ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1712/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
04 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẠI KHOẢN 1, ĐIỀU
1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1502/QĐ-UBND NGÀY 09/8/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, MỨC CHI HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH
COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU, THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 12, MỤC II, NGHỊ QUYẾT
SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh Cà Mau, quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 381/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 9
năm 2021 và ý kiến của Thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bổ sung đối
tượng hưởng chính sách hỗ trợ tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số 1502/QĐ-UBND
ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, mức chi hỗ trợ người
dân gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau,
theo quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ, như sau:
1. Lao động (không giao kết
hợp đồng lao động), dịch vụ tự làm (không có đăng ký kinh doanh, đăng ký
thuế), tại các nghề/công việc chính bị dừng hoạt động theo yêu cầu của cấp
thẩm quyền để thực hiện phòng, chống dịch COVID-19, bị mất việc làm, mất thu nhập
gồm:
a) Người tự làm trong lĩnh vực
ăn, uống (bị dừng hoạt động do không đảm bảo các điều kiện phòng chống dịch,
chỉ tính 01 lao động/dịch vụ tự làm, trừ lao động là người làm thuê) và người
tự làm thuộc nhóm nghề/công việc quy định tại khoản 1, Điều 1, Quyết định số
1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thu gom phế liệu (người
nhặt ve chai, mua ve chai, phế liệu lưu động).
c) Xe ôm (nghề chính tạo thu
nhập nuôi sống bản thân và gia đình).
d) Giúp việc gia đình.
đ) Người tự làm và người làm
thuê trong các dịch vụ làm đẹp (hớt tóc, gội đầu, nail, uốn tóc).
e) Bán hàng rong (là
các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định, bán bưng bê hàng ngày).
g) Công nhân sơ chế thủy sản (lao
động hoạt động hình thức công nhật tại các cơ sở sản xuất, nhà máy xí nghiệp thủy
sản).
h) Lao động làm thuê cho cơ sở
lưu trú (cơ sở, dịch vụ cho thuê phòng nghỉ, phương tiện phục vụ khách lưu trú tại
các điểm du lịch).
i) Thợ hồ, phụ hồ (lao động
làm thuê tự do, không có giao kết hợp đồng lao động, hình thức lao động công nhật,
nhận tiền công theo ngày, theo tuần).
k) Đò dọc (nghề chính của
người chuyên chạy đò bao vận chuyển hành khách hàng ngày).
l) Người làm trong các cơ sở
giáo dục dân lập, tư thục, giáo dục nghề nghiệp (giáo viên, nhân viên không
có giao kết hợp đồng lao động).
2. Khẩu thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên
địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020.
Điều 2. Về tiêu chí điều kiện,
mức hỗ trợ, phương thức chi trả, nguyên tắc hỗ trợ, kinh phí thực hiện, thành
phần hồ sơ, quy trình và thời gian thực hiện
1. Đối với lao động không giao
kết hợp đồng lao động: thực hiện theo quy định tại các khoản 2, khoản 3, khoản
4, khoản 5, Điều 1, Điều 2 và Điều 3, theo quy định tại Quyết
định 1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với khẩu thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, bổ sung tại khoản 2, khoản 3, Điều 1 và Điều 2, Quyết định
1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau như sau:
a) Tiêu chí điều kiện: Các đối tượng nhận chính sách hỗ trợ theo Quyết định
này (khẩu thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo) là đối tượng chưa hưởng
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định
1502/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Mức hỗ trợ và
phương thức chi trả: 500.000 đồng/khẩu (50.000đồng/ngày x 10 ngày). Hình
thức chi hỗ trợ: Trả 01 lần theo số lượng khẩu (danh
sách khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo phải thể hiện trên danh sách và đại diện
hộ gia đình ký nhận).
c) Về thành phần
hồ sơ và quy trình thực hiện:
- Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn chỉ đạo Ban Giảm nghèo cấp xã phối hợp với Trưởng ấp,
khóm tiến hành rà soát, tổng hợp báo cáo và chịu trách nhiệm danh sách đảm bảo
tính chính xác (về đối tượng) do mình báo cáo về khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 03/12/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020. Tổng hợp danh sách khẩu thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội căn cứ Quyết định số
2311/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2020. Kiểm
tra, rà soát, đối chiếu tổng hợp danh sách chung, tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi hồ
sơ qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách khẩu thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|