|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1733/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1733/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 06 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1733/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
PHẦN I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH
HOÁ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
CẤP TỈNH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã
hội
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện
điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. (T-THA-201822-TT)
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện
giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy
nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện.
(T-THA-201823-TT)
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực hiện
toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi. (T-THA-201824-TT)
|
4
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (đối với cơ
sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe; cơ
sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị
liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống
tái nghiện; cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục
hồi) (T-THA-201825-TT).
|
5
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực
hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. (T-THA-201826-TT)
|
6
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực
hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp,
dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện
(T-THA-201827-TT)
|
7
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện thực
hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi (T-THA-201829-TT)
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở
cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201822-TT
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với
cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực).
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
+ Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính);
+ Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao
có chứng thực).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự
theo quy định, gồm:
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
+ Danh sách trích ngang: (01 bản chính)
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực).
- Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe phải có thêm bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức
khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi
sức khỏe: (01 bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa 15
ngày làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ
lục 3)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Về cơ sở vật chất:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện
cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011
* Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 quy định như sau:
a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người
nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ,
xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải
độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng
quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là
người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng
trong thời gian cai nghiện;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo
vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại
cơ sở cai nghiện;
e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người
cai nghiện ma túy.
* Tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau:
a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh,
ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp
ứng thêm các điều kiện sau:
- Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện;
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh
hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi
người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là
20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Thông tư số 41/2011/TT-BYT:
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
+ Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên
khoa;
+ Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm
sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị
y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều
này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị
phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
- Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và
các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo
Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định
tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp
bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên
tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA);
c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông
tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản
lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch
số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT).
2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận
đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện
cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị
cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn,
giải độc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ống nghe
|
cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y học 42oC
|
cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai mũi họng
|
bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng
|
bộ
|
01
|
6
|
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt khí quản
|
bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy nhỏ (3 khối)
|
cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp tay trợ hô hấp
|
bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm nhỏ (cơ động)
|
cái
|
01
|
1
|
Đèn gù
|
cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
01
|
13
|
Đèn khử trùng cực tím (AVB)
|
bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim tiêm
|
cái
|
01
|
15
|
Máy điện châm
|
cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền dịch
|
cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt tháo
|
cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ dày
|
bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp dụng cụ
|
bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu giường
|
cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát thuốc
|
cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe
|
cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
cái
|
02
|
27
|
Giường cấp cứu
|
cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực kế
|
cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm
lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
1
|
Naloxon 0,4 mg
|
ống
|
5
|
|
33
|
Nabica 50g-100g
|
gói
|
2
|
2
|
Hydrocorition 100mg
|
ống
|
10
|
|
34
|
Nospa 40mg
|
viên
|
200
|
3
|
Dopamin 200mg/5ml
|
ống
|
4
|
|
35
|
Nospa 40mg/2ml
|
ống
|
10
|
4
|
Adrenaline 1mg
|
ống
|
20
|
|
36
|
Aller-F
|
viên
|
30
|
5
|
Uabain 0,25mg
|
ống
|
5
|
|
37
|
Cholopheramin 4mg
|
viên
|
200
|
6
|
Atropin 1/4mg
|
ống
|
10
|
|
38
|
Histalong 10mg
|
viên
|
50
|
7
|
Calcium Sandoz 3,375g/10ml
|
ống
|
20
|
|
39
|
Peritol 4mg
|
viên
|
50
|
8
|
Heptamyl 0,125g
|
ống
|
5
|
|
40
|
Diclophenac 50mg
|
viên
|
50
|
9
|
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g
|
ống
|
20
|
|
41
|
Diclophenac 75 mg
|
ống
|
10
|
10
|
Diaphylin 0,48g/5ml
|
ống
|
5
|
|
42
|
Danzen 10mg
|
viên
|
20
|
11
|
Depersonlon 30mg
|
ống
|
5
|
|
43
|
Alphachymotrypsine 1mg
|
ống
|
5
|
12
|
Thuốc xịt Terbutalin
|
lọ
|
2
|
|
44
|
Camphona 100mg
|
ống
|
10
|
13
|
Diphehydramin 10mg
|
ống
|
5
|
|
45
|
Cortonyl 25ml
|
lọ
|
2
|
|
|
|
|
|
46
|
Stugeron 25mg
|
viên
|
60
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
47
|
Heptamyl 0,125g
|
viên
|
50
|
1
|
Seduxen 10mg
|
ống
|
20
|
|
48
|
Dd Glucose 30%
|
chai
|
10
|
2
|
Seduxen 5mg
|
viên
|
200
|
|
49
|
Dd Nacl 9%
|
chai
|
10
|
3
|
Tisecin 0,5mg
|
viên
|
200
|
|
50
|
Glucoza 5%
|
chai
|
20
|
4
|
Ciprofloxacin 500mg
|
viên
|
50
|
|
51
|
Lactat Ringer 1000ml
|
chai
|
20
|
5
|
Cephalexin 500mg
|
viên
|
50
|
|
52
|
Cortibion 8g
|
lọ
|
5
|
6
|
Erythronmycin 500mg
|
viên
|
20
|
|
53
|
Thuốc mỡ Salycylate
|
tuýp
|
5
|
7
|
Flagyl 250mg
|
viên
|
30
|
|
54
|
Thuốc mỡ Phenergan 2%
|
tuýp
|
2
|
8
|
Contrim-f 960 mg
|
viên
|
20
|
|
55
|
Thuốc mỡ Cidermex 15g
|
tuýp
|
2
|
9
|
Gentamycin 80mg
|
ống
|
10
|
|
56
|
Thuốc mỡ Tetracielin
|
tuýp
|
20
|
10
|
Ampixilin 250mg
|
viên
|
200
|
|
57
|
Ôxy già
|
chai
|
10
|
11
|
Penicilin 500 đv
|
ống
|
20
|
|
58
|
Dentanalgin
|
lọ
|
2
|
12
|
Streptomicine 1g
|
lọ
|
20
|
|
59
|
Dầu khuynh diệp
|
lọ
|
2
|
13
|
INH
|
viên
|
200
|
|
60
|
Dầu mù u
|
lọ
|
3
|
14
|
Rifampicin 1g
|
viên
|
200
|
|
61
|
Cloracin 4%
|
lọ
|
5
|
15
|
Efferalgan 500mg
|
viên
|
10
|
|
62
|
Trivita
|
viên
|
100
|
16
|
Paracetamol 500mg
|
viên
|
200
|
|
63
|
Magne-B6
|
viên
|
100
|
17
|
Diantalvic 30mg
|
viên
|
20
|
|
64
|
Vitamin B2 2mg
|
viên
|
200
|
18
|
Lidocain 2%
|
ống
|
50
|
|
65
|
B.Complex- C
|
viên
|
100
|
19
|
Ambro 30mg
|
viên
|
50
|
|
66
|
Vitamin B1 250mg
|
viên
|
1000
|
20
|
Dextrothophan 30mg
|
viên
|
40
|
|
67
|
Biocalcium 650mg
|
viên
|
100
|
21
|
Topsidin 200mg
|
viên
|
48
|
|
68
|
Vitamin B12 1000
|
ống
|
50
|
22
|
Bromhexin 8mg
|
viên
|
20
|
|
69
|
Vitamin B6 25mg
|
ống
|
50
|
23
|
Theophylin 100mg
|
viên
|
100
|
|
70
|
Rotunda 30mg
|
viên
|
100
|
24
|
Maalox 500mg
|
viên
|
20
|
|
71
|
Tyropas
|
viên
|
200
|
25
|
Ramitidin 150mg
|
viên
|
20
|
|
72
|
Nasolin
|
lọ
|
3
|
26
|
Methionin 9,25g
|
viên
|
100
|
|
73
|
Salonpas
|
hộp
|
6
|
27
|
Loperamide 2mg
|
viên
|
50
|
|
74
|
BSI 1%
|
lọ
|
3
|
28
|
Bar 75mg
|
viên
|
60
|
|
75
|
Oresol
|
gói
|
10
|
29
|
Phosphalugel 12,38g
|
gói
|
10
|
|
76
|
Attane 2mg
|
viên
|
50
|
30
|
Sorbitol 5g
|
gói
|
20
|
|
77
|
Cồn 70o
|
chai
|
20
|
31
|
Smecta 3g
|
gói
|
10
|
|
78
|
Ôxy già
|
chai
|
20
|
32
|
Duphalac
|
gói
|
10
|
|
79
|
Providin
|
chai
|
2
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):.......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa
điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt
động cho cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách;
lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng;
phòng chống tái nghiện.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201823-TT
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với
cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực).
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
+ Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính);
+ Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao
có chứng thực).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự
theo quy định, gồm:
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
+ Danh sách trích ngang: (01 bản chính)
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa 15
ngày làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ
lục 3)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Về cơ sở vật chất:
- Cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi,
nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng
đồng; phòng chống tái nghiện phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định
tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
13/12/2011.
* Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 quy định như sau:
a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người
nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ,
xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải
độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng
quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là
người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng
trong thời gian cai nghiện;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo
vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại
cơ sở cai nghiện;
e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người
cai nghiện ma túy.
* Tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau:
a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện
tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi
sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu,
chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người
cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện.
b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt
động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt
văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách
cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị
liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống
tái nghiện:
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị
phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức
tại cơ sở;
- Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động
sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân
công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng
nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức
tạp.
d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể
thao:
- Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể,
sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết.
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách
cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục
hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy
cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai
nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp
tỉnh trở lên cấp.
b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa
điểm:...............................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP,
Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở
cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201824-TT
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với
cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực).
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
+ Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính);
+ Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao
có chứng thực).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự
theo quy định, gồm:
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
+ Danh sách trích ngang: (01 bản chính)
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực).
- Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy
trình cai nghiện, phục hồi phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt
động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của
phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
(01 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa 15
ngày làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hỉện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ
lục 3)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện,
phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng
đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện
quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT và khoản 1,
Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003)
* Điều 3, Chương II, Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế quy định như
sau:
a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh,
ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp
ứng thêm các điều kiện sau:
- Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện;
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh
hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi
người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là
20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Thông tư số 41/2011/TT-BYT:
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
+ Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên
khoa;
+ Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm
sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị
y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều
này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị
phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
- Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và
các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo
Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định
tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp
bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên
tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA);
c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông
tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản
lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch
số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT).
2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận
đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện
cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị
cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
* Điều 4, Chương II, Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế quy định như sau:
a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện
tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi
sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu,
chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người
cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện.
b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt
động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt
văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách
cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị
liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống
tái nghiện:
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị
phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức
tại cơ sở;
- Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động
sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân
công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng
nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức
tạp.
d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể
thao:
- Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể,
sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết.
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách
cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục
hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy
cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai
nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp
tỉnh trở lên cấp.
b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
* Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ về Quy định về điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
* Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 quy định như sau:
a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người
nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ,
xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải
độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng
quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là
người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng
trong thời gian cai nghiện;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo
vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại
cơ sở cai nghiện;
e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở sinh hoạt hợp vệ sinh cho người
cai nghiện ma túy.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):.......................................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn,
giải độc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ống nghe
|
cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y học 42oC
|
cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai mũi họng
|
bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng
|
bộ
|
01
|
6
|
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt khí quản
|
bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy nhỏ (3 khối)
|
cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp tay trợ hô hấp
|
bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm nhỏ (cơ động)
|
cái
|
01
|
1
|
Đèn gù
|
cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
01
|
13
|
Đèn khử trùng cực tím (AVB)
|
bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim tiêm
|
cái
|
01
|
15
|
Máy điện châm
|
cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền dịch
|
cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt tháo
|
cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ dày
|
bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp dụng cụ
|
bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu giường
|
cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát thuốc
|
cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe
|
cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
cái
|
02
|
27
|
Giường cấp cứu
|
cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực kế
|
cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm
lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
1
|
Naloxon 0,4 mg
|
ống
|
5
|
|
33
|
Nabica 50g-100g
|
gói
|
2
|
2
|
Hydrocorition 100mg
|
ống
|
10
|
|
34
|
Nospa 40mg
|
viên
|
200
|
3
|
Dopamin 200mg/5ml
|
ống
|
4
|
|
35
|
Nospa 40mg/2ml
|
ống
|
10
|
4
|
Adrenaline 1mg
|
ống
|
20
|
|
36
|
Aller-F
|
viên
|
30
|
5
|
Uabain 0,25mg
|
ống
|
5
|
|
37
|
Cholopheramin 4mg
|
viên
|
200
|
6
|
Atropin 1/4mg
|
ống
|
10
|
|
38
|
Histalong 10mg
|
viên
|
50
|
7
|
Calcium Sandoz 3,375g/10ml
|
ống
|
20
|
|
39
|
Peritol 4mg
|
viên
|
50
|
8
|
Heptamyl 0,125g
|
ống
|
5
|
|
40
|
Diclophenac 50mg
|
viên
|
50
|
9
|
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g
|
ống
|
20
|
|
41
|
Diclophenac 75 mg
|
ống
|
10
|
10
|
Diaphylin 0,48g/5ml
|
ống
|
5
|
|
42
|
Danzen 10mg
|
viên
|
20
|
11
|
Depersonlon 30mg
|
ống
|
5
|
|
43
|
Alphachymotrypsine 1mg
|
ống
|
5
|
12
|
Thuốc xịt Terbutalin
|
lọ
|
2
|
|
44
|
Camphona 100mg
|
ống
|
10
|
13
|
Diphehydramin 10mg
|
ống
|
5
|
|
45
|
Cortonyl 25ml
|
lọ
|
2
|
|
|
|
|
|
46
|
Stugeron 25mg
|
viên
|
60
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
47
|
Heptamyl 0,125g
|
viên
|
50
|
1
|
Seduxen 10mg
|
ống
|
20
|
|
48
|
Dd Glucose 30%
|
chai
|
10
|
2
|
Seduxen 5mg
|
viên
|
200
|
|
49
|
Dd Nacl 9%
|
chai
|
10
|
3
|
Tisecin 0,5mg
|
viên
|
200
|
|
50
|
Glucoza 5%
|
chai
|
20
|
4
|
Ciprofloxacin 500mg
|
viên
|
50
|
|
51
|
Lactat Ringer 1000ml
|
chai
|
20
|
5
|
Cephalexin 500mg
|
viên
|
50
|
|
52
|
Cortibion 8g
|
lọ
|
5
|
6
|
Erythronmycin 500mg
|
viên
|
20
|
|
53
|
Thuốc mỡ Salycylate
|
tuýp
|
5
|
7
|
Flagyl 250mg
|
viên
|
30
|
|
54
|
Thuốc mỡ Phenergan 2%
|
tuýp
|
2
|
8
|
Contrim-f 960 mg
|
viên
|
20
|
|
55
|
Thuốc mỡ Cidermex 15g
|
tuýp
|
2
|
9
|
Gentamycin 80mg
|
ống
|
10
|
|
56
|
Thuốc mỡ Tetracielin
|
tuýp
|
20
|
10
|
Ampixilin 250mg
|
viên
|
200
|
|
57
|
Ôxy già
|
chai
|
10
|
11
|
Penicilin 500 đv
|
ống
|
20
|
|
58
|
Dentanalgin
|
lọ
|
2
|
12
|
Streptomicine 1g
|
lọ
|
20
|
|
59
|
Dầu khuynh diệp
|
lọ
|
2
|
13
|
INH
|
viên
|
200
|
|
60
|
Dầu mù u
|
lọ
|
3
|
14
|
Rifampicin 1g
|
viên
|
200
|
|
61
|
Cloracin 4%
|
lọ
|
5
|
15
|
Efferalgan 500mg
|
viên
|
10
|
|
62
|
Trivita
|
viên
|
100
|
16
|
Paracetamol 500mg
|
viên
|
200
|
|
63
|
Magne-B6
|
viên
|
100
|
17
|
Diantalvic 30mg
|
viên
|
20
|
|
64
|
Vitamin B2 2mg
|
viên
|
200
|
18
|
Lidocain 2%
|
ống
|
50
|
|
65
|
B.Complex- C
|
viên
|
100
|
19
|
Ambro 30mg
|
viên
|
50
|
|
66
|
Vitamin B1 250mg
|
viên
|
1000
|
20
|
Dextrothophan 30mg
|
viên
|
40
|
|
67
|
Biocalcium 650mg
|
viên
|
100
|
21
|
Topsidin 200mg
|
viên
|
48
|
|
68
|
Vitamin B12 1000
|
ống
|
50
|
22
|
Bromhexin 8mg
|
viên
|
20
|
|
69
|
Vitamin B6 25mg
|
ống
|
50
|
23
|
Theophylin 100mg
|
viên
|
100
|
|
70
|
Rotunda 30mg
|
viên
|
100
|
24
|
Maalox 500mg
|
viên
|
20
|
|
71
|
Tyropas
|
viên
|
200
|
25
|
Ramitidin 150mg
|
viên
|
20
|
|
72
|
Nasolin
|
lọ
|
3
|
26
|
Methionin 9,25g
|
viên
|
100
|
|
73
|
Salonpas
|
hộp
|
6
|
27
|
Loperamide 2mg
|
viên
|
50
|
|
74
|
BSI 1%
|
lọ
|
3
|
28
|
Bar 75mg
|
viên
|
60
|
|
75
|
Oresol
|
gói
|
10
|
29
|
Phosphalugel 12,38g
|
gói
|
10
|
|
76
|
Attane 2mg
|
viên
|
50
|
30
|
Sorbitol 5g
|
gói
|
20
|
|
77
|
Cồn 70o
|
chai
|
20
|
31
|
Smecta 3g
|
gói
|
10
|
|
78
|
Ôxy già
|
chai
|
20
|
32
|
Duphalac
|
gói
|
10
|
|
79
|
Providin
|
chai
|
2
|
Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy (đối với cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc
và phục hồi sức khỏe; cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi,
nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng
đồng; phòng chống tái nghiện; cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình
cai nghiện, phục hồi).
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201825-TT.
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ
sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Ủy
ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội xem xét gia hạn giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không gia hạn thì phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy (có mẫu): 01 bản chính.
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp: (01 bản sao chứng thực).
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt động
của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm
liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật
chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất:
(01 bản chính).
Lưu ý:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động phải gửi đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi hết hạn tối thiểu là 30 ngày làm
việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết công việc là 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 10 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
|
8. Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(Phụ lục 3)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 nãm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):.......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi giấy phép hoạt động cho
cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201826-TT
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở; nếu
không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với
cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực)
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
+ Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính);
+ Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao
có chứng thực).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự
theo quy định, gồm:
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
+ Danh sách trích ngang: (01 bản chính);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
- Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe phải có thêm bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức
khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi
sức khỏe: (01 bản sao có chứng thực).
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở
cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất,
trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động,
phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 15 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ
lục 3).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Về cơ sở vật chất:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động thực hiện
cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYTngày 13/12/2011
* Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 quy định như sau:
a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người
nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ,
xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải
độc theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng
quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là
người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng
trong thời gian cai nghiện;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo
vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại
cơ sở cai nghiện;
e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người
cai nghiện ma túy.
* Tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau:
a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh,
ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
- Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện;
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh
hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi
người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là
20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Thông tư số 41/2011/TT-BYT:
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
+ Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên
khoa;
+ Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm
sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị
y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều
này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị
phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
- Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và
các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo
Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định
tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp
bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên
tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA);
c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông
tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản
lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch
số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT).
2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận
đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện
cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị
cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn,
giải độc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ống nghe
|
cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y học 42oC
|
cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai mũi họng
|
bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng
|
bộ
|
01
|
6
|
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt khí quản
|
bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy nhỏ (3 khối)
|
cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp tay trợ hô hấp
|
bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm nhỏ (cơ động)
|
cái
|
01
|
1
|
Đèn gù
|
cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
01
|
13
|
Đèn khử trùng cực tím (AVB)
|
bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim tiêm
|
cái
|
01
|
15
|
Máy điện châm
|
cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền dịch
|
cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt tháo
|
cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ dày
|
bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp dụng cụ
|
bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu giường
|
cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát thuốc
|
cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe
|
cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
cái
|
02
|
27
|
Giường cấp cứu
|
cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực kế
|
cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm
lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
1
|
Naloxon 0,4 mg
|
ống
|
5
|
|
33
|
Nabica 50g-100g
|
gói
|
2
|
2
|
Hydrocorition 100mg
|
ống
|
10
|
|
34
|
Nospa 40mg
|
viên
|
200
|
3
|
Dopamin 200mg/5ml
|
ống
|
4
|
|
35
|
Nospa 40mg/2ml
|
ống
|
10
|
4
|
Adrenaline 1mg
|
ống
|
20
|
|
36
|
Aller-F
|
viên
|
30
|
5
|
Uabain 0,25mg
|
ống
|
5
|
|
37
|
Cholopheramin 4mg
|
viên
|
200
|
6
|
Atropin 1/4mg
|
ống
|
10
|
|
38
|
Histalong 10mg
|
viên
|
50
|
7
|
Calcium Sandoz 3,375g/10ml
|
ống
|
20
|
|
39
|
Peritol 4mg
|
viên
|
50
|
8
|
Heptamyl 0,125g
|
ống
|
5
|
|
40
|
Diclophenac 50mg
|
viên
|
50
|
9
|
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g
|
ống
|
20
|
|
41
|
Diclophenac 75 mg
|
ống
|
10
|
10
|
Diaphylin 0,48g/5ml
|
ống
|
5
|
|
42
|
Danzen 10mg
|
viên
|
20
|
11
|
Depersonlon 30mg
|
ống
|
5
|
|
43
|
Alphachymotrypsine 1mg
|
ống
|
5
|
12
|
Thuốc xịt Terbutalin
|
lọ
|
2
|
|
44
|
Camphona 100mg
|
ống
|
10
|
13
|
Diphehydramin 10mg
|
ống
|
5
|
|
45
|
Cortonyl 25ml
|
lọ
|
2
|
|
|
|
|
|
46
|
Stugeron 25mg
|
viên
|
60
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
47
|
Heptamyl 0,125g
|
viên
|
50
|
1
|
Seduxen 10mg
|
ống
|
20
|
|
48
|
Dd Glucose 30%
|
chai
|
10
|
2
|
Seduxen 5mg
|
viên
|
200
|
|
49
|
Dd Nacl 9%
|
chai
|
10
|
3
|
Tisecin 0,5mg
|
viên
|
200
|
|
50
|
Glucoza 5%
|
chai
|
20
|
4
|
Ciprofloxacin 500mg
|
viên
|
50
|
|
51
|
Lactat Ringer 1000ml
|
chai
|
20
|
5
|
Cephalexin 500mg
|
viên
|
50
|
|
52
|
Cortibion 8g
|
lọ
|
5
|
6
|
Erythronmycin 500mg
|
viên
|
20
|
|
53
|
Thuốc mỡ Salycylate
|
tuýp
|
5
|
7
|
Flagyl 250mg
|
viên
|
30
|
|
54
|
Thuốc mỡ Phenergan 2%
|
tuýp
|
2
|
8
|
Contrim-f 960 mg
|
viên
|
20
|
|
55
|
Thuốc mỡ Cidermex 15g
|
tuýp
|
2
|
9
|
Gentamycin 80mg
|
ống
|
10
|
|
56
|
Thuốc mỡ Tetracielin
|
tuýp
|
20
|
10
|
Ampixilin 250mg
|
viên
|
200
|
|
57
|
Ôxy già
|
chai
|
10
|
11
|
Penicilin 500 đv
|
ống
|
20
|
|
58
|
Dentanalgin
|
lọ
|
2
|
12
|
Streptomicine 1g
|
lọ
|
20
|
|
59
|
Dầu khuynh diệp
|
lọ
|
2
|
13
|
INH
|
viên
|
200
|
|
60
|
Dầu mù u
|
lọ
|
3
|
14
|
Rifampicin 1g
|
viên
|
200
|
|
61
|
Cloracin 4%
|
lọ
|
5
|
15
|
Efferalgan 500mg
|
viên
|
10
|
|
62
|
Trivita
|
viên
|
100
|
16
|
Paracetamol 500mg
|
viên
|
200
|
|
63
|
Magne-B6
|
viên
|
100
|
17
|
Diantalvic 30mg
|
viên
|
20
|
|
64
|
Vitamin B2 2mg
|
viên
|
200
|
18
|
Lidocain 2%
|
ống
|
50
|
|
65
|
B.Complex- C
|
viên
|
100
|
19
|
Ambro 30mg
|
viên
|
50
|
|
66
|
Vitamin B1 250mg
|
viên
|
1000
|
20
|
Dextrothophan 30mg
|
viên
|
40
|
|
67
|
Biocalcium 650mg
|
viên
|
100
|
21
|
Topsidin 200mg
|
viên
|
48
|
|
68
|
Vitamin B12 1000
|
ống
|
50
|
22
|
Bromhexin 8mg
|
viên
|
20
|
|
69
|
Vitamin B6 25mg
|
ống
|
50
|
23
|
Theophylin 100mg
|
viên
|
100
|
|
70
|
Rotunda 30mg
|
viên
|
100
|
24
|
Maalox 500mg
|
viên
|
20
|
|
71
|
Tyropas
|
viên
|
200
|
25
|
Ramitidin 150mg
|
viên
|
20
|
|
72
|
Nasolin
|
lọ
|
3
|
26
|
Methionin 9,25g
|
viên
|
100
|
|
73
|
Salonpas
|
hộp
|
6
|
27
|
Loperamide 2mg
|
viên
|
50
|
|
74
|
BSI 1%
|
lọ
|
3
|
28
|
Bar 75mg
|
viên
|
60
|
|
75
|
Oresol
|
gói
|
10
|
29
|
Phosphalugel 12,38g
|
gói
|
10
|
|
76
|
Attane 2mg
|
viên
|
50
|
30
|
Sorbitol 5g
|
gói
|
20
|
|
77
|
Cồn 70o
|
chai
|
20
|
31
|
Smecta 3g
|
gói
|
10
|
|
78
|
Ôxy già
|
chai
|
20
|
32
|
Duphalac
|
gói
|
10
|
|
79
|
Providin
|
chai
|
2
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa
điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi giấy phép hoạt động cho
cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị
liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống
tái nghiện.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201827-TT
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở; nếu
không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với
cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực)
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
+ Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính);
+ Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao
có chứng thực),
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự
theo quy định, gồm:
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
+ Danh sách trích ngang: (01 bản chính);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở
cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất,
trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động,
phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 15 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ
lục 3).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Về cơ sở vật chất:
- Cơ sở cai nghiện thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi,
nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng
đồng; phòng chống tái nghiện phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định
tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
13/12/2011.
* Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 quy định như sau:
a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người
nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ,
xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải
độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng
quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là
người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng
trong thời gian cai nghiện;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo
vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại
cơ sở cai nghiện;
e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người
cai nghiện ma túy.
* Tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 13/12/2011 quy định như sau:
a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện
tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi
sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu,
chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người
cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện.
b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt
động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt
văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách
cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị
liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống
tái nghiện:
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị
phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức
tại cơ sở;
- Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động
sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân
công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng
nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức
tạp.
d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể
thao:
- Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể,
sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết.
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách
cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục
hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy
cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai
nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp
tỉnh trở lên cấp.
b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu có):.......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa
điểm:...............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Tên thủ tục hành chính: Thay đổi giấy phép hoạt động cho
cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-201829-TT
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ,
thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu (có mẫu, Phụ lục 04) cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra sơ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải tổ chức thẩm
tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết quả thẩm tra với Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay đổi giấy phép của cơ sở; nếu
không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
(có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với
cơ sở cai nghiện khác: (01 bản sao có chứng thực)
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện có của cơ sở, gồm:
+ Bản kê khai cơ sở vật chất: (01 bản chính);
+ Bản kê khai thiết bị: (01 bản chính);
+ Giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy: (01 bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận xử lý nước thải, chất thải: (01 bản sao
có chứng thực).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự
theo quy định, gồm:
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên
của người đứng đầu cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
+ Danh sách trích ngang: (01 bản chính);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện: (01 bản sao có chứng thực);
- Riêng đối với cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy
trình cai nghiện, phục hồi phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt
động khám, chữa bệnh và điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của
phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
(01 bản sao có chứng thực).
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở
cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong
đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án
giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan: (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa 15 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa 05 ngày làm việc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động - Thương
binh và Xẫ hội
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phòng, chống
tệ nạn xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hoá
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy (Phụ
lục 3).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện,
phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng
đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện
quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT và
khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003)
* Điều 3, Chương II, Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế quy định như sau:
a) Đối với phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe:
Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh,
ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
- Khu vực thực hiện cắt cơn, giải độc, cấp cứu có diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện;
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện
tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh
hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi
người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là
20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
- Có đủ thiết bị y tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
Thông tư số 41/2011/TT-BYT:
+ Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
+ Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên
khoa;
+ Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm
sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị
y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều
này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị
phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
- Các thiết bị theo quy định tại (Phụ lục 1) ban hành kèm
theo Thông tư số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Có đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, thuốc cấp cứu và
các loại thuốc cần thiết khác theo quy định tại (Phụ lục 2) ban hành kèm theo
Thông tư 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định
tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp
bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên
tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA);
c) Về hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải: Đáp ứng các quy định tại Thông
tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về quản
lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy (sau đây gọi tát là Thông tư liên tịch
số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT).
2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản
3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện phải có giấy chứng nhận
đã qua tập huấn về công tác quản lý cai nghiện ma túy do cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp tỉnh trở lên cấp;
b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện
cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đã qua tập huấn phương pháp điều trị
cai nghiện ma túy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
c) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện,
* Điều 4, Chương II, Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế quy định như sau:
a) Có khu ăn, nghỉ, sinh hoạt của người đến cai nghiện: Diện
tích nhà ở tối thiểu là 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi
sinh hoạt thông thường (tối đa 10 người trên một nhà vệ sinh; có giường, chiếu,
chăn, màn riêng cho mỗi người) bảo đảm điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho người
cai nghiện hợp vệ sinh, trong thời gian cai nghiện.
b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt
động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt
văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách
cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy
văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người
bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức lao động trị
liệu, hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống
tái nghiện:
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị
phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức
tại cơ sở;
- Diện tích đất cho hoạt động lao động trị liệu và lao động
sản xuất phải bảo đảm phù hợp cho từng loại nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân
công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng
nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức
tạp.
d) Khu vui chơi giải trí, văn hóa, văn nghệ thể dục thể
thao:
- Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể,
sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
- Có thiết bị luyện tập phục hồi chức năng cần thiết.
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an
toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
e) Có hệ thống điện, hệ thống nước, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy hệ thống xử lý nước thải, chất thải hoạt động ổn định theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT.
2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
a) Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách
cai nghiện, phục hồi phải có:
- Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục
hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy
cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua tập huấn về công tác quản lý cai
nghiện ma túy do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan Y tế cấp
tỉnh trở lên cấp.
b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải
có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành
phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
* Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ về Quy định về điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
* Ngoài ra còn phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ về Quy định về điều
kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện.
* Tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 quy định như sau:
a) Khu vực chuyên môn phải đảm bảo có nơi tiếp nhận người
nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khoẻ,
xét nghiệm và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế;
b) Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải theo quy định;
c) Có đủ trang thiết bị y tế để thực hiện việc cắt cơn, giải
độc, theo dõi sức khoẻ và phục hồi sức khoẻ sau cắt cơn, giải độc theo đúng
quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực quản lý riêng cho người cai nghiện ma túy là
người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm;
người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng
trong thời gian cai nghiện;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh, trật tự, bảo
vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng của cán bộ, nhân viên và người cai nghiện tại
cơ sở cai nghiện;
e) Đảm bảo điều kiện ăn, ở, sinh hoạt hợp vệ sinh cho người
cai nghiện ma túy.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
- Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý
hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn
công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý, sử dụng công
cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
- Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT
ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành
vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện
ma túy;
- Thông tư liên tịch số 35/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTNMT ngày 18
tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong các cơ sở quản lý
người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn,
giải độc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ống nghe
|
cái
|
02
|
2
|
Huyết áp kế
|
bộ
|
01
|
3
|
Nhiệt kế y học 42oC
|
cái
|
02
|
4
|
Bộ khám tai mũi họng
|
bộ
|
01
|
5
|
Bộ tiểu phẫu thuật và hộp đựng
|
bộ
|
01
|
6
|
Hộp dụng cụ y tế (dao, kéo, panh, cầm máu)
|
|
|
7
|
Bộ mở, đặt khí quản
|
bộ
|
01
|
8
|
Bình ôxy nhỏ (3 khối)
|
cái
|
01
|
9
|
Bóng bóp tay trợ hô hấp
|
bộ
|
01
|
10
|
Máy hút đờm nhỏ (cơ động)
|
cái
|
01
|
1
|
Đèn gù
|
cái
|
02
|
12
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
01
|
13
|
Đèn khử trùng cực tím (AVB)
|
bộ
|
02
|
14
|
Máy hủy kim tiêm
|
cái
|
01
|
15
|
Máy điện châm
|
cái
|
01
|
16
|
Máy massage
|
cái
|
01
|
17
|
Cọc truyền dịch
|
cái
|
02
|
18
|
Tủ thuốc
|
cái
|
01
|
19
|
Bô vịt
|
cái
|
01
|
20
|
Bộ thụt tháo
|
cái
|
02
|
21
|
Bộ rửa dạ dày
|
bộ
|
01
|
22
|
Nồi hấp dụng cụ
|
bộ
|
01
|
23
|
Tủ đầu giường
|
cái
|
10
|
24
|
Xe đẩy phát thuốc
|
cái
|
01
|
25
|
Xe đẩy dụng cụ có bánh xe
|
cái
|
01
|
26
|
Băng ca xếp
|
cái
|
02
|
27
|
Giường cấp cứu
|
cái
|
01
|
28
|
Xe đạp lực kế
|
cái
|
01
|
29
|
Dụng cụ, phương tiện phục hồi chức năng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT
|
Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm
lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
1
|
Naloxon 0,4 mg
|
ống
|
5
|
|
33
|
Nabica 50g-100g
|
gói
|
2
|
2
|
Hydrocorition 100mg
|
ống
|
10
|
|
34
|
Nospa 40mg
|
viên
|
200
|
3
|
Dopamin 200mg/5ml
|
ống
|
4
|
|
35
|
Nospa 40mg/2ml
|
ống
|
10
|
4
|
Adrenaline 1mg
|
ống
|
20
|
|
36
|
Aller-F
|
viên
|
30
|
5
|
Uabain 0,25mg
|
ống
|
5
|
|
37
|
Cholopheramin 4mg
|
viên
|
200
|
6
|
Atropin 1/4mg
|
ống
|
10
|
|
38
|
Histalong 10mg
|
viên
|
50
|
7
|
Calcium Sandoz 3,375g/10ml
|
ống
|
20
|
|
39
|
Peritol 4mg
|
viên
|
50
|
8
|
Heptamyl 0,125g
|
ống
|
5
|
|
40
|
Diclophenac 50mg
|
viên
|
50
|
9
|
Morphin (chlorhyđrat) 0,01g
|
ống
|
20
|
|
41
|
Diclophenac 75 mg
|
ống
|
10
|
10
|
Diaphylin 0,48g/5ml
|
ống
|
5
|
|
42
|
Danzen 10mg
|
viên
|
20
|
11
|
Depersonlon 30mg
|
ống
|
5
|
|
43
|
Alphachymotrypsine 1mg
|
ống
|
5
|
12
|
Thuốc xịt Terbutalin
|
lọ
|
2
|
|
44
|
Camphona 100mg
|
ống
|
10
|
13
|
Diphehydramin 10mg
|
ống
|
5
|
|
45
|
Cortonyl 25ml
|
lọ
|
2
|
|
|
|
|
|
46
|
Stugeron 25mg
|
viên
|
60
|
STT
|
Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và
hàm lượng)
|
ĐV
|
Số lượng
|
|
47
|
Heptamyl 0,125g
|
viên
|
50
|
1
|
Seduxen 10mg
|
ống
|
20
|
|
48
|
Dd Glucose 30%
|
chai
|
10
|
2
|
Seduxen 5mg
|
viên
|
200
|
|
49
|
Dd Nacl 9%
|
chai
|
10
|
3
|
Tisecin 0,5mg
|
viên
|
200
|
|
50
|
Glucoza 5%
|
chai
|
20
|
4
|
Ciprofloxacin 500mg
|
viên
|
50
|
|
51
|
Lactat Ringer 1000ml
|
chai
|
20
|
5
|
Cephalexin 500mg
|
viên
|
50
|
|
52
|
Cortibion 8g
|
lọ
|
5
|
6
|
Erythronmycin 500mg
|
viên
|
20
|
|
53
|
Thuốc mỡ Salycylate
|
tuýp
|
5
|
7
|
Flagyl 250mg
|
viên
|
30
|
|
54
|
Thuốc mỡ Phenergan 2%
|
tuýp
|
2
|
8
|
Contrim-f 960 mg
|
viên
|
20
|
|
55
|
Thuốc mỡ Cidermex 15g
|
tuýp
|
2
|
9
|
Gentamycin 80mg
|
ống
|
10
|
|
56
|
Thuốc mỡ Tetracielin
|
tuýp
|
20
|
10
|
Ampixilin 250mg
|
viên
|
200
|
|
57
|
Ôxy già
|
chai
|
10
|
11
|
Penicilin 500 đv
|
ống
|
20
|
|
58
|
Dentanalgin
|
lọ
|
2
|
12
|
Streptomicine 1g
|
lọ
|
20
|
|
59
|
Dầu khuynh diệp
|
lọ
|
2
|
13
|
INH
|
viên
|
200
|
|
60
|
Dầu mù u
|
lọ
|
3
|
14
|
Rifampicin 1g
|
viên
|
200
|
|
61
|
Cloracin 4%
|
lọ
|
5
|
15
|
Efferalgan 500mg
|
viên
|
10
|
|
62
|
Trivita
|
viên
|
100
|
16
|
Paracetamol 500mg
|
viên
|
200
|
|
63
|
Magne-B6
|
viên
|
100
|
17
|
Diantalvic 30mg
|
viên
|
20
|
|
64
|
Vitamin B2 2mg
|
viên
|
200
|
18
|
Lidocain 2%
|
ống
|
50
|
|
65
|
B.Complex- C
|
viên
|
100
|
19
|
Ambro 30mg
|
viên
|
50
|
|
66
|
Vitamin B1 250mg
|
viên
|
1000
|
20
|
Dextrothophan 30mg
|
viên
|
40
|
|
67
|
Biocalcium 650mg
|
viên
|
100
|
21
|
Topsidin 200mg
|
viên
|
48
|
|
68
|
Vitamin B12 1000
|
ống
|
50
|
22
|
Bromhexin 8mg
|
viên
|
20
|
|
69
|
Vitamin B6 25mg
|
ống
|
50
|
23
|
Theophylin 100mg
|
viên
|
100
|
|
70
|
Rotunda 30mg
|
viên
|
100
|
24
|
Maalox 500mg
|
viên
|
20
|
|
71
|
Tyropas
|
viên
|
200
|
25
|
Ramitidin 150mg
|
viên
|
20
|
|
72
|
Nasolin
|
lọ
|
3
|
26
|
Methionin 9,25g
|
viên
|
100
|
|
73
|
Salonpas
|
hộp
|
6
|
27
|
Loperamide 2mg
|
viên
|
50
|
|
74
|
BSI 1%
|
lọ
|
3
|
28
|
Bar 75mg
|
viên
|
60
|
|
75
|
Oresol
|
gói
|
10
|
29
|
Phosphalugel 12,38g
|
gói
|
10
|
|
76
|
Attane 2mg
|
viên
|
50
|
30
|
Sorbitol 5g
|
gói
|
20
|
|
77
|
Cồn 70o
|
chai
|
20
|
31
|
Smecta 3g
|
gói
|
10
|
|
78
|
Ôxy già
|
chai
|
20
|
32
|
Duphalac
|
gói
|
10
|
|
79
|
Providin
|
chai
|
2
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)….., ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):....................................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):.......................................................................................................
3. Điện
thoại……………………………..Fax………………..E-mail...............................................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng …
năm … của (6)........................
............................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.......................................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai
nghiện:.......................................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
với nội dung hoạt động là (7) ..........
............................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
PHỤ LỤC 4
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
(GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy.
Địa điểm:...............................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy
định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy
định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
|
(4)……….., ngày … tháng
… năm …
Người tiếp
nhận hồ sơ (Ghi
rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng
PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BLĐTBXH-GPHĐCNMT
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động
của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
147/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc
cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (1)...............................................................................................................
Tên giao
dịch:........................................................................................................................
Cơ quan chủ quản (nếu
có):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ
sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………….
E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............……………..
Tại........................................................................
được phép (2).........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của
Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến
ngày … tháng … năm …
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Lần 2: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Lần 3: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Lần 4: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Lần 5: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định
147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1733/QĐ-UBND ngày 07/06/2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
4.011
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|