BỘ Y TẾ - BỘ NỘI
VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
28/2015/TTLT-BYT-BNV
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY
ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP DINH DƯỠNG
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh
dưỡng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp
dinh dưỡng.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức
dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Mã số, phân hạng chức
danh nghề nghiệp dinh dưỡng
1. Dinh dưỡng hạng II
|
Mã số: V.08.09.24
|
2. Dinh dưỡng hạng III
|
Mã số: V.08.09.25
|
3.Dinh dưỡng hạng IV
|
Mã số: V.08.09.26
|
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và
nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của
viên chức ngành y tế.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định,
quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
4. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người bệnh, của
cộng đồng về các nhu cầu dinh dưỡng, an toàn thực phẩm nhằm nâng cao sức khoẻ.
5. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm,
đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Dinh dưỡng hạng II - Mã
số: V.08.09.24
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định,
quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an
toàn thực phẩm;
b) Chủ trì, tham gia hội đồng chuyên môn và lập kế
hoạch về công tác dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;
c) Chủ trì, tổ chức kiểm tra, giám sát công tác
dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
d) Quản lý trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên
môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Chủ trì, tổ chức thực hiện truyền thông, giáo dục,
tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế,
an toàn thực phẩm;
e) Chủ trì, tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học,
đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức
chuyên môn, học viên, sinh viên thuộc phạm vi được giao;
g) Chủ trì biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh
dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và tham gia giảng dạy khi có yêu cầu;
h) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy
trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
i) Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng,
tiết chế và an toàn thực phẩm;
k) Tổ chức quản lý trang thiết bị phục vụ kỹ thuật
chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
l) Tổ chức thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn
và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm;
m) Tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, đào tạo,
bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức, học viên,
sinh viên thuộc phạm vi được giao;
n) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh
dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và giảng dạy khi có yêu cầu.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở
lên chuyên ngành dinh dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm
có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp dinh dưỡng hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân.
b) Phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực
phẩm, lập kế hoạch, đánh giá can thiệp dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất
giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
c) Có năng lực tổ chức, thực hiện truyền thông,
giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
d) Thành thạo kỹ năng chẩn đoán, xử trí các vấn đề
dinh dưỡng và đảm bảo an toàn thực phẩm;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính
(50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng
chế/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành
đã được nghiệm thu đạt;
e) Viên chức thăng hạng từ chức
danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng
II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III hoặc tương
đương tối thiểu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề
nghiệp dinh dưỡng hạng III tối thiểu là 02 năm.
Điều 5. Dinh dưỡng hạng III -
Mã số: V.08.09.25
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức và thực hiện các quy định, quy trình,
phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực
phẩm;
b) Lập kế hoạch và thực hiện công tác dinh dưỡng cộng
đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.
c) Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng,
tiết chế và an toàn thực phẩm: kiểm tra quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận
chuyển và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo
an toàn;
d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật
chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công
tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng
và hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức, sinh viên, học sinh thuộc
phạm vi được giao;
g) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh
dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và giảng dạy khi có yêu cầu.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành dinh dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm
có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức
khỏe nhân dân;
b) Thành thạo kỹ năng khai thác, thu thập thông
tin, chẩn đoán, xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
c) Có khả năng phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an
toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
d) Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, giám sát,
đánh giá công tác dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
đ) Có khả năng tổ chức, thực hiện truyền thông,
giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
Điều 6. Dinh dưỡng hạng IV - Mã
số: V.08.09.26
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ
chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế và an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng,
dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.
c) Tham gia kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng,
tiết chế và an toàn thực phẩm: quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận chuyển
và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo an
toàn;
d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật
chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công
tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn thực
hành chuyên môn kỹ thuật khi có yêu cầu
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp cao đẳng dinh dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1
trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức
khỏe nhân dân;
b) Có năng lực khai thác, thu thập thông tin về
dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
c) Có năng lực phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an
toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
d) Có năng lực xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn
thực phẩm khi được giao;
đ) Có năng lực thực hiện truyền thông, giáo dục
dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
Chương III
HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP
LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và
xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm,
nhiệm vụ được giao của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giờ vào chức
danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc
thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Điều 8. Các trường hợp bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức
ngành y tế theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993
của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về
việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế, nay được bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này,
như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng
II (mã số V.08.09.24) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh
dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1);
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng
III (mã số V.08.09.25) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh
dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A1;
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng
IV (mã số V.08.09.26) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh
dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A0.
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại
Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán
bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm
theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số
V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số
lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số
V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến
hệ số lương 4,98;
c) Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26)
được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương
4,89.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được
cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì
thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dinh dưỡng thì được
xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số
V.08.08.25);
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dinh dưỡng thì được
xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số
V.08.08.25).
3. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào chức danh nghề
nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp
lương vào các ngạch viên chức chuyên môn y tế và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang được thực hiện như sau:
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
dinh dưỡng có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương
và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời
gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu
có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức dinh dưỡng được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này và thực
hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số
02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương
khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 11 năm 2015.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức
chuyên ngành y tế, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định
tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức
có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của
chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được bổ nhiệm.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự
nghiệp công lập.
2. Các cơ sở ngoài công lập có thể vận dụng quy định
tại Thông tư liên tịch này để tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ nhân lực
dinh dưỡng tại cơ sở.
3. Người đứng đầu cơ sở sự nghiệp công lập trực tiếp
quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập
phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền
phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức dinh dưỡng thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện
bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong
các cơ sở sự nghiệp công lập;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp
dinh dưỡng tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch này; giải quyết theo thẩm
quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp
lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào các chức danh nghề nghiệp dinh
dưỡng tương ứng trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Y tế, Bộ Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông
tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp và chủ trì, phối
hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ Y tế (VT, TCCB); Bộ Nội vụ (VT, CCVC).
|