ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1662/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
09 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số: 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
24/2010/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo
trợ xã hội và Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số: 04/2013/BLĐTBXH ngày
01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 348/TTr-STP ngày 23 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
03 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính thay thế và 04 thủ
tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|
PHẦN I. DANH
MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC THAY THẾ VÀ TTHC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1662/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Tên TTHC
|
Trang
|
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
|
|
I. Lĩnh vực Quản lý lao động việc làm
|
|
1
|
Xác nhận Chưa đăng
ký Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
2
|
Xác nhận chuyển
hưởng Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
3
|
Thông báo tình hình tìm kiếm việc làm hàng
tháng
|
|
B. Thủ tục hành chính thay thế
|
|
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
|
1
|
Quyết định tiếp nhận
trẻ em có hoàn cảnh khó khăn vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội (TT
Điều dưỡng NCC và BTXH tỉnh).
Thay thế thủ tục: Quyết định tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và
người già cô đơn không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã
hội (TT Điều dưỡng NCC và BTXH tỉnh)
|
|
2
|
Quyết định tiếp nhận
người già cô đơn không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã
hội (TT Điều dưỡng NCC và BTXH tỉnh)
Thay thế thủ tục: Quyết định tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và
người già cô đơn không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã
hội (TT Điều dưỡng NCC và BTXH tỉnh)
|
|
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
|
|
I. Lĩnh vực Quản
lý lao động việc làm
|
|
1
|
Cấp sổ lao động cho
người lao động
|
|
2
|
Xác nhận đăng ký
thỏa ước lao động tập thể
|
|
3
|
Tiếp nhận đăng ký
thang lương, bảng lương doanh nghiệp
|
|
4
|
Thừa nhận quy chế
trả lương doanh nghiệp nhà nước
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC TTHC THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Quản lý lao động việc làm
1. Xác nhận chưa
đăng ký Bảo hiểm thất nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người lao động đến Trung tâm Giới
thiệu việc làm (GTVL) nơi người lao động đã làm việc trước khi bị mất việc làm
để xác nhận chưa đăng ký thất nghiệp với Trung tâm GTVL;
+ Bước 2: Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi
người lao động đã làm việc trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc có trách nhiệm xem xét và xác nhận việc chưa đăng
ký thất nghiệp cho người lao động. (Trung tâm Giới thiệu việc làm chỉ cấp
duy nhất 01 bản xác nhận cho người lao động, người lao động phải có trách nhiệm
bảo quản, giữ gìn bản xác nhận);
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ
hành chính, các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc
xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và xuất trình chứng minh thư nhân dân;
+ Đơn xác nhận chưa đăng ký thất nghiệp (theo
mẫu).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận
được hồ sơ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Trung tâm
Giới thiệu việc làm.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xác nhận chưa đăng ký thất nghiệp (Mẫu 1a)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
+ Thông tư số:
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp;
+ Thông tư số: 04/2013/BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 1a: Ban hành kèm theo Thông tư
số: 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN
Về việc chưa
đăng ký thất nghiệp
Kính gửi: Trung
tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố ……………………
Tên tôi là: …………………………………………………………………….
Sinh ngày………………/………………../…………………….…………….
Số CMND…………… Ngày cấp……../……../……..Nơi cấp
…...………….
Số Sổ bảo hiểm xã hội (nếu xác định được số
sổ)……….…………………...
Ngày ………./……../…………….. tôi (mất việc làm hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc)
......................................... với đơn vị
.............................................. đóng tại…………..…………………….…………..
Tôi chưa đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm Giới
thiệu việc làm………………… và đề nghị quý Trung tâm xác nhận cho tôi là chưa đăng ký
thất nghiệp.
Tôi có trách nhiệm bảo quản và nộp bản xác nhận
về việc chưa đăng ký thất nghiệp cho Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đến đăng
ký thất nghiệp khi đăng ký thất nghiệp.
|
Ngày
……….tháng………năm…….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Xác nhận chuyển
hưởng Bảo hiểm thất nghiệp
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Người lao động tới nộp
đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm
nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;
+ Bước 2: Trung tâm Giới thiệu
việc làm xem xét hồ sơ và có trách nhiệm giới thiệu chuyển hưởng trợ cấp thất
nghiệp cho người lao động và ra thông báo bằng văn bản với Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đó.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ
hành chính, các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc
xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và xuất trình chứng minh thư;
+ Bản đăng ký thất nghiệp, quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
+ Đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp
thất nghiệp (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận
được hồ sơ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Trung tâm
Giới thiệu việc làm.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu hành chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp. (Mẫu số 11: Ban
hành kèm theo Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
+ Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25/10/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định:127/2008/NĐ-CP
ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
+ Thông tư số: 04/2013/BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NƠI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Chuyển
hưởng trong trường hợp đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/ thành phố..................
Tên tôi là:
...................................... sinh ngày ……/……../……......
Số CMND
.................................... Ngày cấp ……../……./....................
Nơi
cấp:...................................................................................................
Hiện cư trú tại:
........................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã
hội:.............
............................................................................
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số..../QĐ-LĐTBXH ngày .../...../..... của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố.......................................................................
Tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp (số
tháng): .........................tháng
Nhưng vì lý do.........................................................tôi
xin đề nghị quý Trung tâm chuyển để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi về Trung
tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố............................để tiếp tục
hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp.
Nơi đề nghị đăng ký khám chữa bệnh
ban đầu tại nơi chuyển đến:................
Tôi xin chân thành cám ơn./.
|
...., ngày ..... tháng ..... năm .......
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thông báo tình hình tìm kiếm việc làm hàng
tháng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời gian đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp, người thất nghiệp phải trực tiếp đến Trung tâm Giới
thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thông báo về việc tìm kiếm
việc làm;
+ Bước 2: Ngày thông báo hằng
tháng về việc tìm kiếm việc làm của từng người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp do Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp quy định;
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ
hành chính, các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
Trung tâm Giới thiệu việc làm
- Thành phần hồ sơ: Phiếu thông tin về
việc thông báo tìm kiếm việc làm (theo mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận
được hồ sơ (lịch ra thông báo sẽ theo hẹn của Trung tâm)
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Trung tâm
Giới thiệu việc làm.
+ Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
+ Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
+ Thông tư số: 04/2013/BLĐTBXH
ngày 01/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu số 25: Ban hành kèm theo Thông tư
số: 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH
(Dấu treo)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG TIN VỀ
VIỆC THÔNG BÁO TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Kính gửi: Ông/Bà
……………………….
Ông/bà: …………………………………………………………………….
Số CMND ………Ngày cấp……../….…./……..…Nơi
cấp:……..…………
Hiện cư trú tại:………………………………………………………….
Được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định
số……/QĐ-LĐTBXH ngày ……. tháng ……. năm…………..do Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……………………..ban hành.
Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố.........thông
báo cho ông (bà) ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng trong thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:
STT
|
Ngày, tháng
thông báo
|
Thông tin về
việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng
|
Xác nhận của
TTGTVL
(Chữ ký
của cán bộ tiếp nhận thông báo)
|
Ghi chú
|
Đã thông báo
|
Chưa thông
báo
|
1
|
……/…../.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
2
|
….…/…../.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
3
|
….…/….../.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
4
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
5
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
6
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
7
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
8
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
9
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
10
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
11
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
12
|
……/……/.... đến ngày..../..../...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Nếu ngày này hằng tháng ông (bà) không đi
thông báo thì sẽ bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng kế tiếp theo quy
định.
2. Khi đến Trung tâm Giới thiệu việc làm để
thông báo ông (bà) phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
khác có dán ảnh (giấy phép lái xe, thẻ đảng viên, hộ chiếu,...) và bản thông
tin này để cán bộ Trung tâm xác nhận về việc thông báo tìm kiếm việc làm hằng
tháng của ông (bà).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Quyết định tiếp
nhận trẻ em có hoàn cảnh khó khăn vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
(Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh).
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Đối tượng
(gia đình, người giám hộ) nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã; Ủy ban nhân dân xã
họp xét và lập đầy đủ hồ sơ gửi Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội;
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện chuyển đến; xem xét và giải quyết;
+ Bước 3: Trả kết quả cho đối tượng qua Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội trực tiếp tổ chức
đưa đối tượng đến bàn giao tại Trung tâm Bảo trợ xã hội;
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ
hành chính, các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối
tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ;
+ Sơ yếu lý lịch của
đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
+ Giấy khai sinh đối
với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo
quy định tại Điều 16 Nghị định: 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch);
+ Biên bản đối với
trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;
+ Biên bản của Hội
đồng xét duyệt cấp xã;
+ Văn bản đề nghị của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội cấp
tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Tên mẫu đơn, tờ
khai:
+ Đơn đề nghị (theo
Mẫu số 1);
+ Biên bản của Hội
đồng xét duyệt cấp xã (theo Mẫu số 4).
(Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định:
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
+
Thông tư liên tịch số: 24/2010/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP
của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
(Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
.......................
, ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI
Kính gửi:
- Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)..................
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố).........
Tỉnh, thành phố.........................................................................
Tên tôi là:
............................................. Nam,
nữ............................................
Sinh
ngày....................tháng.......................năm
..............................................
Quê
quán:........................................................................................................
Hiện có hộ
khẩu thường trú tại
....................................................................
Xã (phường,
thị trấn) ....................... huyện (quận, thị xã, TP).....................
Tỉnh............................................................................................................
Nêu hoàn
cảnh cá nhân, gia đình, dạng đối tượng........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Vậy tôi làm
đơn này đề nghị
.....................................................................
...........................................................................................................................
Xác nhận của Trưởng thôn
xác nhận trường hợp ông (bà)................
nêu trên là đúng đề nghị UBND xã, huyện xem xét cho
.........................
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận và đề
nghị của UBND cấp xã
UBND
xã................................
Căn cứ hồ sơ
và kết quả niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã và thông báo trên các phương
tiện thông tin của xã từ ngày.... tháng....năm 20.. đến ngày... tháng.... năm
20...... Đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định.
TM. UBND XÃ
Mẫu số 4
(Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI
Hôm nay, vào
hồi .........giờ..........ngày ............tháng...........năm 20..... tại
....................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà).............................................Chủ
tịch UBND cấp xã
Chủ tịch Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà)
.......................... Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường
trực Hội đồng;
4. Ông
(bà)........................... Trưởng trạm Y tế cấp xã - Thành viên;
5. Ông
(bà)........................... Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Thành viên;
6. Ông (bà)
........................... Chủ tịch Hội LH Phụ nữ VN - Thành viên;
7. Ông (bà)
.......................... Chủ tịch Đoàn TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà)
.......................... Chủ tịch Hội Người cao tuổi - Thành viên.
Đã họp Hội
đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội,
Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những nội dung sau:
1.
...............................................................................................................
2.
...............................................................................................................
Hội nghị đã
thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường
hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã
hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):
1.
...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
b) Các trường
hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà
xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội):
1.
...............................................................................................................
Lý
do:........................................................................................................
2.
...............................................................................................................
Lý
do:........................................................................................................
Hội nghị nhất
trí đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền
quyết định.
Hội nghị kết
thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm 20.....
Biên bản này
được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02 bản (qua Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ.
I. Lĩnh vực Quản lý
lao động việc làm.
1. Cấp sổ lao động cho
người lao động (Bỏ vì Bộ luật Lao động 2012 không quy định).
2. Xác nhận đăng ký
thỏa ước lao động tập thể (Bỏ, vì theo quy định tại Bộ luật Lao động năm
2012, doanh nghiệp chỉ phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đã ký kết đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội mà không cần phải làm công văn đăng ký).
3. Tiếp nhận đăng ký
thang lương, bảng lương doanh nghiệp (Bỏ, vì việc đăng ký thang lương, bảng
lương doanh nghiệp được chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện theo quy định tại Điều 93 Bộ luật Lao động 2012 và Nghị định số:
49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ
luật Lao động về tiền lương).
4. Thừa nhận quy chế
trả lương doanh nghiệp nhà nước (Bỏ vì Nghị định: 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ
luật Lao động về tiền lương không quy định).