ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ PHỤC CHẾ TÀI LIỆU LƯU TRỮ KHÍ TƯỢNG THUỶ
VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1767/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần Một
QUY ĐỊNH CHUNG
1- Định mức lao động công nghệ
(sau đây gọi tắt là Định mức lao động, ĐMLĐ) phục chế tài liệu lưu trữ khí tượng
thuỷ văn gồm các bước công việc (nguyên công công việc) sau:
1.1- Sao chép tài liệu
1.2- Đối chiếu tài liệu
1.3- Kiểm tra chi tiết
1.4- Kiểm tra tổng hợp
1.5- Tìm kiếm, cắt dán và lập đơn vị bảo quản
2- Căn cứ xây dựng định mức:
2.1- Thông tư 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động
đối với các doanh nghiệp Nhà nước;
2.2- Qui trình và yêu cầu kỹ thuật công tác phục
chế
a- Sao chép:
Sao chép theo đúng mẫu biểu hiện hành, bảo đảm sạch
sẽ, sáng sủa, không tẩy xoá; Chữ số, ký hiệu, đơn vị, số có nghĩa, dấu phẩy
theo đúng qui phạm.
Trường hợp chữ số mờ, nhoè phải bằng nghiệp vụ,
chuyên môn xác minh trước khi sao chép.
Chữ số viết sai phải gạch từ trên phía trái xuống
dưới phía phải; Viết chữ, số đúng lên trên và chếch về phía trái.
b- Đối chiếu:
Đối chiếu việc thực hiện các qui định, nếu sai
trả lại cho người sao chép.
Đối chiếu 2 lần (do 2 người khác nhau) toàn bộ nội
dung biểu số liệu phục chế kể cả chữ, số và phần ghi chú.
Xem xét (kiểm tra) hợp lý các trị số đặc trưng,
ghi và sửa các lỗi sai sót theo đúng qui định.
c- Kiểm tra chi tiết:
Kiểm tra qui cách và yêu cầu kỹ thuật biểu phục
chế.
Kiểm tra toàn bộ các trị số tính toán và các trị
số đặc trưng trong biểu.
Kiểm tra hợp lý các yếu tố, các đặc trưng trong
biểu.
d- Kiểm tra tổng hợp:
Kiểm tra toàn bộ số biểu phục chế, thông báo các
sai sót, yêu cầu sửa chữa.
Xác định chất lượng tài liệu phục chế (Kiểm tra,
nghiệm thu 5% số biểu phục chế theo các bước chi tiết).
Tổng hợp sai sót, sai gốc; Thông báo sửa chữa.
e- Tìm kiếm, cắt dán và lập đơn vị bảo quản;
Hàng tháng, lựa chọn tài liệu cần phục chế từ
tài liệu lưu trữ.
Cắt dán tài liệu đã phục chế, vào bìa cặp, sắp xếp
lập đơn vị bảo quản đáp ứng yêu cầu phục vụ.
2.3- Quyết định số 298 KTTV/QG ngày 19 tháng 11
năm 1992 của Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn (trước đây) ban hành Định mức lao động
phục chế tài liệu lưu trữ khí tượng thuỷ văn.
3- Định mức lao động gồm các
nội dung sau:
3.1- Nội dung công việc
Nêu các bước (các nguyên công) công việc, mỗi bước
công việc chỉ nêu các thao tác chính, thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc
đó.
3.2- Cấp bậc công việc:
Cấp bậc công việc cho phục chế tài liệu khí tượng
thuỷ văn được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền từ cấp bậc công việc của
các bước công việc thành phần.
Cấp bậc công việc của các bước (các nguyên công)
công việc thành phần được xác định theo thực tế hiện nay của Trung tâm tư liệu
khí tượng thuỷ văn.
Số liệu nêu trong bảng dưới đây:
TT
|
Bước công việc
|
Trọng số
|
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
1
2
3
4
5
6
|
Sao chép
Đối chiếu
Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tổng hợp
Tìm kiếm, cắt dán, lập đơn vị bảo quản
Phục chế tài liệu KTTV
|
0.45
0.27
0.16
0.06
0.06
1.00
|
KTV9
KTV12
KS4
KSC5
LTV5
KS4.75
|
2.42
2.81
2.50
4.38
2.74
2.67
|
Trong đó:
KTV là kỹ thuật viên theo thang lương 16 bậc
KS là kỹ sư theo thang lương 10 bậc
KSC là kỹ sư chính theo thang lương 9 bậc
LTV là lưu trữ viên theo thang lương 10 bậc
Thuộc hệ thống thang bảng lương HCSN (Ban hành
kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ)
3.3- Định mức
Qui định thời gian lao động để sản xuất ra sản
phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị sản
phẩm. Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
4- Đối với các đơn vị sự nghiệp
có biên chế thực hiện nhiệm vụ lưu trữ tư liệu khí tượng thuỷ văn, định mức này
chỉ được áp dụng khi thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường giao
ngoài kế hoạch thường xuyên hàng năm.
5- Khi thực hiện định mức nếu
phát hiện sai sót, vướng mắc đơn vị có báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường (Vụ Tổ chức cán bộ) để nghiên cứu xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Phần hai
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG
NGHỆ
1. Nội dung công việc:
1.1- Sao chép
Chuẩn bị báo biểu cần phục chế để sao chép. Căn
cứ vào nội dung các loại tài liệu cần phục chế được duyệt trong năm chủ động in
mẫu biểu sao chép.
Chuẩn bị bút mực.
Chuẩn chữ, chép số; Không tẩy xoá, chữa đè,
không chép có lỗi quá qui định.
1.2- Đối chiếu
Đối chiếu toàn bộ nội dung biểu số liệu phục chế:
chữ, số và phần ghi chú.
Xem xét (kiểm tra) hợp lý các trị số đặc trưng,
ghi và sửa các lỗi sai sót theo đúng qui định.
1.3- Kiểm tra chi tiết
Công việc kiểm tra chi tiết phải thực hiện nội
dung như công việc đối chiếu.
Kiểm tra hợp lý tài liệu giữa các yếu tố đo.
Kiểm tra các đặc trưng tháng trong biểu.
1.4- Kiểm tra tổng hợp
Thu gom toàn bộ số lượng biểu phục chế trong
tháng.
Tổ chức kiểm tra hợp lý tài liệu giữa các yếu tố
đo, kiểm tra các đặc trưng tháng trong biểu.
Rà soát lại các trường hợp sai sót, bất hợp lý
mà các bước công việc khác đã phát hiện, nghiên cứu sửa chữa.
Xác định số lượng biểu theo qui định. Đánh giá
chất lượng biểu phục chế trong tháng.
Tổng hợp sai sót, sai gốc. Thông báo sửa chữa.
1.5- Tìm kiếm, cắt dán, lập đơn vị bảo quản
Tìm kiếm, chọn ra tài liệu cần phục chế có chất
lượng kém đưa ra phục chế.
Tổ chức phân phát tài liệu cần phục chế cho các
đơn vị sao chép.
Thu hồi tài liệu đã phục chế (sau khi đã thực hiện
4 bước công việc trên), Kiểm tra, đối chiếu với số lượng biểu phát ra, xác định
được tính thiếu, đủ tài liệu.
Lập đơn vị bảo quản, đưa tài liệu đã phục chế
lên giá phục vụ.
2- Cấp bậc công việc:
KS4.75
3- Định mức:
TT
|
Danh mục tài liệu phục chế
|
Ký hiệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Bảng số liệu khí tượng cơ bản
|
BKT1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
4.0
|
2
|
Bảng số liệu khí tượng về khí áp
|
BKT2-áp
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
2.0
|
3
|
Bảng số liệu khí tượng về gió
|
BKT10
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
2.0
|
4
|
Báo cáo quan trắc hải văn ven bờ
|
BHV1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
2.0
|
5
|
Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ đất
|
BKT3
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
2.0
|
6
|
Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ
|
BKT2-nh
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
7
|
Báo cáo thống kê mực nước từng giờ
|
BHV2
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
8
|
Tài liệu chỉnh biên thuỷ văn
|
CBT1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
9
|
Bảng số liệu khí tượng về giáng thuỷ theo máy
tự ghi
|
BKT14
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
10
|
Bảng số liệu khí tượng độ ẩm
|
BKT2 ẩm
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
11
|
Báo cáo thám không vô tuyến
|
BTK1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.0
|
12
|
Báo cáo tổng hợp thám không
|
BTK2
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
0.5
|
13
|
Báo cáo gió trên cao độ bằng k. vĩ QH
|
BTK3
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
0.5
|
14
|
Bảng số liệu khí tượng về nắng
|
BKT15
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
0.5
|
15
|
Bảng số liệu khí tượng về giáng thuỷ
|
BKT5
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
0.5
|
16
|
Báo biểu quan trắc bức xạ cơ bản
|
BKT12a
|
Công/biểu/obs/tháng/trạm
|
0.5
|
17
|
Các đặc trưng độ trong suốt khí quyển
|
BKT12b
|
Công/biểu/obs/tháng/trạm
|
0.5
|
18
|
Cường độ bức xạ khí O2 và trời
quang mây
|
BKT12c
|
Công/biểu/obs/tháng/trạm
|
0.5
|
19
|
Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi
|
BKT13
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
20
|
Báo biểu vụ khí tượng nông nghiệp
|
BKN1
|
Công/biểu/vụ/trạm
|
0.5
|
21
|
Báo biểu tháng khí tượng n. nghiệp
|
BKN2
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
2.0
|
22
|
Các biểu bình quân, trích lũ thuỷ văn
|
CB
|
Công/biểu/trạm
|
0.5
|
23
|
Biểu thực đo thuỷ văn
|
CB
|
Công/biểu/trạm
|
0.5
|
24
|
Sổ gốc TV vùng ngọt
|
N1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
25
|
Sổ gốc TV vùng triều
|
T1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
1.5
|
26
|
Sổ quan trắc khí tượng 4 obs chính
|
SKT1
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
10.5
|
27
|
Sổ quan trắc bức xạ
|
SKT12
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
10.5
|
28
|
Sổ quan trắc khí tượng 4 obs phụ
|
SKT2
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
7.5
|
29
|
Sổ quan trắc bốc hơi GGI-3000
|
SKT13a
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
4.5
|
30
|
Sổ quan trắc nhiệt độ đất
|
SKT3
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
4.5
|
31
|
Sổ quan trắc bốc hơi Classa
|
SKT13b
|
Công/biểu/tháng/trạm
|
4.5
|