|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1745/QĐ-UBND 2021 triển khai thực hiện Chương trình 19-CTr/TU tỉnh Bình Dương
Số hiệu:
|
1745/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Thao
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1745/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 05 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 19-CTR/TU NGÀY
31/5/2021 CỦA TỈNH ỦY BÌNH DƯƠNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THEO HƯỚNG ĐÔ
THỊ THÔNG MINH, VĂN MINH, HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy Bình Dương về Phát triển
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững
theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại văn bản số 1084/SNV-ĐTTTr ngày 25/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Tỉnh ủy
Bình Dương về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu
xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh,
hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2045.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo các
quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, theo đúng yêu cầu và mục tiêu
đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND,
Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- Trường Chính trị tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH, Báo Bình Dương; Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP, TH;
- Lưu: VT, H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Thao
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THEO HƯỚNG ĐÔ
THỊ THÔNG MINH, VĂN MINH, HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
Căn cứ Chương trình số 19-CTr/TU ngày
31/5/2021 của Tỉnh ủy về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng
yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh,
văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2045 (dưới đây viết tắt là Chương trình số 19 -CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đồng
thời phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai thực hiện đạt các mục tiêu được
đề ra trong Chương trình số 19 -CTr/TU của Tỉnh ủy.
- Làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa
phương xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền tiến hành giám sát, kiểm tra, sơ
kết, tổng kết Chương trình.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải triển
khai thực hiện theo tiến độ, nội dung được phân công tại Kế hoạch này.
- Đổi mới phát triển nguồn nhân lực
trên nhiều phương diện; tăng cường quản lý nguồn nhân lực, xây dựng phương pháp
quản lý phù hợp.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên truyền
a) Mục tiêu: Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động về vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tổ chức phổ biến, quán triệt vai
trò, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
2. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Mục tiêu:
- Giải quyết căn bản yêu cầu biên chế
và lao động hợp đồng của các cơ quan phù hợp với vị trí việc làm, quy mô dân số
và tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Công chức làm việc trong các ngành,
lĩnh vực trực tiếp tiếp xúc với tổ chức và người nước ngoài như: thu hút đầu
tư, công thương, xúc tiến thương mại, ngoại vụ phải thông thạo một ngoại ngữ.
- Tỷ lệ giáo viên các trường THPT có
trình độ sau đại học đạt 25%.
- Tỷ lệ giáo viên các trường cao đẳng
có trình độ sau đại học đạt 35%.
- Tỷ lệ bác sĩ/1 vạn dân: 10 bác sĩ/1 vạn dân.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Xây dựng các Đề án vị trí việc làm:
+ Tổng hợp, xây dựng Đề án vị trí việc
làm các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan hành chính tỉnh
Bình Dương trình Trung ương giao thêm biên chế cho tỉnh.
+ Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Xây dựng các Đề án đảm bảo nguồn
nhân lực và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2021 - 2025:
+ Đề án đảm bảo
nguồn nhân lực ngành Y tế, ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án đảm bảo nguồn nhân lực công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
+ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng
năm.
+ Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức ở nước ngoài.
+ Kế hoạch bồi dưỡng đại biểu HĐND
các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học
ngành quân sự cơ sở những năm tiếp theo của tỉnh Bình Dương theo Quyết định số
3079/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng chính sách đặc thù riêng của
tỉnh để thực hiện hợp đồng lao động ở các lĩnh vực còn thiếu và còn yếu.
- Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chế
độ, chính sách phục vụ cho việc đào tạo, thu hút và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phù hợp với đặc điểm tình
hình và ngân sách của địa phương.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Thu hút lao
động có trình độ cao và đào tạo theo đơn đặt hàng
a) Mục tiêu: Bổ sung nhân lực có
trình độ, năng lực thực tiễn, kinh nghiệm mà đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
hiện có của tỉnh còn thiếu và chưa đáp ứng được trong quá trình triển khai thực
hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh và nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Rà soát, xác định nhu cầu, đối tượng,
ngành nghề, trình độ cần thu hút trong các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng danh mục ngành nghề, số lượng,
yêu cầu về trình độ cần thu hút hàng năm.
- Thực hiện đặt hàng các trường đại học
y dược đào tạo sinh viên y khoa để bổ sung bác sĩ cho các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập.
- Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc với ngành nghề đào tạo phù hợp vị trí việc
làm của cơ quan, đơn vị.
- Theo dõi, phát hiện và xây dựng cơ
sở dữ liệu về học sinh, sinh viên xuất sắc để tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao.
- Ban hành chế độ, chính sách đối với
sinh viên y khoa đào tạo theo đặt hàng (thay cho chính sách hỗ trợ sinh viên y,
dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng).
4. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh
a) Mục tiêu:
- Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua
đào tạo đạt 85%, trong đó có văn bằng, chứng chỉ đạt 35%.
- Ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở đi học nghề.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tuyên truyền các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của nhà nước về vai trò, vị trí của giáo dục nghề nghiệp
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số
47/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển giáo dục nghề
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bình Dương.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề
án đảm bảo nguồn lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện đào tạo
nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2021 - 2025.
- Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu và
cổng thông tin chung về tuyển dụng để phục vụ các doanh nghiệp.
- Tiến hành điều tra, khảo sát thường
xuyên về nhân lực và chất lượng nhân lực theo bậc đào tạo và theo lĩnh vực kinh
tế - xã hội.
- Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của tỉnh trở thành trường chất lượng cao, đào tạo đa ngành nghề,
trong đó có các nghề trọng điểm chuẩn quốc tế, khu vực
Asean, quốc gia và các ngành, nghề để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Rà soát, thống kê trình độ đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục nghề nghiệp để bố trí,
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp cho từng đối
tượng.
- Triển khai thực hiện Đề án Giáo dục
hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn
2018 - 2025.
- Xây dựng kế hoạch hướng nghiệp cho
học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Về cơ chế, chính sách:
+ Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên kết với doanh nghiệp để đào tạo mới,
đào tạo lại cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp cùng tham gia
vào hoạt động dạy nghề.
+ Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban
hành chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.
+ Sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi,
khuyến khích người lao động tham gia học nghề và giải quyết việc làm sau học
nghề.
5. Nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng giáo
dục phổ thông tạo tiền đề cho giáo dục đại học, xây dựng nguồn nhân lực chất lượng
cao.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tiếp tục củng cố kỷ cương, nề nếp
trong kiểm tra đánh giá, thi cử đảm bảo khách quan, công bằng. Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá,
thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và quản lý; nâng cao chất lượng
và hiệu quả dạy và học ngoại ngữ, tin học.
- Tổ chức các hình thức học tập đa dạng,
dạy và học trực tuyến, qua internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn
cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về việc triển khai thực hiện giáo dục
STEM trong giáo dục trung học (chương trình giảng dạy dựa trên ý tưởng trang bị
cho người học những kiến thức, kỹ năng liên quan đến các lĩnh vực khoa học,
công nghệ, kỹ thuật và toán học); kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của
các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc phạm vi quản lý.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các
trường học thuộc các bậc học trong tỉnh.
- Phát triển hệ thống các trường quốc
tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội và theo định hướng của tỉnh.
- Xây dựng chính sách ưu đãi cho các
cơ sở giáo dục ngoài công lập.
6. Nâng cao chất
lượng giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao và hội nhập quốc
tế
a) Mục tiêu: Đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng yêu cầu nhân lực
triển khai đề án thành phổ thông minh, đề án Vùng đổi mới sáng tạo Bình Dương tạo
động lực đột phá, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ
trợ các Trường Đại học của tỉnh tập trung nguồn lực phát triển đào tạo nhân lực
chất lượng cao trong các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao; phát triển đô thị; quản
trị, quản lý, kinh tế, chính sách; khoa học sức khỏe;... để phục vụ việc triển
khai các đề án Thành phổ thông minh và Vùng Đổi mới sáng tạo Bình Dương.
- Xây dựng các chương trình liên kết
đào tạo sau đại học, kỹ sư thực hành giữa các trường đại học hên địa bàn tỉnh với
các cơ sở đào tạo nước ngoài để đào tạo các ngành nghề có chất lượng cao phục vụ
yêu cầu quản lý và phát triển công nghiệp, dịch vụ của tỉnh.
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
trong các trường đại học để thu hút các nhà giáo, nhà khoa học có tài năng,
kinh nghiệm trong và ngoài nước tham gia đào tạo nhân lực đại học và nghiên cứu
khoa học, công nghệ.
- Rà soát các điều kiện và xây dựng đề
án tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập của tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng một số chuyên
ngành đào tạo có chất lượng ngang tầm với các trường đại học hàng đầu của quốc
gia, tiến đến đạt tiêu chuẩn quốc tế trong khu vực.
7. Đổi mới, nâng
cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ phát triển nông nghiệp
công nghệ cao, xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu: Xây dựng và hình thành một
bộ phận những người làm việc trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chất lượng cao
được trang bị kiến thức, kỹ thuật hỗ trợ quá trình sản xuất.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Đổi mới nội dung, chương trình,
hình thức và phương pháp đào tạo cho lao động nông thôn; xây dựng các chương
trình dạy nghề tiên tiến, phù hợp với điều kiện thực tế nông nghiệp, nông thôn
của tỉnh.
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo,
hội nghị, hội thảo cung cấp kiến thức và kỹ thuật tiên tiến cho người nông dân.
- Tổ chức cho nông dân tham quan các
trang trại ứng dụng công nghệ cao để tiếp cận, mạnh dạn đầu tư công nghệ cao
vào sản xuất.
8. Hợp tác quốc tế
để phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Mục tiêu: Đa dạng hóa và nâng cao
chất lượng hoạt động đào tạo, hợp tác và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế.
b) Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tổ chức các chương trình hợp tác
nghiên cứu, các hội thảo, diễn đàn trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, cơ sở
đào tạo, viện nghiên cứu của nước ngoài.
- Tăng cường kết nối, tranh thủ sự hỗ
trợ của các cơ quan ngoại giao, các quốc gia, vùng lãnh thổ có mối quan hệ với
địa phương, các trường đại học quốc tế trên địa bàn tỉnh, các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng trong nước và nước ngoài để tổ chức các khóa bồi dưỡng, học tập kinh nghiệm
ở nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức các khóa học theo chuyên
đề, mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy, giới thiệu kiến thức, công nghệ mới
cho cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp.
- Tranh thủ các chương trình học bổng
của Chính phủ và của các tổ chức, cơ sở đào tạo nước ngoài để cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, tu nghiệp ở nước ngoài.
- Khuyến khích việc học tập và nghiên
cứu ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
III. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Chi tiết phân công trách nhiệm các cơ
quan, đơn vị chủ trì và phối hợp; thời gian thực hiện các
nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ chủ yếu
trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch
của sở, ngành, địa phương mình giai đoạn 2021 - 2025, đồng thời đưa vào nhiệm vụ
cụ thể trong kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện đảm bảo đạt tiến độ và
hiệu quả theo Kế hoạch của tỉnh đã đề ra.
2. Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thường
xuyên quan tâm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ
hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện để
theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
3. Hàng năm, căn cứ đề nghị của các sở,
ngành, các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, các cơ quan có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo
phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
4. Giao Sở Nội vụ:
- Hàng năm phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh
ủy và Trường Chính trị tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch mở lớp và tổ chức
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn các
ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã và các đối tượng khác
do cấp có thẩm quyền giao.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình
hình triển khai, kết quả thực hiện của các sở, ngành và địa phương cho Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu cần thiết
phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, Giám đốc các sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo)./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC,
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ THÔNG
MINH, VĂN MINH, HIỆN ĐẠI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Các
hoạt động/kết quả/sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện/hoàn thành
|
I
|
Phổ biến,
quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động đối với yêu cầu xây dựng và phát triển
nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt vai
trò, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Các
sở, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan truyền thông, báo chí
|
Các
cuộc họp, hội nghị, các chương trình phát thanh, truyền hình; tin bài trên
Báo
|
Thường
xuyên
|
2
|
Nâng cao trách nhiệm của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện nhiệm vụ phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Các
sở, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ, các cơ quan truyền thông, báo chí
|
Các
cuộc họp, hội nghị, các chương trình phát thanh, truyền hình; tin bài trên
Báo
|
Thường
xuyên
|
II
|
Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tổng hợp xây dựng đề án vị trí việc
làm các cơ quan hành chính tỉnh Bình Dương
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Đề
án VTVL các cơ quan hành chính tỉnh Bình Dương
|
Quý
III/2021
|
2
|
Tổng hợp xây dựng đề án vị trí việc
làm các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Bình Dương
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các
cơ quan tham mưu, giúp việc BTV Tỉnh ủy, các tổ chức chính trị - xã hội
|
Đề
án VTVL các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh Bình Dương
|
Quý
III/2021
|
3
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội
vụ
|
Quyết
định phê duyệt đề án VTVL của UBND tỉnh
|
Sau
khi TW có các văn bản hướng dẫn
|
4
|
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực
ngành Y tế giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Y tế
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Quyết
định phê duyệt đề án của UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
5
|
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực
ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Quyết
định phê duyệt đề án của UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
6
|
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Quyết
định phê duyệt đề án của UBND tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học
ngành quân sự cơ sở những năm tiếp theo của tỉnh Bình Dương theo Quyết định số
3079/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Kế hoạch tuyển sinh của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Hàng
năm
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Quyết
định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Đã
hoàn thành Quý I/2021
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị
|
Quyết
định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Trước
ngày 31/12 hàng năm
|
10
|
Xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức ở nước ngoài
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính
|
Quyết
định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng Đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp giai đoạn 2021 - 2025
|
Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, HĐND cấp huyện
|
Quyết
định phê duyệt Kế hoạch của Thường trực HĐND tỉnh
|
Trước
ngày 31/12 hàng năm
|
12
|
Xây dựng chính sách đặc thù riêng của
tỉnh để thực hiện hợp đồng lao động ở các lĩnh vực còn thiếu, còn yếu
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
13
|
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chế
độ, chính sách phục vụ cho việc đào tạo, thu hút và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phù hợp với đặc điểm tình hình và ngân sách của địa phương
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính, các sở, ngành có liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Căn
cứ yêu cầu thực tế
|
14
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Khi
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
|
III
|
Thu hút
nhân lực trình độ cao và đào tạo theo đơn đặt hàng
|
1
|
Rà soát, xác định nhu cầu, đối tượng,
ngành nghề, trình độ cần thu hút trong các cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
bản đề nghị ngành nghề, đối tượng, trình độ cần thu hút
|
Trước
ngày 31/01 hàng năm
|
2
|
Xây dựng Danh mục ngành nghề, số lượng
cần thu hút hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành UBND cấp huyện, các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Quyết định phê duyệt Danh mục ngành nghề thu hút của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
3
|
Ban hành chế độ, chính sách đối với
sinh viên y khoa đào tạo theo đặt hàng (thay cho chính sách hỗ trợ sinh viên
y, được đào tạo theo địa chỉ sử dụng)
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
4
|
Thực hiện đặt hàng các trường đại học
y dược đào tạo sinh viên y khoa
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Hợp
đồng đặt hàng đào tạo
|
Quý
III hàng năm
|
5
|
Theo dõi, phát hiện và xây dựng cơ
sở dữ liệu về học sinh, sinh viên xuất sắc để tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường đại học, Trung học phổ thông
|
Cơ sở
dữ liệu về học sinh, sinh viên xuất sắc của tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
6
|
Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ vào làm việc với ngành nghề đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm của cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị
|
Quyết
định tuyển dụng của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
IV
|
Phát triển
giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động
|
1
|
Tuyên truyền các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của nhà nước về vai trò, vị trí của
giáo dục nghề nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; các Báo
|
-
Chương trình, chuyên mục được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình
Bình Dương.
-
Các tin bài về công tác giáo dục nghề nghiệp trên các Báo
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng văn bản triển khai thực hiện
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về Kế hoạch Phát triển
giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Bình
Dương
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án đảm
bảo nguồn lao động có tay nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Quý
I hàng năm
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện đào tạo
nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
5
|
Khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu và
cổng thông tin chung về tuyển dụng để phục vụ các doanh nghiệp
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính
|
Cơ sở dữ liệu và cổng thông tin về tuyển dụng lao động
|
Quý II/2022
|
6
|
Tiến hành điều tra, khảo sát thường xuyên về nhân lực và chất lượng nhân lực theo bậc
đào tạo và theo lĩnh vực kinh tế - xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Số liệu về nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực
|
Thường
xuyên
|
7
|
Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng tinh gọn
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
8
|
Đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của Tỉnh trở thành trường
chất lượng cao, đào tạo đa ngành nghề, trong đó có các nghề trọng điểm chuẩn
quốc tế, khu vực Asean, quốc gia và các ngành, nghề để thu hút đầu tư, phát
triển kinh tế - xã hội của Tỉnh
|
Các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
9
|
Rà soát, thống kê trình độ đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên giáo dục nghề nghiệp để bố trí và xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng phù hợp từng đối tượng
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
10
|
Triển khai thực hiện Đề án Giáo dục
hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai
đoạn 2018 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn
bản triển khai thực hiện của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng
năm
|
11
|
Xây dựng kế hoạch hướng nghiệp cho
học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Kế
hoạch hướng nghiệp
|
Hàng
năm
|
12
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên kết với doanh nghiệp để đào tạo mới,
đào tạo lại cho doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp cùng tham gia
vào hoạt động dạy nghề
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Ban Quản lý
các KCN Bình Dương
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh/Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2022
|
13
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban
hành chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ,
UBND cấp huyện
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh/Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
14
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính
sách ưu đãi, khuyến khích người lao động tham gia học nghề và giải quyết việc
làm sau học nghề
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Căn
cứ yêu cầu thực tế
|
V
|
Nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông
|
1
|
Tiếp tục củng cố kỷ cương, nề nếp
trong kiểm tra đánh giá, thi cử đảm
bảo khách quan, công bằng. Tập trung chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá, thúc
đẩy đổi mới phương pháp dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương
trình giáo dục phổ thông, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy,
học tập và quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy và học ngoại ngữ, tin
học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và ĐT các trường học
|
Văn bản
chỉ đạo, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức các hình thức học tập đa dạng,
dạy và học trực tuyến, qua internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại
khóa, nghiên cứu khoa học; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình
và giáo dục xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và ĐT, các trường học
|
Văn
bản chỉ đạo, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hàng
năm
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn
cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục về việc triển khai thực hiện giáo dục
STEM trong giáo dục trung học; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện của
các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc phạm vi quản lý
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng
Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục phổ thông
|
Kế
hoạch và các khóa tập huấn
|
Hàng
năm
|
4
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các trường
học thuộc các bậc học trong tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, UBND cấp huyện
|
Quyết
định sáp nhập, hợp nhất các trường
|
Hàng
năm
|
5
|
Phát triển hệ thống các trường quốc
tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội và theo định hướng của tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quyết
định thành lập trường
|
Hàng
năm
|
6
|
Xây dựng chính sách ưu đãi cho các
cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Quý IV/2021
|
VI
|
Nâng cao chất
lượng giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao và hội nhập quốc
tế
|
1
|
Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ
trợ các trường Đại học của Tỉnh tập trung nguồn lực phát triển đào tạo nhân lực
chất lượng cao trong các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao; phát triển đô thị;
quản trị, quản lý, kinh tế, chính sách; khoa học sức khỏe;... để phục vụ việc
triển khai các đề án thành phố thông minh và Vùng Đổi mới
sáng tạo Bình Dương
|
Các
trường Đại học trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết
định ban hành chính sách của cơ quan có thẩm quyền
|
Căn
cứ yêu cầu thực tế
|
2
|
Xây dựng các chương trình liên kết đào
tạo sau đại học, kỹ sư thực hành giữa các trường đại học trên địa bàn Tỉnh với
các cơ sở đào tạo nước ngoài để đào tạo các ngành nghề có chất lượng cao phục
vụ yêu cầu quản lý và phát triển công nghiệp, dịch vụ của tỉnh
|
Các
trường Đại học trên địa bàn tỉnh
|
Các
cơ sở đào tạo ở nước ngoài
|
Chương trình liên kết đào tạo được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận
|
Hàng
năm
|
3
|
Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp trong các trường đại
học để thu hút các nhà giáo, nhà khoa học có tài năng, kinh nghiệm trong và ngoài
nước tham gia đào tạo nhân lực đại học và nghiên cứu khoa học, công nghệ.
|
Các
trường Đại học trên địa bàn tỉnh
|
Các
cơ sở đào tạo ở trong nước và ở nước ngoài
|
Hệ
sinh thái khởi nghiệp
|
Hàng
năm
|
4
|
Rà soát các điều kiện và xây dựng đề
án tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập
|
Trường
Đại học Thủ Dầu Một
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
Quyết
định giao quyền tự chủ của UBND tỉnh
|
Quý
III/2021
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng một số chuyên
ngành đào tạo có chất lượng ngang tầm với các trường đại học hàng đầu của quốc
gia, tiến đến đạt tiêu chuẩn quốc tế trong khu vực
|
Trường
Đại học Thủ Dầu Một
|
Các
Trường đại học, viện nghiên cứu...
|
Chương
trình đào tạo
|
Từ
năm học 2021 - 2022
|
VII
|
Đổi mới,
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ phát triển nông
nghiệp công nghệ cao, xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Đổi mới nội dung, chương trình,
hình thức và phương pháp đào tạo cho lao động nông thôn; xây dựng các chương
trình dạy nghề tiên tiến, phù hợp điều kiện thực tế nông nghiệp, nông thôn của
tỉnh
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các cơ sở đào tạo
|
Các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo,
hội nghị, hội thảo cung cấp kiến thức và kỹ thuật tiên tiến cho người nông
dân
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở
Tài chính, các cơ sở đào tạo
|
Các
lớp tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo
|
Hàng
năm
|
3
|
Tổ chức cho nông dân tham quan các trang trại ứng dụng công nghệ cao để tiếp cận, mạnh dạn đầu tư công nghệ
cao vào sản xuất
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các
trang trại
|
Các
chuyến tham quan học tập
|
Hàng
năm
|
VIII
|
Hợp tác quốc
tế trong phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Tổ chức các chương trình hợp tác nghiên
cứu, các hội thảo, diễn đàn trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, viện nghiên
cứu của nước ngoài
|
Các
trường Đại học
|
Sở Nội
vụ, Sở Ngoại vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các cơ quan đơn vị có liên quan; các cơ
sở đào tạo nhà khoa học nước ngoài
|
Hội
nghị, hội thảo
|
Hàng
năm
|
2
|
Tăng cường kết nối, tranh thủ sự hỗ
trợ của các cơ quan ngoại giao, các quốc gia, vùng lãnh thổ có mối quan hệ với
địa phương, các trường đại học quốc tế trên địa bàn tỉnh,
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài để tổ chức các khóa bồi
dưỡng, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ
chức các khóa học theo chuyên đề, mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy, giới
thiệu kiến thức, công nghệ mới cho cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo
doanh nghiệp.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Nội
vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các
khóa đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước
|
Hàng
năm
|
3
|
Tranh thủ các chương trình học bổng của Chính phủ và của các tổ chức, cơ sở đào tạo nước ngoài để cử cán
bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, tu nghiệp ở nước ngoài
|
Sở
Ngoại vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ
|
Các
chương trình học bổng
|
Hàng
năm
|
4
|
Khuyến khích việc học tập và nghiên
cứu ở nước ngoài bằng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
|
Cán
bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quyết
định cử đi đào tạo ở nước ngoài
|
Theo
tình hình thực tế
|
IX
|
Chế độ
thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết
|
1
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Kế hoạch hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu)
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
cáo
|
Trước
ngày 31/12 hàng năm
|
2
|
Tổng hợp Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện Kế hoạch hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu)
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo
|
Trước
ngày 31/01 hàng năm
|
3
|
Tiến hành sơ kết thực hiện Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị
|
Báo
cáo
|
Tháng
12/2023
|
4
|
Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị
|
Hội
nghị tổng kết
|
Quý
IV/2025
|
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình 19-CTr/TU về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1745/QĐ-UBND ngày 05/07/2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình 19-CTr/TU về Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Dương ban hành
1.521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|