BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1736/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP DINH DƯỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018
của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của
Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp dinh dưỡng; Thông tư số 03/2022/TT-BYT
ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ biên bản của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dinh dưỡng tại cuộc họp nghiệm thu ngày 28/3/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: Văn thư, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP DINH DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1736/QĐ-BYT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức y tế và các cá nhân có nhu
cầu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức chung về quản lý
nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh
dưỡng, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức dinh dưỡng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình,
học viên có thể:
1) Cập nhật các kiến thức cơ bản về chính
trị, quản lý nhà nước áp dụng trong lĩnh vực quản lý y tế, chăm sóc, bảo vệ và
nâng cao sức khỏe cộng đồng.
2) Cập nhật và áp dụng một số kiến thức
cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, và các kỹ năng cần thiết
gắn với chức trách nhiệm vụ của viên chức dinh dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc
làm, đáp ứng công việc được giao.
3) Hoàn thiện phẩm chất đạo đức cần
thiết của người làm dinh dưỡng, bảo đảm hoàn thành tốt công tác chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Đảm bảo hợp lý và khoa học giữa
các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ, chuyên môn của viên chức dinh dưỡng,
đảm bảo không trùng lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập
nhật, bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải thiết
thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. CĂN CỨ PHÁP
LÝ
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số
01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và các quy định hiện hành; Nghị định 89/2021/NĐ-CP
ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức.
- Thông tư số 28/2015/TTLT-BYT-BNV
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng; Thông tư số
03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
IV. PHƯƠNG PHÁP THIẾT
KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế bao gồm
các phần: Kiến thức chung và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Chương trình phải được biên soạn
theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu
luận của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
V. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 12 chuyên đề lý thuyết,
thực tế và viết tiểu luận cuối khóa, được cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 4 chuyên đề giảng dạy.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 8 chuyên đề giảng dạy, thực tế
và viết tiểu luận cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng: tổng số tiết học là 200 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết: 80 tiết
- Thực hành, thực tế, viết tiểu luận
cuối khóa: 116 tiết
- Kiểm tra: 4 tiết
3. Cấu trúc chương trình[1]
Phần
I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (30 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Đường lối của Đảng và chính sách của
Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
|
5
|
2
|
7
|
2
|
Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức Dinh dưỡng
|
5
|
2
|
7
|
3
|
Chính phủ điện tử, Chính phủ số và
hệ thống thông tin bệnh viện
|
5
|
2
|
7
|
4
|
Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát
triển nghề nghiệp của viên chức Dinh dưỡng
|
5
|
4
|
9
|
Tổng
|
20
|
10
|
30
|
Phần
II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp - Kiểm
tra, thực tế, viết tiểu luận cuối khóa (170 tiết)
TT
|
Nội
dung chuyên đề
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Dinh dưỡng trong thời đại 4.0
|
5
|
2
|
7
|
2
|
Tổng quan một số vấn đề về dinh dưỡng
cộng đồng
|
10
|
4
|
14
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và đánh giá sản
phẩm truyền thông dinh dưỡng
|
10
|
4
|
14
|
4
|
Tổ chức mạng lưới dinh dưỡng trong
bệnh viện và quy trình chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh.
|
10
|
7
|
17
|
5
|
Dinh dưỡng điều trị một số bệnh
liên quan tới dinh dưỡng
|
10
|
7
|
17
|
6
|
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
và các vấn đề về an toàn thực phẩm hiện nay tại Việt Nam.
|
5
|
2
|
7
|
7
|
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm
sóc sức khỏe và tiếp cận cộng đồng
|
5
|
2
|
7
|
8
|
Tổng quan về đạo đức y tế
|
5
|
2
|
7
|
9
|
Kiểm tra trắc nghiệm: 1 bài (gồm cả
nội dung phần I và phần II)
|
|
4
|
4
|
10
|
Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa
|
|
76
|
76
|
|
Tổng cộng
|
60
|
110
|
170
|
VI. PHƯƠNG ÁN TỔ
CHỨC DẠY - HỌC
- Các hoạt động của chương trình bồi dưỡng
(học lý thuyết- thực hành, thực tế, kiểm tra, ...) có thể triển khai trực tiếp,
trực tuyến hoặc kết hợp trực tiếp - trực tuyến và ưu tiên phương án dạy - học
trực tiếp.
- Cơ sở được phép đào tạo chủ động xây
dựng quy định về dạy-học và hướng dẫn, giám sát việc thực hiện của học viên.
VII. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ
vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng đối với vị trí viên chức trước
khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
không trùng lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ
sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm
bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo
hướng mở, cập nhật về các nội dung và các văn bản liên quan tới dinh dưỡng nói
riêng và khoa học sức khỏe nói chung.
2. Đối với việc dạy - học
2.1. Đối với giảng viên
- Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề
của Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức, NĐ 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và các quy định hiện hành;
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và
phù hợp với tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ
chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp,
giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả
năng giải quyết vấn đề của tất cả học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung
thảo luận bám sát mục tiêu học tập đã đề ra.
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề
kỹ năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng
trao đổi trên lớp.
2.2. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia các hoạt động học tập theo
kế hoạch, nếu nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết, không đạt bài kiểm tra và
tiểu luận cuối khóa sẽ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ.
VIII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà
nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
1. Khái quát về đặc điểm và tình
hình công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2. Đường lối của Đảng về công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2.1. Quan điểm
2.2. Mục tiêu
2.3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
3. Những nội dung chủ yếu trong
chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
3.1. Chính sách bảo hiểm y tế
3.2. Chính sách đối với các nhóm yếu
thế trong xã hội
3.3. Chính sách xã hội hóa các hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
3.4. Chính sách phát triển nguồn nhân
lực y tế, đặc biệt ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
3.5. Chính sách về y tế cơ sở và chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân
3.6. Chính sách y tế dự phòng và chăm
sóc sức khỏe sinh sản
3.7. Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng
4. Những thành tựu, hạn chế và bài
học trong quá trình thực hiện chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân
4.1. Thành tựu
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Những bài học kinh nghiệm
Chuyên đề 2
Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức Dinh dưỡng
1. Khái niệm, phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng của pháp luật hành nghề y
1.1. Khái niệm
1.2. Phạm vi điều chỉnh
1.3. Đối tượng áp dụng
2. Vai trò và đặc điểm của pháp luật
hành nghề y
2.1. Vai trò
2.2. Đặc điểm
3. Nội dung cơ bản của pháp luật
hành nghề y
3.1. Nguyên tắc quản lý hành nghề y
3.2. Chính sách của nhà nước về hành
nghề y
3.3. Chủ thể, khách thể quản lý nhà
nước về hành nghề y
3.4. Nội dung quản lý nhà nước về
hành nghề y
4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức dinh dưỡng
4.1. Chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp
4.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
4.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
4.4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
Chuyên đề 3
Chính phủ điện tử, Chính phủ số và Hệ thống
thông tin y tế
1. Những vấn đề chung về Chính phủ
điện tử, Chính phủ số
1.1. Khái niệm Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
1.2. Mục tiêu và lợi ích của Chính phủ
điện tử, Chính phủ số
1.3. Chính phủ điện tử và Chính phủ số
ở Việt Nam
2. Dịch vụ công trực tuyến
2.1. Những vấn đề chung về dịch vụ
công trực tuyến
2.2. Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ công
trực tuyến trong lĩnh vực y tế.
3. Hệ thống thông tin y tế
3.1. Mục tiêu và lợi ích của hệ thống
thông tin y tế
3.2. Thực trạng hệ thống thông tin y
tế
3.3. Hoàn thiện và sử dụng hệ thống
thông tin y tế
Chuyên đề 4
Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề
nghiệp viên chức Dinh dưỡng
1. Kỹ năng thu thập và xử lý thông
tin
1.1. Đặc điểm, vai trò thu thập và xử
lý thông tin
1.2. Kỹ năng thu thập thông tin
1.3. Kỹ năng xử lý thông tin
1.4. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong thu thập và xử lý thông tin
2. Kỹ năng quản lý thời gian
2.1. Sự cần thiết phải quản lý thời
gian
2.2. Nguyên nhân gây lãng phí thời
gian
2.3. Các biện pháp sử dụng thời gian
hiệu quả
2.4. Các công cụ quản lý thời gian hiệu
quả
3. Kỹ năng phối hợp trong công việc
3.1. Những vấn đề chung về phối hợp
trong công việc
3.2. Kỹ năng xây dựng kế hoạch phối hợp
3.3. Kĩ năng chia sẻ thông tin trong
phối hợp
3.4. Kĩ năng xử lí xung đột trong phối
hợp
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 1
Dinh dưỡng trong thời đại 4.0
1. Các giai đoạn phát triển của
cách mạng công nghiệp và mối liên quan tới dinh dưỡng và thực phẩm.
1.1. Các giai đoạn phát triển của
cách mạng công nghiệp
1.2. Mối liên quan giữa cách mạng công nghiệp với dinh dưỡng và thực phẩm
2. Các thách thức về dinh dưỡng và
thực phẩm ở Việt nam trong thời gian tới
2.1. Sự thay đổi mô hình dân số: Vấn
đề già hóa dân số
2.2. Gánh nặng bệnh tật kép (bệnh lây
nhiễm và không lây nhiễm): Sự thay đổi mô hình bệnh tật
2.3. Gánh nặng dinh dưỡng không hợp
lý và vấn đề an toàn thực phẩm.
3. Các giải pháp cho sự sẵn sàng
trong lĩnh vực dinh dưỡng và thực phẩm đáp ứng yêu cầu của cách mạng 4.0
3.1. Các giải pháp chính sách
3.2. Các giải pháp kĩ thuật công nghệ
Chuyên đề 2
Tổng quan một số vấn đề về dinh dưỡng cộng
đồng
1. Các vấn đề dinh dưỡng có ý
nghĩa sức khỏe cộng đồng
1.1. Thiếu dinh dưỡng Protein - năng
lượng (Suy dinh dưỡng)
1.2. Thiếu máu dinh dưỡng
1.3. Thiếu
Vitamin A
1.4. Thiếu Iod
1.5. Thừa cân béo phì
2. Giám sát dinh dưỡng tại cộng đồng
2.1. Khái niệm và mục tiêu giám sát
dinh dưỡng
2.2. Nội dung của giám sát dinh dưỡng
tại cộng đồng
2.3. Các chỉ tiêu của giám sát dinh
dưỡng
2.4. Hệ thống giám sát dinh dưỡng tại
cộng đồng
2.5. Giám sát dinh dưỡng trong thời kỳ
chuyển tiếp
3. Can thiệp dinh dưỡng
3.1. Khái niệm và tính đa dạng của
các can thiệp dinh dưỡng
- Khái niệm
- Phân loại và tính đa dạng của các
can thiệp dinh dưỡng
- Những yếu tố đảm bảo thành công của
các can thiệp dinh dưỡng tại cộng đồng
3.2. Các chương trình can thiệp dinh
dưỡng
- Những can thiệp về thực phẩm
- Những can thiệp về dinh dưỡng
4. Xây dựng, triển khai kế hoạch
can thiệp dinh dưỡng tại cộng đồng
4.1. Những nguyên tắc cơ bản của xây
dựng chương trình can thiệp dinh dưỡng cộng đồng
- Hỗ trợ và khuyến khích tham gia của
cộng đồng và xã hội
- Lồng ghép chương trình can thiệp
dinh dưỡng với phát triển cộng đồng
4.2. Các bước tiến hành xây dựng
chương trình can thiệp dinh dưỡng
- Xác định những vấn đề dinh dưỡng và
những yếu tố liên quan
- Xây dựng mục tiêu của chương trình
can thiệp dinh dưỡng
- Lựa chọn các can thiệp dinh dưỡng
- Đánh giá hoạt động của chương trình
can thiệp.
4.3. Triển khai can thiệp dinh dưỡng
tại cộng đồng
- Các hoạt động can thiệp cần thực hiện
- Một số lưu ý khi thực hiện các can
thiệp dinh dưỡng tại cộng đồng.
Chuyên đề 3
Xây dựng kế hoạch và đánh giá sản phẩm
truyền thông dinh dưỡng
1. Khái niệm và các hình thức lập
kế hoạch chương trình can thiệp truyền thông dinh dưỡng
1.1. Khái niệm về lập kế hoạch
1.2. Các hình thức lập kế hoạch
2. Các bước lập kế hoạch chương
trình truyền thông giáo dục dinh dưỡng
2.1. Phân tích tình hình
2.2. Xây dựng mục tiêu
2.3. Xác định hành vi đích cần thay đổi:
2.4. Xác định kênh truyền thông thích
hợp:
2.5. Xây dựng các biện pháp can thiệp
(các giải pháp, các hoạt động)
3. Đánh giá sản phẩm truyền thông
dinh dưỡng
3.1. Nguyên tắc đánh giá sản phẩm
truyền thông
3.2. Khung đánh giá
3.3. Các chỉ số đánh giá.
4. Một số tài liệu truyền thông
dinh dưỡng
4.1. Sách mỏng/tranh lật
4.2. Tờ rơi
4.3. Pano/áp phích
4.4. Đĩa CD/VCD/DVD
4.5. Báo điện tử/internet
Chuyên đề 4
Tổ chức mạng lưới dinh dưỡng trong bệnh viện
và quy trình chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh.
1. Tổ chức mạng lưới dinh dưỡng điều
trị trong bệnh viện
1.1. Khái niệm mạng lưới dinh dưỡng điều
trị trong bệnh viện
1.2. Sự cần thiết, mục tiêu
1.3. Tổ chức mạng lưới dinh dưỡng điều
trị
- Cấp bệnh viện
- Cấp khoa lâm
sàng
- Khoa dinh dưỡng
- Các phòng ban liên quan
1.4. Chức năng nhiệm vụ của mạng lưới
dinh dưỡng điều trị
- Bệnh viện
- Khoa lâm sàng
- Khoa dinh dưỡng
- Các phòng ban liên quan
2. Quy trình chăm sóc dinh dưỡng
cho người bệnh.
2.1. Đánh giá dinh dưỡng
2.2. Chẩn đoán dinh dưỡng
2.3. Can thiệp dinh dưỡng
2.4. Theo dõi sau can thiệp dinh dưỡng
Chuyên đề 5
Dinh dưỡng điều trị một số bệnh liên quan
tới dinh dưỡng
1. Tổng quan về dinh dưỡng điều trị
1.1. Đại cương Dinh dưỡng điều trị
- Khái niệm dinh dưỡng
- Khái niệm dinh dưỡng điều trị
- Khái niệm dinh dưỡng tiết chế
1.2. Tổng quan các quan điểm mới về
dinh dưỡng điều trị
1.3. Cách tiếp cận dinh dưỡng điều trị
- Cá thể
- Cộng đồng
1.4. Nội dung dinh dưỡng điều trị,
các đường nuôi dưỡng
- Đường miệng
- Đường ruột
- Đường tĩnh mạch
2. Nguyên tắc điều trị dinh dưỡng
trong một số bệnh
2.1. Suy dinh dưỡng
2.2. Thừa cân-béo phì
2.3. Tăng huyết áp
2.4. Đái tháo đường
2.5. Suy thận mạn
2.6. Ung thư
2.7. Sơ gan
2.8. Viêm tụy cấp
Chuyên đề 6
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và một
số vấn đề an toàn thực phẩm tại Việt Nam
1. Hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm
1.1. Quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm
1.2. Phân cấp quản lý an toàn thực phẩm
tại các tuyến cơ sở
1.3. Phân cấp quản lý an toàn thực phẩm
giữa các ngành
1.4. Hệ thống kiểm nghiệm an toàn thực
phẩm
1.5. Hệ thống thanh tra an toàn thực
phẩm
1.6. Hệ thống văn bản pháp quy về an
toàn thực phẩm
2. Một số vấn đề an toàn thực phẩm
hiện nay tại Việt Nam
2.1. Tổng quan các mối nguy về an
toàn thực phẩm
2.2. Chuỗi giá trị thực phẩm và quản
lý an toàn thực phẩm
2.3. Truy xuất nguồn gốc và quản lý
an toàn thực phẩm
2.4. Áp dụng một số mô hình thực phẩm
an toàn
Chuyên đề 7
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc
dinh dưỡng
1. Một số kỹ năng giao tiếp quan
trọng trong thực hành chăm sóc dinh dưỡng
1.1. Kỹ năng thu thập thông tin
1.2. Kỹ năng phản hồi, cung cấp thông
tin và truyền thông giáo dục dinh dưỡng
1.3. Kỹ năng tạo động lực để bệnh
nhân tuân thủ điều trị hoặc thay đổi hành vi
2. Một số nguyên tắc về giao tiếp ứng
xử của cán bộ dinh dưỡng
2.1. Với cộng đồng
2.2. Với người bệnh và người nhà người
bệnh
2.3. Cán bộ y tế với nhau
3. Thực hành
3.1. Xem xét tính đạo đức của một số
hành vi
3.2. Cách xử lý một số tình huống phản
ứng quá mức từ khách hàng/bệnh nhân
4. Quyền khách hàng và mối quan hệ
nhân viên y tế - khách hàng
4.1. Quyền khách hàng
4.2. Các mô hình về mối quan hệ của
nhân viên y tế - khách hàng
Chuyên đề 8
Tổng quan về đạo đức y tế
1. Khái quát chung về đạo đức và đạo
đức nghề nghiệp
1.1. Một số khái niệm chung
- Khái niệm về đạo đức
- Khái niệm về đạo đức nghề nghiệp
- Khái niệm về đạo đức y tế
1.2. Phân biệt đạo đức và pháp luật
- Đặc điểm
- Phân loại
2. Một số nguyên tắc cơ bản của đạo
đức y tế và khung đạo đức y tế.
2.1. Tôn trọng người bệnh/ khách hàng
- Khái niệm
- Vai trò
2.2. Làm việc thiện/ việc có lợi
- Khái niệm
- Vai trò
2.3. Công bằng
- Khái niệm
- Vai trò
2.4. Một số khung đạo đức y tế
- Khung đạo đức y tế của Kass
- Khung đạo đức y tế của Nuffield
THỰC TẾ
1. Mục đích
Sau khi tìm hiểu thực tế, học viên ghi
nhớ và kết nối giữa lý thuyết với thực hành trong công tác quản lý, chăm sóc
dinh dưỡng cho người dân thông qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại
một đơn vị y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
- Ưu tiên các cơ sở thực địa là cơ
quan công tác của học viên, trong trường hợp học viên có nhu cầu thực tế ở các
đơn vị khác thì cơ sở đào tạo liên hệ cho học viên. Các cơ sở y tế thực hiện
cung cấp dịch vụ/hoạt động dinh dưỡng tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví
dụ: Khoa dinh dưỡng của bệnh viện đa khoa chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, Phòng
dinh dưỡng của Phòng khám đa khoa khu vực...).
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công
giảng viên hỗ trợ học viên trong việc xây dựng kế hoạch tìm hiểu thực tế, cung
cấp thông tin và hỗ trợ học viên thu thập thông tin đáp ứng yêu cầu chuyên đề
mà học viên lựa chọn.
- Nếu học viên đi thực tế tại chính
cơ quan của mình thì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực tế
để hoạt động thực tế thuận lợi và hiệu quả.
- Nếu học viên thực tế tại các đơn vị
do cơ sở đào tạo sắp xếp thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ quan, đơn vị
nơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học
viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học
trong cả chương trình, học viên xây dựng kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế
hoạch tìm hiểu thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên
quan với nhau trong số các chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực
tế. Các nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính trị và quản lý hành
chính nhà nước trong quá trình hoạt động của cơ sở thực địa.
+ Công tác chuyên môn về dinh dưỡng tại
các cơ sở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp và quản lý dịch vụ
v.v...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng
xử trong hoạt động cung cấp dịch vụ liên quan tới dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe
cộng đồng tại cơ sở đi thực tế
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên
- Trong thời gian tìm hiểu thực tế, học
viên chủ động liên hệ với cơ sở để đăng ký tìm hiểu thực tế theo đúng thời gian
và kế hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
chủ đề cần làm rõ trong quá trình thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu
trong quá trình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề đã học trong chương
trình.
- Sau khi kết thúc thời gian tìm hiểu
thực tế, học viên có thể sử dụng các thông tin thu được từ đợt thực tế để phát
triển thành tiểu luận cuối khóa.
TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
1. Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng hiểu và vận dụng
kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của viên
chức dinh dưỡng.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần
viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động quản lý, chăm sóc dinh
dưỡng gắn với quá trình thực tế và công việc mà học viên đang đảm nhận.
- Tiểu luận cần thể hiện được những
kiến thức và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng, trong quá trình thực tế
công tác.
- Sau đó tiểu luận cần phân tích công
việc mà học viên hiện nay đang thực hiện tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn
gặp phải trong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được
học và đề xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những vướng
mắc đó.
- Tiểu luận có độ dài không quá 20
trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Cách viết: trình bày được các vấn đề
về lý thuyết và thực tế, hiểu được các vấn đề và vận dụng được lý thuyết trong
thực tế, ý kiến nêu ra cần có số liệu chứng minh rõ ràng.
3. Nội dung tiểu luận
Tiểu luận được
trình bày theo các cấu phần sau:
Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận, tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tiểu
luận (nếu có)
Phần I - Đặt vấn đề: Nêu những vấn đề mà học viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong tiểu luận,
lợi ích mà tiểu luận đem lại cho lĩnh vực dinh dưỡng.
Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những mục tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được
Phần III - Nội dung chính cần trình bày và bàn luận, bao gồm:
1. Những vấn đề liên quan tới một
hoặc một nhóm chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa chọn) mà học
viên gặp phải trong quá trình công tác
2. Những vấn đề đó tương ứng với
các nội dung lý thuyết học viên đã được học như thế nào (phân tích việc ứng dụng
với thực tế công việc của bản thân học viên trong vị trí công tác hiện tại)
3. Những vấn đề tương tự/khía cạnh
khác liên quan đến các nội dung lý thuyết đã được học xảy ra trong quá trình
công tác của học viên tại đơn vị
4. Vận dụng những lý thuyết đã học
được để giải quyết những vấn đề đó
Phần IV - Kết luận và khuyến nghị: đưa ra những kết luận chính cho tiểu luận và một số khuyến nghị/bài
học rút ra từ việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
Tài liệu tham khảo: xem hướng dẫn cách viết tài liệu tham khảo ở mục IX
Phụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn các
vấn đề trình bày trong nội dung chính của tiểu luận
|
4. Đánh giá
- Học viên nộp tiểu luận cho cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng trong vòng 2 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm theo thang điểm 10. Học viên
không đạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và chấm lại, nếu
không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
IX. TRÍCH DẪN TÀI
LIỆU THAM KHẢO
• Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn
phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để
hình thành ý tưởng nghiên cứu.
• Lưu ý: Học viên chỉ trích dẫn trực tiếp, không
trích lại từ nguồn khác. Ít nhất phải có 50% tài liệu tham
khảo được xuất bản trong 10 năm gần đây.
• Trình tự sắp xếp theo định dạng
Vancouver, còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn".
- Câu/đoạn trích dẫn được đánh số
theo thứ tự trích dẫn trong bài viết. Khi đó, số được đặt trong ngoặc đơn hoặc
đặt ở phía trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn ngay cả khi tên tác giả xuất hiện
trong đoạn văn,
- Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn
cho cùng một ý, dùng dấu phẩy (không có khoảng trắng) giữa các số. Ví dụ
(1,3,5)
- Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên
thì dùng dấu gạch nối (không có khoảng trắng) giữa số đầu và số cuối của dãy.
Ví dụ: (2,3,4,5,8,9) viết tắt lại thành (2-5,8,9)
- Các tài liệu có trích dẫn trong bài
viết được xếp trong danh mục tham khảo cuối bài, theo đúng thứ tự trích dẫn.
- Biểu tham khảo (bibliographic
record/notice bibliographique) được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của tài liệu
trong văn bản, không phân biệt tài liệu tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
• Tài liệu tham khảo là sách, luận
án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả hoặc cơ quan ban
hành (Năm xuất bản) Tên sách, luận án hoặc báo cáo, Nhà xuất bản, Nơi xuất
bản.
Mẫu:
Trường Đại học Y tế công cộng. Quản
lý nguồn nhân lực y tế: Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 2018.
|
• Tài liệu tham khảo là bài báo trong
tạp chí, trong một cuốn sách ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả (năm
công bố) "Tên bài báo" Tên tạp chí hoặc tên sách, Tập (số),
Các số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).
Mẫu:
Huỳnh Ngọc Tuyết Mai, Nguyễn Đức
Thành, Phùng Thanh Hùng. Động lực làm việc và một số yếu tố ảnh hưởng của điều
dưỡng tại 14 khoa lâm sàng bệnh viện bệnh Nhiệt đới, thành phố Hồ Chí Minh
năm 2017. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu và Phát triển. 2017;1(1):69-77.
|
• Trích dẫn tài liệu được đánh số
theo thứ tự trích dẫn trong bài viết. Khi đó, số được đặt trong ngoặc đơn hoặc
đặt ở phía trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn ngay cả khi tên tác giả xuất hiện
trong đoạn văn.
• Đối với tài liệu online, ghi tên
tác giả, tên bài, website và đường link, ngày truy cập.
X. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Học viên phải tham gia tối thiểu
80% số buổi học.
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra (01
bài) và bài tiểu luận cuối khóa (01 bài): Học viên phải làm đầy đủ bài kiểm
tra, bài tiểu luận cuối khóa; Mỗi bài phải đạt từ 5 điểm trở lên thì được cấp
chứng chỉ.
- Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10.
[1] Chương trình này được biên soạn
và biên tập dựa trên nội dung Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II, hạng III, hạng IV theo các quyết định số 3075,
3076, 3077/QĐ-BYT ngày 25/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành chương
trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II, hạng
III, hạng IV của các tác giả thuộc Ban soạn thảo Chương trình tại Quyết định số 2185/QĐ-BYT ngày 27/05/2020 của Bộ Y tế
về việc thành lập Ban soạn thảo biên soạn các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.