ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1679/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 06 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU, BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2833/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch
thực hiện đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số
1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, và Tổ trưởng các tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này:
Phụ lục của các nội dung sửa đổi
07 thủ tục thuộc các lĩnh vực người có công; việc làm; phòng, chống tệ nạn xã hội;
lao động – tiền lương - tiền công và lĩnh vực bảo trợ xã hội, được ban hành kèm
theo Quyết định số 2833/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thành Kỳ
|
PHỤ LỤC
CÁC
NỘI DUNG SỬA ĐỔI CỦA 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Lĩnh vực người có công:
2. Cấp giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy chứng nhận bị thương;
+ Biên bản giám định thương tật của
Hội đồng giám định y khoa.
7. Hỗ trợ tiền sử dụng đất cho
gia đình chính sách.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng
đất khi giao đất xây dựng nhà ở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú và quản lý chế độ.
+ Quyết định hoặc giấy thông báo
cấp đất hoặc hóa đơn hóa giá nhà của cấp có thẩm quyền cấp.
+ Giấy chứng nhận đối tượng chính
sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp có sao y.
+ Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp huyện kèm theo danh sách.
13. Quyết định cấp giấy chứng nhận
gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy báo tử do cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền cấp.
+ Giấy chứng nhận thân nhân liệt
sỹ.
V. Lĩnh vực việc làm:
Chuyển thủ tục hành chính số “10.
Đăng ký nội quy lao động” thành thủ tục hành chính số thứ tự “9. Đăng ký nội
quy lao động” sang lĩnh vực lao động - tiền lương - tiền công.
VII. Lĩnh vực phòng, chống tệ
nạn xã hội:
1. Đưa người sau cai nghiện ma túy
không tự nguyện nhưng có khả năng tái nghiện cao vào cơ sở quản lý, dạy nghề và
giải quyết việc làm.
- Thời hạn giải quyết: không quá
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IX. Lĩnh vực lao động - tiền lương
– tiền công:
Chuyển thủ tục hành chính số “10.
Đăng ký nội quy lao động” từ lĩnh vực việc làm chuyển sang thành thủ tục hành
chính số thứ tự “9. Đăng ký nội quy lao động”.
X. Lĩnh vực bảo trợ xã hội:
2. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn giải quyết: không quá
35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn giải quyết: không quá
35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ./.