ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1739/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HÓA PHỤC VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tại Tờ trình số 1785/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
danh mục 144 thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa phục vụ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo các Phòng,
ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện số hoá thành phần hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp tục rà
soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, tổng hợp đề xuất của cấp
huyện, cấp xã để bổ sung Danh mục các thành phần hồ sơ phải số hóa, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, ban
hành theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
phối hợp, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp bổ sung Danh mục các thành phần hồ sơ
thủ tục hành chính phải số hóa trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo quy định.
4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn,
triển khai thực hiện danh mục các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số
hóa đáp ứng yêu cầu số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020, Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ.
5. Ngoài các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính
phải số hoá theo quy định tại Điều 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế chủ động số hoá đối với những thủ tục
hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý ngành,
lĩnh vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, và PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực
|
Thành phần hồ
sơ phải số hoá
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ tục hành chính dùng chung
|
|
|
|
|
1.
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện
|
2.000286
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy xác nhận mức độ khuyết tật;
(2) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp nhiễm HIV.
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy xác nhận mức độ khuyết
tật” là kết quả thực hiện của TTHC “Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật”;
(2) Thành phần hồ sơ Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp nhiễm HIV nhằm giúp quản lý, kiểm ứa, đối chiếu đối
với trường hợp cá nhân làm hồ sơ giải quyết các thủ tục có liên quan
|
2.
|
Xóa nhà tạm cho hộ nghèo
|
1.011831
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Quyết định hưởng trợ giúp xã hội;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo.
|
(1) Thành phần hồ sơ Quyết định hưởng trợ giúp xã
hội là kết quả giải quyết của TTHC “Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư
trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương”.
(2) Thành phần hồ sơ Giấy chứng nhận hộ nghèo là
kết quả giải quyết của TTHC “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
hàng năm”
|
3.
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo không có
khả năng lao động
|
1.011833
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Quyết định hưởng trợ giúp xã hội;
(2) Giấy chứng nhận hộ nghèo.
|
1) Thành phần hồ sơ Quyết định hưởng trợ giúp xã
hội là kết quả giải quyết của TTHC “Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư
trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương”.
(2) Thành phần hồ sơ Giấy chứng nhận hộ nghèo là
kết quả giải quyết của TTHC “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
hàng năm”
|
4.
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai
táng
|
2.000744
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy báo tử của đối tượng đối với trường hợp
hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai
nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng
khác
|
(1) Thành phần hồ sơ Giấy chứng tử là kết quả
giải quyết của TTHC liên thông đăng ký khai tử
|
5.
|
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành
tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1.001257
|
Người có công
|
(1) Bản khai cá nhân của người được tặng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh
(gọi chung là người có bằng khen);
(2) Trường hợp người có bằng khen đã từ trần:
+ Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân.
+ Biên bản ủy quyền (Thân nhân của người có bằng
khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con
đẻ, con nuôi của người từ trần).
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
6.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
1.010803
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
(2) Văn bản ủy quyền.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
7.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
1.010804
|
Người có công
|
(1) Bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
8.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện
không công tác trong quân đội, công an
|
1.010805
|
Người có công
|
(1) Bản khai Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
9.
|
Công nhận đối với người bị thương trong chiến
tranh không thuộc quân đội, công an
|
1.010810
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
Nếu đã phẫu thuật lấy dị vật thì phải kèm theo
phiếu phẫu thuật hoặc giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án ghi nhận nội
dung này.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
10.
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp
đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
1.010811
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ
chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng (Mẫu số 21 phụ lục I
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP);
(2) Giấy khám và chỉ định sử dụng phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng
(Mẫu số 40 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
11.
|
Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
1.010812
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi
dưỡng người có công (Mẫu số 22 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
12.
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
1.010816
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian
tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học sau:
- Giấy X Y Z.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác
nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
(3) Một trong các giấy tờ ghi nhận mắc bệnh (trừ
trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ) như sau:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của bệnh viện tuyến
huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án ngoại trú của Phòng
khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo
mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Giấy tờ do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban
hành được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước ghi nhận mắc bệnh
thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên trong thời gian từ một đến năm tuần sau
phơi nhiễm đối với trường hợp mắc bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán
cấp tính.
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của lần điều trị cuối
cùng ghi nhận quá trình điều trị về bệnh rối loạn tâm thần liên tiếp trong 03
năm trở lên của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương
đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) với các bệnh rối loạn
tâm thần có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học theo.
(4) Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có
con đẻ thì bổ sung thêm Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc
có chồng nhưng không có con đẻ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
13.
|
Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
1.010817
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian
tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học sau:
- Giấy X Y Z.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác
nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
(3) Một trong các giấy tờ ghi nhận mắc bệnh hoặc
dị dạng, dị tật như sau:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của bệnh viện tuyến
huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các
cơ sở y tế cấp xã trở lên đối với con đẻ chưa khám bệnh, chữa bệnh về các dị
dạng, dị tật.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
14.
|
Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động
cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù,
đày
|
1.010818
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với
trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
(3) Một trong các giấy tờ chứng minh có tham gia
cách mạng, kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế và thời gian, địa
điểm bị tù, đày như sau:
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
+ Giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
15.
|
Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
1.010819
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với
trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
16.
|
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
1.010820
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với
trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
17.
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ
đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1.010821
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy xác nhận theo Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
18.
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa
trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
1.010829
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ theo
Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy báo tin mộ liệt sĩ.
(3) Văn bản ủy quyền đối với trường hợp thân nhân
liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
19.
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài
nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của
đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
1.010830
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ theo
Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Văn bản ủy quyền đối với trường hợp thân nhân
liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
20.
|
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
1.010825
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
21.
|
Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ
cấp ưu đãi từ trần
|
1.010824
|
Người có công
|
(a) Trợ cấp một lần, mai táng:
(1) Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
b) Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi
dưỡng hằng tháng:
(1) Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang
theo học đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi
học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm
kết thúc học.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
22.
|
Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập
|
1.008134
|
Người có công
|
(1) Bản kê khai về người được đề nghị khen thưởng
theo Mẫu số 01/HCĐL;
(2) Các giấy tờ xác nhận của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội về các liệt sĩ, thương binh được tính để xét khen thưởng.
Ngoài ra, đối với các liệt sĩ là con rể, cháu
ngoại (những người này chỉ được tính trong trường hợp đặc biệt như cùng sống
chung trong một nhà, có quan hệ kinh tế, chính trị, và tình cảm như con đẻ,
cháu nội), có sự xác nhận của chính quyền cấp xã. Đối với liệt sĩ là con dâu
được tính hoặc ở gia đình bên chồng hoặc ở gia đình bên vợ nhưng chỉ được
tính một lần, ở một bên theo sự thoả thuận của hai gia đình và được chính
quyền xã, phường xác nhận.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
23.
|
Trợ cấp xã hội hàng tháng cho hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng
|
1.0011832
|
Người có công
|
(1) Giấy chứng nhận hộ nghèo;
(2) Một trong các loại giấy tờ chứng minh là
người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
|
(1) Thành phần hồ sơ Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo là kết quả giải quyết của TTHC “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
thường xuyên hàng năm”
(2) Thành phần hồ sơ Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng là kết quả giải
quyết của các thủ tục liên quan đến việc hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi hàng
tháng đối với người có công với cách mạng
|
24.
|
Hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho hộ nghèo có
thành viên là người có công với cách mạng
|
1.011829
|
Người có công
|
(1) Giấy chứng nhận hộ nghèo.
(2) Một trong các loại giấy tờ chứng minh là
người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
|
(1) Thành phần hồ sơ Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo là kết quả giải quyết của TTHC “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
thường xuyên hàng năm”
(2) Thành phần hồ sơ Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng là kết quả giải
quyết của các thủ tục liên quan đến việc hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi hàng
tháng đối với người có công với cách mạng
|
25.
|
Hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước sạch cho hộ
nghèo có thành viên là người có công với cách mạng
|
1.011830
|
Người có công
|
(1) Giấy chứng nhận hộ nghèo.
(2) Một trong các loại giấy tờ chứng minh là
người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
|
(1) Thành phần hồ sơ Bản sao giấy chứng nhận hộ
nghèo là kết quả giải quyết của TTHC “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
thường xuyên hàng năm”
(2) Thành phần hồ sơ Giấy tờ chứng minh là người
có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng là kết quả giải
quyết của các thủ tục liên quan đến việc hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi hàng
tháng đối với người có công với cách mạng
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
26.
|
Đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc
thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.000135
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập” là kết quả thực hiện TTHC “Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội”
|
27.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.000056
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập” là kết quả thực hiện TTHC “Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội”
|
28.
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với
cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp
|
2.000051
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy phép hoạt động đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy phép hoạt động đã được
cấp” là kết quả thực hiện TTHC “Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ
giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”
|
29.
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
1.001806
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
của cơ sở
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập” là kết quả thực hiện TTHC “Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.”
(2) Thành phần hồ sơ “Giấy phép hoạt động đã được
cấp” là kết quả thực hiện TTHC “Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ
giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”
|
30.
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.001865
|
Việc làm
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
là kết quả thực hiện TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”.
|
31.
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.001853
|
Việc làm
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
đây là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”.
|
32.
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.001823
|
Việc làm
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”.
|
33.
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
1.009873
|
Việc làm
|
(1) Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
đối với trường hợp giấy phép bị mất
|
“Giấy phép đã được cấp” là kết quả thực hiện của
TTHC “Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm”
|
34.
|
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm
việc
|
1.012091
|
Việc làm
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp
đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
đây là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam’’.
|
35.
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2.000205
|
Việc làm
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp của người lao động nước
ngoài
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp” là
kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam”.
|
36.
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2.000192
|
Việc làm
|
(1) Giấy phép lao động còn hạn đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy phép lao động còn hạn”
là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
|
37.
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1.009811
|
Việc làm
|
(1) Giấy phép lao động còn hạn đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy phép lao động còn hạn”
là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam”.
|
38.
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động
|
1.000459
|
Việc làm
|
(1) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
(1) Thành phần hồ sơ Thành phần hồ sơ này cần số
hóa để tái sử dụng trong việc kiểm tra, cấp giấy phép khi người lao động nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
|
39.
|
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
1.000479
|
Lao động - Tiền
lương - Bảo hiểm xã hội
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp
luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”.
|
40.
|
Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp và trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy
phép bị mất)
|
1.000448
|
Lao động - Tiền lương
-Bảo hiểm xã hội
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp
luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”.
|
41.
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)
|
1.000464
|
Lao động - Tiền
lương -Bảo hiểm xã hội
|
(1) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp
luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Phiếu Lý lịch tư pháp số 1”
là kết quả thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”.
|
42.
|
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
1.000436
|
Lao động - Tiền
lương -Bảo hiểm xã hội
|
(1) Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường
hợp giấy phép bị mất
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy phép đã được cấp” là
kết quả thực hiện của TTHC “Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
|
43.
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
2.000025
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ
chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
(2) Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến
làm giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
|
(1) Các thành phần hồ sơ này cần số hóa để tái sử
dụng trong việc kiểm tra, cấp giấy phép khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
44.
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
|
2.000032
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) Giấy phép thành lập đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy phép thành lập” là kết
quả thực hiện của TTHC “Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”
|
45.
|
Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
2.000036
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) Giấy phép thành lập đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ “Giấy phép thành lập” là kết
quả thực hiện của TTHC “Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”
|
46.
|
Cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma tuý tự
nguyện
|
1.010935
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(2) Giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về
điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở
cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở;
(3) Lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người
đại diện theo pháp luật.
|
(1) Thành phần hồ sơ Quyết định thành lập, cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là kết quả thực hiện
của TTHC “Đăng ký doanh nghiệp tư nhân”.
(2) Thành phần hồ sơ Giấy xác nhận đã đào tạo,
tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc
tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật
của cơ sở và (3) Thành phần hồ sơ bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật: nhằm quản lý, kiểm tra cá nhân, tổ chức đã
được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy khi cá nhân, tổ chức
nộp hồ sơ giải quyết các TTHC có liên quan
|
47.
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
2.001157
|
Người có công
|
(1) Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là
TNXP:
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai
trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị
quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen
trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy
điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP
nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác
nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản khai cá nhân:
Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
+ Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP
lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
48.
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
2.001396
|
Người có công
|
(1) Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là
TNXP:
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai
trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi
TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị
quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen
trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy
điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ.
+ Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ
trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương
đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội
dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
08/2023/TT-BLĐTBXH).
(2) Bản khai cá nhân lập theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
49.
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong
hồ sơ người có công đã chuyển ra
|
1.011382
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong
hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP);
(2) Văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi quản lý hồ sơ của người có công.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
50.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia
|
1.004964
|
Người có công
|
(1) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời
gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định
số 57/2013/QĐ-TTg ;
(2) Tờ khai của đối tượng. Trường hợp đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp của đối tượng
lập Tờ khai;
(3) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia
tại Lào, Căm-pu-chia; Quyết định về nước;
(4) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức
lao động của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
(5) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí
hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý của cơ quan có
thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
(6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của
đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp
đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
51.
|
Đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà
nước "Bà mẹ Việt Nam Anh Hùng"
|
2.001190
|
Người có công
|
(1) Bản khai cá nhân theo Mẫu số 01a/BMAH hoặc
thân nhân của bà mẹ kê khai theo Mẫu số 01b/BMAH, kèm theo giấy ủy quyền của
gia đình về việc lập hồ sơ đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng” đối với người thuộc diện truy tặng còn nhiều người con
hoặc Biên bản ủy quyền của họ tộc đối với người thuộc diện truy tặng không
còn con theo Mẫu số 02/BMAH; Trường hợp bà mẹ đã từ trần, việc đề nghị truy
tặng do người được gia đình, họ tộc ủy quyền thực hiện, mà người đó không ở
nơi bà mẹ cư trú khi còn sống thì hồ sơ phải có văn bản xác nhận của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ thương binh, liệt sĩ; văn bản
của chính quyền địa phương nơi bà mẹ cư trú khi còn sống xác nhận về việc
chưa lập hồ sơ đề nghị truy tặng và tình trạng nhân thân của bà mẹ (có mấy
con, có tái giá hay không, thái độ chính trị, việc chấp hành chính sách, pháp
luật của Đảng và Nhà nước) theo quy định tại Khoản 4, Điều 4 Thông tư liên
tịch số 03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH ngày 10/10/2014 của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc
phòng và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
(2) Biên bản xét duyệt của UBND cấp xã theo Mẫu
số 3/BMAH;
(3) Tờ trình kèm theo Danh sách tổng hợp của UBND
cấp huyện
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
52.
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên
xung phong thời kỳ chống Pháp
|
2.002308
|
Người có công
|
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y
tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
(2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi
hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg:
(3) Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối
với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH , kèm một trong những giấy tờ xác nhận là
thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH:
+ Thẻ đội viên;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên
xung phong;
+ Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên
xung phong;
+ Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên
xung phong.
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có
giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa
trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
53.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân
nhân liệt sĩ
|
1.010801
|
Người có công
|
(1) Bản khai theo Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
54.
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng
liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
1.010802
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ;
(2) Trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng
thành: Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường
trú của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
55.
|
Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh
|
1.010806
|
Người có công
|
(1) Bản tóm tắt bệnh án điều trị vết thương của
bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao
gồm cả bệnh viện quân đội, công an).
- Trường hợp bị thương quy định tại điểm a khoản
1 Điều 23 Pháp lệnh phải có giấy xác nhận trường hợp bị thương do các cơ
quan, đơn vị đã được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
cấp.
- Trường hợp bị thương quy định tại điểm đ, e, g,
i, k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh thì phải có các giấy tờ theo quy định tương
ứng tại các khoản 2, 3, 4, 6, 7 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Trường hợp bị thương quy định tại điểm h khoản
1 Điều 23 Pháp lệnh phải có quyết định phân công nhiệm vụ của cơ quan có thẩm
quyền, biên bản xảy ra sự việc.
- Trường hợp bị thương trong kháng chiến chống
Pháp, kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh biên giới phía Bắc, biên giới Tây Nam
và làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Ful rô quy định tại
một trong các khoản a, b, c, d, đ Điều 23 Pháp lệnh thì thực hiện theo hướng
dẫn tại Mục 12 Chương II Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
56.
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối
với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn
thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh
chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an
|
1.010807
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ
thể đối với thương binh, người bị thương theo Mẫu số 33 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Biên bản của các lần giám định trước.
(3) Kết quả chụp, chiếu và chẩn đoán của bệnh
viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm
cả bệnh viện quân đội, công an) đối với trường hợp người bị thương còn sót
mảnh kim khí trong cơ thể.
(4) Phiếu phẫu thuật hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án của
của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên
(bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy
dị vật.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
57.
|
Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
|
1.010808
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị giải quyết thêm chế độ trợ cấp
theo Mẫu số 19 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Biên bản giám định y khoa.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
58.
|
Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng
chế độ mất sức lao động
|
1.010809
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị giải quyết thêm chế độ trợ cấp.
(2) Biên bản giám định y khoa.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
59.
|
Đưa người có công đối với trường hợp đang được
nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về
nuôi dưỡng tại gia đình
|
1.010785
|
Người có công
|
(2) Đơn đề nghị theo Mẫu số 23 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
60.
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có
công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân
nhân liệt sĩ
|
1.010814
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 25 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
61.
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt
động cách mạng
|
1.010788
|
Người có công
|
a) Đối với người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945:
(1) Bản khai theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Đối với người đã hy sinh, từ trần từ ngày 30
tháng 6 năm 1999 trở về trước thì bổ sung thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản.
b) Đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
(1) Bản khai theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP trong các giấy tờ quy định tại Điều 10 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ;
c) Đối với người đã hy sinh, từ trần từ ngày 01
tháng 01 năm 1995 trở về trước thì bổ sung thêm một trong các giấy tờ sau:
(1) Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
(2) Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
62.
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với
thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên
|
1.010822
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị.
(2) Bản tóm tắt bệnh án điều trị thể hiện cụt
hoặc liệt hoàn toàn hai chi trở lên; mù hoàn toàn hai mắt; tâm thần nặng dẫn
đến không tự lực được trong sinh hoạt của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung
tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội,
công an).
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
63.
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
|
1.010823
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 24 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Các giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình
phạt tù, thời điểm hưởng lại chế độ ưu đãi kể từ tháng liền kề sau tháng chấp
hành xong hình phạt tù (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 54
Pháp lệnh).
(3) Giấy tờ nhập cảnh (đối với trường hợp người
có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước thường trú). Nếu
trong thời gian 01 tháng sau khi nhập cảnh không có đơn đề nghị hưởng lại chế
độ thì phải kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật Lý lịch tư
pháp.
(4) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật
Lý lịch tư pháp (đối với trường hợp người có công hoặc thân nhân mất tích nay
trở về).
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
64.
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
1.010826
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
65.
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi
thay đổi nơi thường trú
|
1.010827
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 27 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy xác nhận của cơ quan nơi cư trú.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
66.
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với
cách mạng
|
1.010828
|
Người có công
|
(1) Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị cấp trích
lục hoặc sao một số giấy tờ trong hồ sơ hoặc toàn bộ hồ sơ người có công.
|
|
67.
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
1.002407
|
GDĐT
|
(1) Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết tật
|
“Giấy xác nhận mức độ khuyết tật” là kết quả thực
hiện của TTHC “Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác
nhận khuyết tật (1.001699)”
|
Ill
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
|
|
68.
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký
thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành
lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1.000669
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
|
(1) Thành phần hồ sơ Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập là kết quả thực hiện TTHC “Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội”
|
69.
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.000294
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
|
(1) Thành phần hồ sơ Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở là kết quả thực hiện TTHC “Đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội”
|
70.
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với
cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp
|
1.000684
|
Bảo trợ xã hội
|
(1) Giấy phép hoạt động đã được cấp
|
(1) Thành phần hồ sơ Giấy phép hoạt động đã được
cấp là kết quả thực hiện TTHC “Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ
giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội”
|
71.
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
1.010938
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03
tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên;
(2) Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện.
|
(1) Thành phần hồ sơ “phiếu lý lịch tư pháp được
cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên” là kết quả
thực hiện của TTHC “Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam”;
(2) Thành phần hồ sơ “Bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện” cần số hóa nhằm kiểm tra, đối chiếu khi tổ chức,
cá nhân làm các thủ tục có liên quan đến việc sử dụng thành phần hồ sơ này
|
72.
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
1.010939
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện
|
Thành phần hồ sơ “Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện” cần số hóa nhằm kiểm tra, đối chiếu khi tổ chức, cá
nhân làm các thủ tục có liên quan đến việc sử dụng thành phần hồ sơ này
|
73.
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở
cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
1.010940
|
Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
(1) Quyết định thành lập.
(2) Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ.
|
(1) Thành phần hồ sơ Quyết định thành lập là kết
quả thực hiện của TTHC “Thành lập đơn vị sự nghiệp công lập”
(2) Thành phần hồ sơ “Bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện” cần số hóa nhằm kiểm tra, đối chiếu khi tổ chức,
cá nhân làm các thủ tục có liên quan đến việc sử dụng thành phần hồ sơ này
|
74.
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
1.010832
|
Người có
công
|
(1) Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ
thông tin.
(2) Đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể
trong nghĩa trang liệt sĩ: Giấy xác nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản
lý hồ sơ gốc cấp.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
75.
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến
binh
|
2.002307
|
Người có công
|
(1) Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản
ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH);
(2) Giấy chứng tử;
(3) Hồ sơ của người có công với cách mạng.
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa để phục vụ công tác,
quản lý
|
IV
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
|
|
76.
|
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với
cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người
thân thích của trẻ em
|
1.004946
|
Bảo vệ, chăm sóc
trẻ em
|
(1) Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp
(đối với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay thế là người nước
ngoài)
|
(1) Thành phần hồ sơ Lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp (đối với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay
thế là người nước ngoài) là kết quả giải quyết của TTHC “Cấp phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam”.
|