình, chấn chỉnh,xử lý các vi phạm của công chức, viên chức dưới
quyền
|
Trừ 01 điểm
|
2.8
|
Tự ý đề ra thủ tục hành chính
không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên
|
Trừ 02 điểm
|
2.9
|
Kết quả học tập không đạt yêu
cầu
|
Trừ 01 đến 03 điểm
|
2.10
|
Trốn tránh trách nhiệm, đùn
đẩy công việc cho người khác
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
III
|
Ý
thức tổ chức, kỷ luật, chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan
|
10
|
1
|
Ý thức tổ chức, kỷ luật tốt,
chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ quan
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Chấp hành không nghiêm túc
quyết định điều động, sự phân công, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
2.2
|
Đi trễ, về sớm (từ 10 lần trở
lên/năm); vắng mặt không lý do (từ 03 lần trở lên/năm); tới họp trễ trên 10
phút (từ 03 lần trở lên/năm)
|
Trừ 01 điểm
|
2.3
|
Uống rượu, bia trong giờ làm
việc hoặc khi thực hiện nhiệm vụ;la cà hàng, quán trong giờ làm việc
|
Trừ 02 điểm
|
2.4
|
Làm hư hỏng, mất tài sản của
cơ quan, đơn vị giao quản lý
|
Trừ 0,5 đến 01 điểm
|
2.5
|
Không đeo thẻ cán bộ, công
chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, công vụ; vắng họp không lý do...
|
Trừ 01 điểm
|
IV
|
Tinh
thần phối hợp trong công tác
|
10
|
1
|
Thực hiện tốt việc phối hợp
trong công tác
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Cản trở việc thực hiện nhiệm
vụ có tính chất phối hợp
|
Trừ 03 điểm
|
2.2
|
Từ chối thực hiện các nhiệm
vụ có tính chất phối hợp
|
Trừ 02 điểm
|
2.3
|
Phối hợp chiếu lệ (không tham
gia giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả); làm chậm tiến độ
thực hiện công việc đối với các nhiệm vụ có tính chất phối hợp
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
V
|
Tính
trung thực trong công tác
|
10
|
1
|
Trung thực trong công tác
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm tương ứng cho mỗi lần vi phạm. Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Che giấu, bưng bít và làm sai
lệch nội dung các phản ảnh của tổ chức, cá nhân, đồng nghiệp về những việc
liên quan đến chức năng nhiệm vụ do mình được giao thực hiện không đúng quy
định của pháp luật
|
Trừ 01 đến 03 điểm
|
2.2
|
Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai
lệch hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của tổ chức, công dân khi được giao
nhiệm vụ giải quyết
|
Trừ 02 đến 04 điểm
|
2.3
|
Báo cáo số liệu thống kê, cung
cấp thông tin báo cáo không chính xác, kịp thời
|
Trừ 0,5 đến 01 điểm
|
VI
|
Đạo
đức lối sống
|
10
|
1
|
Đạo đức lối sống tốt
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Có biểu hiện bè phái gây mất
đoàn kết nội bộ; góp ý phê bình không đúng nhằm mục đích bôi xấu, hạ uy tín
người khác
|
Trừ 02 đến 03 điểm
|
2.2
|
Vi phạm đạo đức nghề nghiệp
|
Trừ 02 điểm
|
2.3
|
Không tham gia sinh hoạt nơi
cư trú, không đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá hàng năm; bị địa phương nơi cư
trú phê bình về tham gia sinh hoạt không đầy đủ hoặc về thái độ không đúng mực
khi tham gia sinh hoạt nơi cư trú
|
Trừ 02 điểm
|
2.4
|
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn,
mạo danh để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động xã hội
|
Trừ 02 điểm
|
2.5
|
Thiếu tinh thần giúp đỡ đồng
nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ
|
Trừ 01 điểm
|
2.6
|
Sử dụng tài sản công vào mục
đích cá nhân
|
Trừ 01 điểm
|
VII
|
Tinh
thần học tập nâng cao trình độ
|
10
|
1
|
Tích cực học tập nâng cao trình
độ
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm.
|
|
|
Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Từ chối tham gia học tập, tập
huấn… mà không có lý do chính đáng
|
Trừ 02 điểm
|
2.2
|
Tham gia không đầy đủ các buổi
học tập về chuyên môn, chính trị…do cơ quan cử đi
|
Trừ 1,5 điểm
|
2.3
|
Không nghiên cứu chuyên môn
dẫn đến thực hiện nhiệm vụ không đúng quy định của pháp luật
|
Trừ 01 điểm
|
VIII
|
Thái
độ phục vụ nhân dân
|
10
|
1
|
Thái độ phục vụ nhân dân tốt
|
10
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
2.1
|
Có biểu hiện thái độ gây khó
khăn, nhũng nhiễu… cho tổ chức cá nhân trong quan hệ công tác; không công khai
hoặc cung cấp không đầy đủ quy trình công việc, hồ sơ, thủ tục hành chính
theo quy định
|
Trừ 02 đến 03 điểm
|
2.2
|
Với vai trò là lãnh đạo, quản
lý nhưng để công chức, viên chức dưới quyền (thuộc lĩnh vực chuyên môn do
mình phụ trách) có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong việc tiếp nhận, giải
quyết công việc của công dân, tổ chức
|
Trừ 02 điểm
|
2.3
|
Thái độ tiếp công dân thiếu
lịch sự, hòa nhã, văn minh
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
2.4
|
Từ chối giải quyết các yêu cầu
đúng pháp luật của tổ chức, công dân trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được
giao
|
Trừ 03 điểm
|
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào tính chất
đặc thù riêng về công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình, quy định cụ thể
nội dung bị điểm trừ tương ứng với tiêu chí của các nội dung về đánh giá kết
quả công tác quy định tại Quy chế này;
- Đối với những mục trừ điểm có khung điểm trừ dao
động thì thang điểm trừ là: 0,5; 1,0; 1,5; 2,0…
- Điểm trừ đối với trường hợp tái vi phạm: tùy theo
mức độ nghiêm trọng của lỗi vi phạm, cấp có thẩm quyền đánh giá xem xét trừ
điểm tương ứng tăng từ 01 đến 02 lần so với điểm trừ khi vi phạm lần đầu.
Điều 4. Phân loại sau đánh
giá
Căn cứ kết quả đánh giá theo những nội dung tại Quy
chế này, công chức, viên chức được phân theo 04 loại sau:
1. Loại xuất sắc: đạt từ 72 điểm trở lên, trong đó
nội dung về kết quả công tác bắt buộc phải đạt từ 8,5 điểm trở lên, các nội dung
còn lại phải đạt từ 7,0 điểm trở lên cho mỗi nội dung.
2. Loại khá: đạt từ 56 đến dưới 72 điểm, trong đó
nội dung về kết quả công tác bắt buộc phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, các nội dung
còn lại phải đạt từ 6,0 điểm trở lên cho mỗi nội dung.
3. Loại trung bình: đạt từ 40 đến dưới 56 điểm, trong
đó nội dung về kết quả công tác bắt buộc phải đạt từ 05 điểm trở lên.
4. Loại kém: đạt dưới 40 điểm; điểm đánh giá về kết
quả công tác dưới 05 điểm.
- Công chức, viên chức có nhiều hành vi lỗi bị trừ
điểm trong cùng một nội dung đánh giá dẫn đến tổng số điểm của nội dung đánh
giá đó còn 0 (không) điểm thì cá nhân công chức, viên chức đó đương nhiên bị
xếp loại kém cho kết quả công tác của năm;
- Công chức, viên chức bị cơ quan có thẩm quyền xử
lý kỷ luật hình thức khiển trách thì không xếp loại từ khá trở lên; bị xử lý kỷ
luật hình thức cảnh cáo trở lên thì không xếp loại từ trung bình trở lên.
Điều 5. Phương pháp đánh giá
Căn cứ vào báo cáo kết quả công tác tháng và các
căn cứ đánh giá quy định tại Điều 2 Quy chế này, người đứng đầu bộ phận, phòng,
ban chuyên môn; thủ trưởng cơ quan, đơn vị tính điểm trừ theo từng tháng đối với
công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của mình. Kết quả đánh giá xếp loại
công tác năm được tổng hợp từ kết quả đánh giá các tháng trong năm.
Điều 6. Quy trình đánh giá,
xếp loại và nhận xét thêm về kết quả đánh giá
1. Công chức, viên chức viết bản tự nhận xét đánh
giá theo 08 nội dung và tự chấm điểm theo thang bảng điểm quy định tại Quy chế
này.
2. Quy trình đánh giá công chức, viên chức thực hiện
theo đúng quy định tại Quyết định số 11/1998/TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Bộ
trưởng - Trưởng Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Trưởng Bộ Nội vụ).
3. Căn cứ vào kết quả đánh giá của năm trước liền
kề, người đứng đầu cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả công tác trong năm và có
nhận xét thêm về triển vọng phát triển của công chức, viên chức (theo mẫu đính
kèm).
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương:
- Quy định bằng văn bản chức trách nhiệm vụ của từng
công chức, viên chức, người lao động theo Hướng dẫn số 1798/UBND-SNV ngày 18/4/2008
của UBND tỉnh về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của
Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy,
biên chế, điều chỉnh lại chức trách nhiệm vụ, khối lượng công việc của từng
công chức, viên chức trong đơn vị, đảm bảo công bằng và công khai;
- Mỗi cơ quan đơn vị phải có hộp thư góp ý, sổ góp
ý để các tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch công tác ghi ý kiến phản ảnh đối
với cơ quan đơn vị hoặc cá nhân công chức, viên chức.
2. Đối với cá nhân công chức, viên chức chuyên môn:
định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, từng công chức, viên chức báo cáo kết quả công
tác trong tháng (theo mẫu đính kèm) gửi về người đứng đầu bộ phận, phòng, ban
chuyên môn nơi công chức, viên chức đang công tác để làm cơ sở cho việc tổng
hợp kết quả công tác.
3. Đối với công chức, viên chức giữ chức vụ trưởng
phòng, phó trưởng phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị và địa phương:
định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, thực hiện việc báo cáo kết quả công tác tháng
của bộ phận, phòng, ban chuyên môn; của tổ chức trực thuộc về bộ phận tổ chức
cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Về thời gian đánh giá và báo cáo kết quả đánh
giá công chức, viên chức hàng năm thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà
nước.
5. Các tổ chức, công dân khi xử lý hoặc phát hiện
công chức, viên chức có các hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây ảnh hưởng xấu
đến quyền lợi, nghĩa vụ của Nhà nước, tập thể và công dân, đề nghị có văn bản
phản ảnh về cơ quan nơi công chức, viên chức đang công tác hoặc phản ảnh về Sở
Nội vụ để làm cơ sở cho việc xem xét đánh giá công chức, viên chức.
6. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện
thanh tra, kiểm tra công tác đánh giá công chức, viên chức theo Quy chế này đối
với các cơ quan, đơn vị và địa phương trong tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp./.
Tên cơ quan, đơn vị
BÁO
CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG....
(Từ ngày 25/......./.....
đến ngày 24/....../........)
Họ và tên:...........................................................Chức
vụ:..............................
I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
STT
|
Nội dung công
việc
|
Ngày nhận việc
|
Ngày hoàn
thành cho phép
|
Ngày hoàn thành
thực tế
|
Ghi chú
|
I
|
Việc tháng trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
II
|
Việc được giao trong
tháng
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo số lượng công chức,
viên chức toàn tỉnh chuyển ra khu vực ngoài Nhà nước, giai đoạn từ 2005 đến
nay
|
05/6
|
15/6
|
17/6
|
Nghỉ ốm 03 ngày từ 14/6 đến
16/6
|
2
|
Báo cáo thống kê chất lượng
công chức, viên chức
|
22/6
|
08/7
|
|
Chuyển tháng sau
|
3
|
....
|
|
|
|
|
III
|
Việc có tính chất phối hợp
được giao trong tháng
|
|
|
|
|
1
|
Đề tài...
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
……..ngày……tháng……năm…….
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NĂM 200....
Họ và tên công
chức:...........................................Mã số:.................................................
Chức
vụ:...............................................................Ngạch bậc
lương:..............................
Đơn vị công
tác:..............................................................................................................
I. Tự đánh giá kết quả thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao trong năm.
Tóm tắt những ưu khuyết điểm chính, những việc làm
được, chưa làm được trong năm và cho điểm vào cột tự đánh giá.
TT
|
Nội dung
đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Chuẩn
|
Tự đánh giá
|
Bộ phận đánh
giá
|
Thủ trưởng
đánh giá
|
I
|
Chấp hành chính sách pháp
luật của Nhà nước
|
10
|
|
|
|
1
|
Chấp hành tốt, không vi phạm
chính sách pháp luật của Nhà nước
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây (nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự hoặc chưa đến mức bị xử lý
kỷ luật theo quy định của pháp luật) sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Vi phạm Luật An toàn giao
thông; không đóng thuế đầy đủ; vi phạm nội quy phòng cháy chữa cháy; vi phạm
pháp luật khác...
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Vi phạm quy chế bảo vệ bí mật
Nhà nước: lộ bí mật Nhà nước; bí mật công tác; tiết lộ bí mật nội dung đơn
thư khiếu nại tố cáo của tổ chức, công dân
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Vi phạm Luật Phòng chống tham
nhũng, lãng phí (để vợ/chồng, con, người thân lợi dụng chức vụ của mình để
thu vén cá nhân; tặng quà và nhận quà tặng không đúng quy định; lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để vụ lợi cho bản thân...)
|
Trừ 03 điểm
|
|
|
|
II
|
Kết quả công tác
|
10
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành nhiệm vụ được
giao
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
A
|
Đối với công chức, viên chức
chuyên môn
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ không đúng
quy trình, trình tự thủ tục hành chính
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Giải quyết công việc chậm trễ
dẫn đến kết quả công việc không đảm bảo tiến độ thời gian quy định
|
Trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện công việc không đảm
bảo chất lượng (tham mưu văn bản không đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý; sai sót
về hình thức, thể thức, văn bản...)
|
đến 02 điểm
|
|
|
|
2.4
|
Không có kế hoạch, biện pháp
nghiệp vụ thích hợp để thực hiện công việc; để quên, để sót việc
|
Trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
2.5
|
Chậm báo cáo kết quả cuộc họp
khi được phân công đi họp; chậm chuyển file văn bản đã ban hành theo quy định
|
Trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
2.6
|
Kết quả học tập không đạt yêu
cầu
|
Trừ 01 đến03 điểm
|
|
|
|
2.7
|
Có phát hiện nhưng không báo
cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ,
khó khăn vướng mắc của cơ sở
|
Trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
2.8
|
Tự ý đề ra thủ tục hành chính
không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.9
|
Kết quả, hiệu quả công việc
của cá nhân thấp hơn so với cùng kỳ năm trước
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.10
|
Trốn tránh trách nhiệm, đùn
đẩy công việc cho người khác
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
|
|
|
B
|
Đối với công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
|
|
|
2.1
|
Không hoặc thực hiện không kịp
thời việc cụ thể hóa bằng văn bản chủ trương của Đảng,chính sách pháp luật
của Nhà nước, mệnh lệnh của cấp trên trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được
giao
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Kiểm soát hoạt động chuyên môn
của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách)không đạt yêu cầu, còn
để xảy ra tình trạng quên việc, sót việc, thực hiện công việc chậm so tiến độ
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Có phát hiện nhưng không báo
cáo và đề xuất giải quyết kịp thời những lệch lạc trong thực thi nhiệm vụ,
khó khăn vướng mắc của cơ sở
|
Trừ 0,5 điểm
|
|
|
|
2.4
|
Không thực hiện đúng nguyên
tắc dân chủ trong quản lý, điều hành
|
Trừ 0,5 điểm đến
01 điểm
|
|
|
|
2.5
|
Kết quả, hiệu quả công việc
của đơn vị (trên các lĩnh vực được phân công phụ trách) thấp hơn so cùng kỳ năm
trước
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.6
|
Phân công nhiệm vụ cho CCVC
dưới quyền không rõ ràng, cụ thể, chồng chéo, không phát huy năng lực sở
trường công tác của công chức, viên chức dưới quyền
|
Trừ 0,5 điểm đến
01 điểm
|
|
|
|
2.7
|
Bao che, thực hiện không nghiêm
túc việc phê bình, chấn chỉnh, xử lý các vi phạm của công chức, viên chức
dưới quyền
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.8
|
Tự ý đề ra thủ tục hành chính
không đúng pháp luật, mâu thuẫn với quy định của cơ quan cấp trên
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.9
|
Kết quả học tập không đạt yêu
cầu
|
Trừ 01 đến03 điểm
|
|
|
|
2.10
|
Trốn tránh trách nhiệm, đùn
đẩy công việc cho người khác
|
Trừ 01 điểm đến
02 điểm
|
|
|
|
III
|
Ý thức tổ chức, kỷ luật,
chấp hành nội quy,quy chế của cơ quan
|
10
|
|
|
|
1
|
Ý thức tổ chức, kỷ luật tốt,
chấp hành tốt nội quy, quy chế của cơ quan
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Chấp hành không nghiêm túc
quyết định điều động, sự phân công, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Đi trễ, về sớm (từ 10 lần trở
lên/năm); vắng mặt không lý do (từ 03 lần trở lên/năm); tới họp trễ trên 10
phút (từ 03 lần trở lên/năm)
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Uống rượu, bia trong giờ làm
việc hoặc khi thực hiện nhiệm vụ, la cà hàng, quán trong giờ làm việc
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.4
|
Làm hư hỏng, mất tài sản của
cơ quan, đơn vị giao quản lý
|
Trừ 0,5 đến01 điểm
|
|
|
|
2.5
|
Không đeo thẻ cán bộ, công
chức, viên chức khi thi hành nhiệm vụ, công vụ; vắng họp không lý do
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
IV
|
Tinh thần phối hợp trong
công tác
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt việc phối hợp
trong công tác
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Cản trở việc thực hiện nhiệm
vụ có tính chất phối hợp
|
Trừ 03 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Từ chối thực hiện các nhiệm
vụ có tính chất phối hợp
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Phối hợp chiếu lệ (không tham
gia giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả); làm chậm tiến độ
thực hiện công việc đối với các nhiệm vụ có tính chất phối hợp
|
Trừ 01 đến 02 điểm
|
|
|
|
V
|
Tính trung thực trong công
tác
|
10
|
|
|
|
1
|
Trung thực trong công tác
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm tương ứng cho mỗi lần vi phạm.
|
|
|
|
|
|
Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Che giấu, bưng bít và làm sai
lệch nội dung các phản ánh của tổ chức, cá nhân, đồng nghiệp về những việc
liên quan đến chức năng nhiệm vụ do mình được giao thực hiện không đúng quy
định của pháp luật
|
Trừ 01 đến 03 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Làm mất, hư hỏng hoặc làm sai
lệch hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu của tổ chức, công dân khi được giao
nhiệm vụ giải quyết
|
Trừ 02 đến 04 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Báo cáo số liệu thống kê, cung
cấp thông tin báo cáo không chính xác, kịp thời
|
Trừ 0,5 đến01 điểm
|
|
|
|
VI
|
Đạo đức lối sống
|
10
|
|
|
|
1
|
Đạo đức lối sống tốt
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Có biểu hiện bè phái gây mất
đoàn kết nội bộ;góp ý phê bình không đúng nhằm mục đích bôi xấu, hạ uy tín
người khác
|
Trừ 02 đến 03 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Vi phạm đạo đức nghề nghiệp
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Không tham gia sinh hoạt nơi
cư trú, không đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa hàng năm; bị địa phương nơi cư
trú phê bình về tham gia sinh hoạt không đầy đủ hoặc về thái độ không đúng mực
khi tham gia sinh hoạt nơi cư trú
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.4
|
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn,
mạo danh để tạo thanh thế khi tham gia các hoạt động xã hội
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.5
|
Thiếu tinh thần giúp đỡ đồng
nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
2.6
|
Sử dụng tài sản công vào mục
đích cá nhân
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
VII
|
Tinh thần học tập nâng cao
trình độ
|
10
|
|
|
|
1
|
Tích cực học tập nâng cao trình
độ
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Từ chối tham gia học tập, tập
huấn... mà không có lý do chính đáng
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Tham gia không đầy đủ các buổi
học tập về chuyên môn, chính trị... do cơ quan cử đi
|
Trừ 1,5 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Không nghiên cứu chuyên môn
dẫn đến thực hiện nhiệm vụ không đúng quy định của pháp luật
|
Trừ 01 điểm
|
|
|
|
VIII
|
Thái độ phục vụ nhân dân
|
10
|
|
|
|
1
|
Thái độ phục vụ nhân dân tốt
|
10
|
|
|
|
2
|
Nếu vi phạm một trong các nội
dung dưới đây sẽ bị trừ điểm. Cụ thể như sau
|
|
|
|
|
2.1
|
Có biểu hiện thái độ gây khó
khăn, nhũng nhiễu... cho tổ chức cá nhân trong quan hệ công tác; không công
khai hoặc cung cấp không đầy đủ quy trình công việc, hồ sơ, thủ tục hành chính
theo quy định
|
Trừ 02 đến 03 điểm
|
|
|
|
2.2
|
Với vai trò là lãnh đạo, quản
lý nhưng để công chức, viên chức dưới quyền (thuộc lĩnh vực chuyên môn do
mình phụ trách) có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong công việc tiếp
nhận, giải quyết công việc của công dân, tổ chức
|
Trừ 02 điểm
|
|
|
|
2.3
|
Thái độ tiếp công dân thiếu
lịch sử, hòa nhã, văn minh
|
Trừ 01 đến02 điểm
|
|
|
|
2.4
|
Từ chối giải quyết các yêu cầu
đúng pháp luật của tổ chức, công dân trong phạm vi chức trách nhiệm vụ được
giao
|
Trừ 03 điểm
|
|
|
|
|
……..ngày……tháng……năm…….
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
II. Đánh giá của tập thể.
Bộ phận công chức, viên chức đang công tác nhận xét
đánh giá về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ của công chức, viên chức trong
năm. Thuyết minh chi tiết về những điểm chưa thống nhất với phần tự nhận xét
của cá nhân công chức, viên chức tự cho điểm vào bộ phận đánh giá.
|
Trưởng
phòng, bộ phận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
III. Đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn
vị (địa phương).
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị (địa phương) nơi công
chức, viên chức đang công tác kết luận cho điểm vào cột thủ trưởng đánh giá và
nhận xét thêm về triển vọng phát triển của công chức, viên chức.
Kết luận: Công chức đạt loại…
Triển vọng phát triển:
◻ Không hoàn thành nhiệm vụ, giải quyết thôi việc
(đối với loại Kém).
◻ Không hoàn thành nhiệm vụ; bố trí công tác khác
(Đối với loại Kém)
◻ Hoành thành nhiệm vụ, còn hạn chế một số mặt (Đối
với loại Trung bình)
◻ Hoàn thành nhiệm vụ, có triển vọng phát triển,
tiếp tục bồi dưỡng (Đối với loại khá).
◻ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, xem xét bổ nhiệm
hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm chức cao hơn (Đối với loại xuất
sắc).
|
Ngày……tháng……năm……….
Thủ trưởng cơ quan
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1804/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 về quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm do tỉnh Bình Thuận ban hành
6.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|