ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1600/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 07 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
18/6/2012;
Căn cứ Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16/11/2013; Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về việc làm; Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề
nghiệp về thẩm quyền và nội dung quản lý nhà nước về Giáo dục nghề nghiệp của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015-2020. Chương trình hành động số
06-CTr/TU ngày 29/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Kết luận số
41-KL/TU ngày 31/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kết luận Hội nghị Ban Thường
vụ Tỉnh ủy (kỳ thứ 19);
Căn cứ Nghị quyết số
47/NQ-HĐND ngày 23/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
121/QĐ-UBND ngày 12/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Quy hoạch phát
triển nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 459/QĐ-UBND
ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016-2020; Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác chủ yếu năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 809/TTr-SLĐTBXH ngày 22/7/2016 về việc
phê duyệt Chương trình Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, cụ thể
như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
Giải quyết việc làm là nhiệm vụ
quan trọng trong mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Giải quyết việc
làm - giáo dục nghề nghiệp là trách nhiệm của các cấp, các ngành, các đoàn thể,
các tổ chức xã hội và của mỗi người lao động trên địa bàn toàn tỉnh. Gắn giáo dục
nghề nghiệp với giải quyết việc làm nhằm nâng cao thu nhập cho người lao động.
Phát huy vai trò của cả hệ thống
chính trị, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và toàn xã hội để tổ chức thực
hiện có hiệu quả công tác giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm và xuất khẩu
lao động của địa phương. Từng bước xã hội hóa công tác giải quyết lao động - việc
làm, giáo dục nghề nghiệp.
Khuyến khích phát triển doanh nghiệp,
các cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm tạo được nhiều chỗ làm việc mới cho người
lao động. Có chính sách ưu đãi các doanh nghiệp thu hút nhiều lao động của địa
phương, nhất là lao động nông thôn và thanh niên.
Quan tâm đầu tư công tác đổi mới
và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao
động trong và ngoài nước, tư vấn giới thiệu việc làm để người lao động có cơ hội
tự tìm được việc làm. Người lao động chủ động lựa chọn ngành nghề phù hợp với
điều kiện thực tế để có việc làm ổn định và có thu nhập cao cho bản thân.
Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động
và giới thiệu lao động đi làm việc tại các tỉnh, thành phố trong nước, đặc biệt
là lao động đã qua đào tạo nghề, lao động nông nghiệp, nông thôn, để tạo thu nhập
và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, tăng nguồn thu cho địa
phương.
2. Mục tiêu
Giai đoạn 2016 - 2020 tạo việc làm
cho trên 100.000 lao động.
Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo
trên 60%. Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên trên 37%.
Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thị xuống dưới 2,8%.
Nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động
ở nông thôn lên 87,5%.
Đến năm 2020, cơ cấu lao động làm
việc trong các ngành kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản dưới 53%, Công nghiệp
- Xây dựng trên 19%; Du lịch, Thương mại và Dịch vụ trên 28%.
II. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp
1.1. Hỗ trợ đổi mới và phát
triển giáo dục nghề nghiệp
Phát triển mạng lưới đào tạo nghề
và nâng cao năng lực cho các cơ sở đào tạo: Tập trung đầu tư phát triển mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu học
nghề của lao động nông thôn tại các huyện, thành phố trong tỉnh. Đầu tư
cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn; đầu tư hỗ trợ dạy nghề đối với người dân tộc thiểu số;
Triển khai xây dựng "Đề án
phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020” nhằm thống
nhất trong việc thực hiện công tác đào tạo nghề một cách khoa học, hiệu quả. Hỗ
trợ Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang thành trường
trọng điểm để đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề có trình độ cao
theo yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội với 03 nghề cấp độ quốc gia và khu
vực quốc tế (gồm 02 nghề cấp độ khu vực ASEAN: Điện công nghiệp, Hàn và 01
nghề cấp Quốc gia: Vận hành máy thi công nền) nhằm thực hiện có hiệu quả Dự
án đào tạo nghề trọng điểm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Dự án đầu tư nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm
2020; Bổ sung nghề công nghệ ô tô vào danh mục đầu tư nghề trọng điểm để đạt cấp
độ quốc gia.
Tăng cường củng cố, đầu tư cơ sở vật
chất trang thiết bị cho các trung tâm dạy nghề cấp huyện; nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; gắn nhiệm vụ giáo dục thường xuyên với dạy nghề,
hoàn thiện danh mục các nghề đào tạo đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đánh giá kỹ năng nghề và kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
nghề nghiệp đạt chuẩn ở các cấp độ, đảm bảo về chất lượng, đủ về số lượng trên
phạm vi toàn tỉnh.
Thực hiện tốt việc đánh giá và cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với người lao động có nhu cầu tham gia đánh
giá trình độ kỹ năng nghề theo quy định của Luật Việc làm.
Tăng cường giáo dục nghề nghiệp nhằm
đáp ứng cơ bản nhu cầu nhân lực, cung cấp kịp thời lao động qua đào tạo nghề,
công nhân lành nghề cho các thành phần kinh tế và nhu cầu việc làm của người
lao động, nhất là tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ cao cho lao động
đi làm việc ở nước ngoài; làm tốt công tác tư vấn hướng nghiệp cho học sinh,
sinh viên.
Thực hiện tốt
công tác quản lý dạy nghề, kiện toàn và nâng cao năng lực bộ máy quản lý dạy
nghề từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở. Thông qua đội ngũ quản lý dạy nghề của cấp cơ sở
để nắm bắt được nhu cầu cần đào tạo nghề, số lượng lao động được đào tạo đồng
thời giám sát việc đào tạo nghề cũng như chất lượng đào tạo nghề để xây dựng kế
hoạch đào tạo nghề cho phù hợp với từng địa phương và đối tượng cụ thể.
Đẩy mạnh việc phân luồng, định hướng giáo dục nghề nghiệp đối với học sinh tốt nghiệp
bậc học trung học cơ sở, trung học phổ thông theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày
30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân luồng và định
hướng nghề nghiệp ở giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020;
đẩy mạnh xã hội hóa công tác giáo dục nghề nghiệp, khuyến khích các tổ
chức cá nhân đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho lao động
nông thôn; thu hút các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia hoạt động dạy
nghề cho người lao động. Triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khoa dân
tộc nội trú tại Trường Cao đẳng Nghề kỹ thuật công nghệ.
1.2. Cơ chế chính sách
Tổ chức thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các đối tượng theo quy định tại Quyết định 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và chính sách hỗ trợ đào
tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất theo quy định tại Quyết định 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng
Chính phủ. Hỗ trợ học nghề cho học sinh dân tộc Nội trú theo Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp và Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT -BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016
của liên bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính về
hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết
định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp. Ban hành chính sách hỗ
trợ học phí và nhà ở cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông học, sinh viên
đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học nhưng chưa có việc làm có nhu cầu học nghề nghề
theo chỉ tiêu giao của Ủy ban nhân dân tỉnh; chính sách khuyến khích, thu hút
giáo viên có trình độ, tay nghề cao về giảng dạy tại Trường Cao đẳng nghề Kỹ
thuật - Công nghệ và các trung tâm dạy nghề.
Tiếp tục thực hiện cơ chế, chính
sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang về hỗ trợ kinh
phí đào tạo nghề đối với nhà đầu tư tổ chức đào tạo lao động địa phương có tay
nghề để bố trí làm việc tại các dự án trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Xây dựng, ban hành chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề, nhất là đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động
là người dân tộc thiểu số, lao động thuộc đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh;
chính sách thu hút lao động có tay nghề cao về địa phương.
2. Phát triển thị trường lao động
và tạo việc làm.
2.1. Phát triển thị trường
lao động
Thúc đẩy phát triển thị trường lao
động, nâng cao hiệu quả kết nối cung - cầu lao động; phát triển hệ thống thông
tin thị trường lao động bảo đảm kết nối thông tin đến các tỉnh, thành phố trong
cả nước, công bố hàng tháng các chỉ tiêu chính của thị trường lao động; hỗ trợ
khởi sự doanh nghiệp, lập nghiệp; hỗ trợ tạo việc làm cho người khuyết tật, người
dân tộc thiểu số góp phần đẩy mạnh giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp
với mục tiêu: 100% người lao động đến Trung tâm Dịch vụ việc làm được tư vấn
chính sách việc làm và học nghề, trong đó có 50% số người lao động được giới
thiệu tìm việc làm; 60% số người lao động được giới thiệu tìm việc làm có việc
làm và thu nhập ổn định.
Tiếp tục tổ chức các phiên giao dịch
việc làm. Đổi mới hình thức tư vấn, giới thiệu việc làm. Thu thập, cập
nhật, quản lý và phân tích, dự báo thị trường lao động (Cập nhật cơ sở dữ liệu
cung - cầu lao động; phần mềm, khảo sát thị trường lao động; phân tích, dự báo
thị trường lao động …).
Hỗ trợ việc làm cho các đối tượng
đặc thù: Hỗ trợ thanh niên khởi sự doanh nghiệp; hỗ trợ thanh niên lập nghiệp;
hỗ trợ tạo việc làm cho người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, phụ nữ nghèo nông thôn, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự; hỗ trợ lao động nhập cư, lao động di chuyển giữa các địa
phương, các vùng kinh tế.
Thực hiện chính sách việc làm
công, hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hỗ trợ tạo việc
làm cho thanh niên.
2.2. Phát triển kinh tế tạo
việc làm trong các ngành kinh tế tại tỉnh
Thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016 - 2020. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản; phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp, khuyến khích phát triển công nghiệp, dịch vụ ở
khu vực nông thôn; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu thị trường
lao động tạo thêm việc làm, thu hút nhiều lao động nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, cơ cấu lao động từ khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản sang lĩnh vực công
nghiệp, dịch vụ. Đồng thời thực hiện tốt các giải pháp về cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp, tạo nhiều việc làm và việc
làm bền vững trên địa bàn tỉnh.
2.3. Tư vấn, giới thiệu lao
động đi làm việc tại các tỉnh, thành phố trong nước và xuất khẩu lao động
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin
thị trường lao động, các hoạt động giao dịch về cung, cầu lao động trên thị trường
của Trung tâm Dịch vụ việc làm; phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý các khu công
nghiệp, các doanh nghiệp tại các tỉnh, thành phố khu vực phía bắc và các huyện,
thành phố để tư vấn, giới thiệu, đưa lao động đi làm việc ở các nhà máy, các
khu công nghiệp trong nước.
Lựa chọn những doanh nghiệp xuất
khẩu lao động có đủ điều kiện, uy tín, năng lực để phối hợp cùng các huyện,
thành phố tổ chức thực hiện tuyển lao động tại địa phương (như các doanh nghiệp
thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng,...).
Định hướng cho người lao động lựa chọn các thị trường có việc làm ổn định
và thu nhập cao, ít rủi ro như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,...
Đẩy mạnh công tác tuyển chọn, cung ứng nguồn lao động
có chất lượng; làm tốt công tác giáo dục định hướng, Luật Lao động của nước đưa
lao động đến làm việc; dạy nghề, ngoại ngữ và giải quyết kịp thời các vướng mắc,
rủi ro (nếu có) trong quá trình thực hiện hợp đồng đưa lao động đi làm việc
ngoài nước.
Kế hoạch đến năm 2020, tư vấn, giới
thiệu và đưa 25.000 lao động đi làm việc tại các tỉnh, thành phố và các khu
công nghiệp trong nước và 1.500 lao động đi làm việc ở nước ngoài. Ưu tiên các
ngành cơ khí, điện tử và các công ty có việc làm ổn định, thu nhập cao như Tập
đoàn Sam sung, Canon Việt Nam...tại các Khu công nghiệp của các tỉnh, thành phố
như Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, hạn chế lao động làm việc trong
các ngành như giầy da, may mặc và các tỉnh, thành phố phía nam.
2.4. Tạo việc làm thông
qua nguồn vốn Quốc gia về việc làm, vốn xóa đói giảm nghèo, vốn khuyến công,
khuyến nông và các nguồn vốn khác:
Cho vay vốn tạo việc làm với
lãi suất ưu đãi đối với các dự án tạo thêm việc làm mới; đặc biệt, ưu tiên cho
vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo ra nhiều việc làm bền vững. Quan
tâm cho vay đối với các đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp, đối tượng chuyển
đổi ngành nghề, đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số, thanh niên, phụ nữ, bộ
đội xuất ngũ, các đối tượng chính sách.
Thông qua dự án khuyến công để
đào tạo nghề, tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động theo hướng dịch chuyển
cơ cấu từ lao động nông nghiệp sang lao động công nghiệp, dịch vụ, thương mại
du lịch.
3. Tăng cường công tác tuyên
truyền
Nâng cao năng lực quản lý giáo
dục nghề nghiệp, lao động, việc làm và kỹ năng tư vấn, giới thiệu việc làm của
đội ngũ công chức, viên chức làm công tác giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động
nhằm chuẩn hóa và phổ biến kiến thức, kỹ năng quản lý lao động, kỹ năng điều
hành triển khai các chương trình việc làm. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám
sát và xử lý sai phạm trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, giới thiệu việc làm,
xuất khẩu lao động.
Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến chủ trương, chính sách
pháp luật của Đảng, Nhà nước, của tỉnh về giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc
làm trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt khai thác tốt hệ thống
truyền thanh cơ sở nhằm nâng cao nhận thức của người lao động và người sử dụng
lao động về giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tích cực tham gia vào
chương trình giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm của tỉnh, chủ động tạo
tham gia đào tạo nghề và tự tạo việc làm cho bản thân và thu hút lao động vào
làm việc.
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
pháp luật lao động, giúp doanh nghiệp, người lao động nắm bắt kịp thời chính
sách pháp luật lao động, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức, tác
phong trong lao động sản xuất.
Hằng năm tổ chức điều tra, khảo
sát đánh giá nhu cầu về giáo dục nghề nghiệp, việc làm của người lao động và
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn toàn tỉnh; đánh giá thực
trạng việc làm của người lao động sau khi được đào tạo, giáo dục nghề nghiệp để
làm cơ sở xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác giáo dục nghề nghiệp,
tư vấn giới thiệu việc làm.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng khái toán kinh phí thực
hiện Chương trình: 183.446,7 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách trung ương: 166.646,7
triệu đồng (vốn đầu tư 166.146,7 triệu; vốn sự nghiệp 500 triệu).
- Ngân sách địa phương: 16.800 triệu
đồng.
(chi
tiết theo biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo )
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch tổ chức, triển
khai thực hiện chương trình Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2016- 2020.
Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội)
quản lý, sử dụng và điều hành nguồn vốn vay quỹ Quốc gia về việc làm có hiệu quả.
Chủ trì phối hợp
với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề xuất,
tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và
giáo dục nghề nghiệp; quy hoạch, củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ việc làm,
đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện tốt chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động theo chương trình dự án.
Lập dự toán kinh phí thực hiện
chương trình Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm hằng năm theo quy định để triển
khai thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu đã được phê duyệt.
Chủ trì phối hợp với các sở, ban
ngành, đoàn thể liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện các mục tiêu của chương trình, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thông tin, tuyên truyền, phân luồng, định hướng giáo dục nghề nghiệp
đối với học sinh tốt nghiệp bậc học Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
Phối hợp với các cơ quan liên
quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện tốt Quy hoạch nguồn nhân lực tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020; chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngành liên
quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm lồng ghép, huy động
các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị cho các trường dạy nghề; bố trí kinh phí từ nguồn
kinh phí thuộc chương trình mục tiêu liên quan đến giáo dục nghề nghiệp, lao động
việc làm được trung ương giao cho tỉnh nhằm hoàn
thành mục tiêu đề ra.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục Thống kê tỉnh và các ngành có liên
quan dự báo nhu cầu đào tạo, giải quyết việc làm trên cơ sở chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh hằng năm và từng thời kỳ.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách địa phương thẩm định đề
xuất bố trí thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị nghiên cứu, đề xuất chính sách thu hút và hỗ trợ công chức, viên chức đi
đào tạo nâng cao trình độ, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của
tỉnh.
6. Các Sở, ban, ngành có liên
quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, phát triển ngành nghề, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, tạo
nhiều việc làm mới cho người lao động trên địa bàn tỉnh.
7. Ban quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
Thực hiện nghiêm túc chức
năng, nhiệm vụ quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày
03/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và những nội dung về quản lý
nhà nước về lao động trong khu công nghiệp; được ủy quyền quy định tại Thông tư
số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý
nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu
công nghệ cao.
Hướng dẫn, chỉ đạo các doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý nghiên cứu thị trường, tiếp tục đầu tư, đổi mới trang thiết
bị, đổi mới công nghệ, định hướng hoạt động của doanh nghiệp, mở rộng sản xuất
kinh doanh, đa dạng hóa các sản phẩm, tạo thêm nhiều việc làm mới, nâng cao
năng suất lao động và tăng thu nhập cho người lao động.
Khuyến khích các doanh nghiệp tạo
việc làm và ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương đặc biệt là lao động vùng
chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp vào làm việc tại doanh nghiệp.
Hướng dẫn chỉ đạo các doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý xây dựng và thực hiện cơ chế ưu tiên tuyển dụng lao động
địa phương.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Chỉ đạo các phòng, ban chức năng
có liên quan thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lao động trên địa bàn
(thống kê lao động việc làm, xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, quản
lý lao động việc làm, tiền lương, tiền công, an toàn vệ sinh lao động, thanh kiểm
tra thực hiện pháp luật lao động…).
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tạo Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm hằng năm của huyện, thành phố phù hợp
với mục tiêu, kế hoạch Chương trình Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm của tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020. Huy động nguồn lực, phối hợp chặt chẽ với các ngành của
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình tại địa phương.
Triển khai tốt và có hiệu quả kế
hoạch dạy nghề, giải quyết việc làm và kế hoạch vay vốn quỹ Quốc gia về việc
làm hàng năm trên địa bàn. Có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác lao động việc làm cấp huyện, thành phố và cơ
sở.
Làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động, tư vấn, giới thiệu, định hướng lựa chọn nghề đào tạo, đưa lao động đi làm
việc tại các nhà máy, các khu công nghiệp trong nước và xuất khẩu lao động.
Tuyên truyền các chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về xuất khẩu lao động, tạo điều kiện giải
quyết các thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng cho người đi xuất khẩu lao động,
đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp làm tốt công tác tuyển chọn lao động xuất
khẩu tại địa phương.
Chỉ đạo các phòng, ban liên quan tổ
chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện các mục
tiêu của chương trình, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân huyện, thành phố; thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (Thi hành);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- Chánh, Phó VPUBND khối VX;
- Phòng TH, QH, VX; KT; NC;
- Lưu VT, CVVX (Ha).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Dung
|
BIỂU
SỐ 01
DỰ BÁO THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm 2015
|
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên HĐKT
|
Người
|
485.504
|
490.507
|
496.042
|
501.639
|
507.298
|
513.411
|
|
Trong đó: - Nông thôn
|
Người
|
422.388
|
425.760
|
429.572
|
433.416
|
437.291
|
441.533
|
|
- Thành thị
|
Người
|
63.116
|
64.747
|
66.470
|
68.223
|
70.007
|
71.878
|
2
|
Số lao động có việc làm
|
Người
|
473.746
|
479.135
|
485.074
|
491.129
|
497.169
|
503.666
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
97,58
|
97,68
|
97,79
|
97,90
|
98,00
|
98,10
|
|
Trong đó: - Nông thôn
|
Người
|
412.505
|
416.266
|
420.465
|
424.748
|
428.982
|
433.586
|
|
- Thành thị
|
Người
|
61.241
|
62.869
|
64.608
|
66.381
|
68.187
|
70.081
|
*
|
Trong đó, số lao động thiếu
việc làm
|
Người
|
69.524
|
68.115
|
66.731
|
65.307
|
63.824
|
61.907
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
14,68
|
14,22
|
13,76
|
13,30
|
12,84
|
12,29
|
|
Trong đó: - Nông thôn
|
Người
|
61.257
|
59.942
|
58.655
|
57.341
|
55.982
|
54.198
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
14,85
|
14,40
|
13,95
|
13,50
|
13,05
|
12,50
|
|
- Thành thị
|
Người
|
8.268
|
8.173
|
8.076
|
7.966
|
7.841
|
7.709
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
13,50
|
13,00
|
12,50
|
12,00
|
11,50
|
11,00
|
3
|
Số lao động không có việc làm
|
Người
|
11.758
|
11.372
|
10.968
|
10.510
|
10.129
|
9.745
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
2,42
|
2,32
|
2,21
|
2,10
|
2,00
|
1,90
|
|
Trong đó: - Nông thôn
|
Người
|
9.884
|
9.494
|
9.107
|
8.668
|
8.309
|
7.948
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
2,34
|
2,23
|
2,12
|
2,00
|
1,90
|
1,80
|
|
- Thành thị
|
Người
|
1.875
|
1.878
|
1.861
|
1.842
|
1.820
|
1.797
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
2,97
|
2,90
|
2,80
|
2,70
|
2,60
|
2,50
|
BIỂU SỐ 02a
KẾ HOẠCH TẠO VIỆC LÀM TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2016-2020
TT
|
Chỉ tiêu
|
KH năm 2015
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠO VIỆC
LÀM:
TRONG ĐÓ:
|
18.000
|
100.000
|
19.000
|
19.500
|
20.000
|
20.500
|
21.000
|
1
|
Số lao động được tạo việc làm
trong các ngành kinh tế tại tỉnh (*)
|
13.400
|
73.500
|
14.080
|
14.340
|
14.710
|
14.980
|
15.390
|
1.1
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
5.990
|
40.680
|
7.950
|
8.040
|
8.120
|
8.150
|
8.420
|
1.2
|
Ngành Công nghiệp-Xây dựng
|
3.740
|
17.840
|
3.320
|
3.410
|
3.570
|
3.710
|
3.830
|
1.3
|
Ngành Thương mại-Du lịch và dịch
vụ
|
3.670
|
14.980
|
2.810
|
2.890
|
3.020
|
3.120
|
3.140
|
2
|
Lao động đi làm việc tại các tỉnh,
thành phố trong nước
|
4.200
|
25.000
|
4.620
|
4.860
|
4.990
|
5.220
|
5.310
|
3
|
Lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
400
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
BIỂU
SỐ 02b
KẾ HOẠCH TẠO VIỆC LÀM CHIA THEO CHO CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn
vị tính: Người
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Tổng số
|
Chia ra các huyện, thành phố
|
Thành phố T.Quang
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
Hàm Yên
|
Chiêm Hóa
|
Na Hang
|
Lâm Bình
|
|
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM:
TRONG ĐÓ:
|
100.000
|
12.150
|
20.250
|
22.950
|
14.450
|
16.850
|
7.850
|
5.500
|
1
|
Số lao động được giải quyết việc
làm trong các ngành kinh tế tại tỉnh
|
73.500
|
9.500
|
14.550
|
16.550
|
10.650
|
11.800
|
6.250
|
4.200
|
1.1
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
40.680
|
3.010
|
7.600
|
8.650
|
6.500
|
7.520
|
4.200
|
3.200
|
1.2
|
Ngành Công nghiệp-Xây dựng
|
17.840
|
3.010
|
3.850
|
4.300
|
2.450
|
2.630
|
1.050
|
550
|
1.3
|
Ngành Thương mại-Du lịch và dịch
vụ
|
14.980
|
3.480
|
3.100
|
3.600
|
1.700
|
1.650
|
1.000
|
450
|
2
|
Lao động đi làm việc tại các tỉnh,
thành phố trong nước
|
25.000
|
2.500
|
5.350
|
6.000
|
3.600
|
4.800
|
1.500
|
1.250
|
3
|
Lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
1.500
|
150
|
350
|
400
|
200
|
250
|
100
|
50
|
BIỂU SỐ 03
DỰ BÁO LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT
GIAI ĐOẠN 2016 -2020
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm 2015
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên HĐKT
|
người
|
485.504
|
490.507
|
496.042
|
501.639
|
507.298
|
513.411
|
2
|
Tổng số lao động qua đào tạo
|
người
|
222.409
|
235.443
|
252.981
|
270.885
|
289.160
|
308.047
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
45,80
|
48,00
|
51,00
|
54,00
|
57,00
|
60,00
|
|
Trong đó: - Đại học, trên đại học
|
người
|
32.383
|
33.551
|
34.723
|
36.018
|
37.286
|
38.506
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
6,67
|
6,84
|
7,00
|
7,18
|
7,35
|
7,50
|
|
- Cao đẳng
|
người
|
23.693
|
25.016
|
26.389
|
27.791
|
29.220
|
30.805
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
4,88
|
5,10
|
5,32
|
5,54
|
5,76
|
6,00
|
|
- Trung cấp
|
người
|
32.820
|
34.630
|
38.096
|
41.536
|
45.099
|
48.774
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
6,76
|
7,06
|
7,68
|
8,28
|
8,89
|
9,50
|
|
- Qua đào tạo nghề
|
người
|
133.514
|
142.247
|
153.773
|
165.541
|
177.554
|
189.962
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
27,50
|
29,00
|
31,00
|
33,00
|
35,00
|
37,00
|
BIỂU SỐ 04
DỰ BÁO CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH KINH TẾ
TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016 -2020
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm 2015
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
I
|
Tổng số lao động từ 15 tuổi
trở lên HĐKT
|
Người
|
485.504
|
490.507
|
496.042
|
501.639
|
507.298
|
513.411
|
|
Trong đó chia theo các ngành kinh
tế:
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông, lâm nghiệp
|
Người
|
287.904
|
284.739
|
281.752
|
278.660
|
275.463
|
272.108
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
59,30
|
58,05
|
56,80
|
55,55
|
54,30
|
53,00
|
2
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
Người
|
68.068
|
73.576
|
79.367
|
85.279
|
91.314
|
97.548
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
14,02
|
15,00
|
16,00
|
17,00
|
18,00
|
19,00
|
3
|
Thương mại-Du lịch và dịch vụ
|
Người
|
129.532
|
132.192
|
134.923
|
137.700
|
140.522
|
143.755
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
26,68
|
26,95
|
27,20
|
27,45
|
27,70
|
28,00
|
BIỂU SỐ 05
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VIỆC
LÀM - GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Các hoạt động hỗ trợ chương trình
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách Địa phương
|
Vốn DN, Người LĐ tham gia
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
|
1
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp
(Đầu tư xây dựng các hạng mục thuộc
Dự án đầu Khoa Dân tộc nội trú tại Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ
Tuyên Quang)
|
46.146,7
|
46.146,7
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng nhà ký túc xá
|
26.646,9
|
26.646,9
|
|
|
|
|
|
- Nhà ký túc (Phần xây dựng)
|
20.535,2
|
20.535,2
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị trang cấp cho phòng ở
|
705
|
705
|
|
|
|
|
|
- Sân thể thao, đường nội bộ,
cây xanh khu ký túc xá
|
3.804,8
|
3.804,8
|
|
|
|
|
|
- Hạ tầng khu KTX (cấp thoát nước
ngoài nhà, cấp điện ngoài nhà)
|
1.602
|
1.602
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhà ăn học sinh, sinh viên
|
7.915,1
|
7.915,1
|
|
|
|
|
1.3
|
Xưởng thực hành qua ban gò, nguội
+ gia công cơ khí
|
11.584,8
|
11.584,8
|
|
|
|
|
2
|
Dự án đào tạo nghề trọng điểm
|
28.000,0
|
20.000,0
|
|
|
8.000
|
|
3
|
Hỗ trợ học phí cho học sinh
dân tộc nội trú tốt nghiệp THPT
|
2.800,0
|
|
|
|
2.800
|
|
4
|
Dự án Hỗ trợ phát triển thị
trường lao động và việc làm
|
5.000
|
|
500
|
|
4.500
|
|
4.1
|
Hỗ trợ phát triển thông tin thị
trường lao động (tổ chức phiên giao dịch việc làm hằng năm)
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
4.2
|
Hỗ trợ thu thập, cập nhật, quản
lý và phân tích, dự báo thị trường lao động (cung - cầu lao động)
|
3.500
|
|
500
|
|
3.000
|
|
5
|
Công tác tuyên truyền, truyền
thông về định hướng giáo dục nghề nghiệp và việc làm
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
6
|
Cho vay vốn giải quyết việc
làm (tổng doanh số cho vay trong 04 năm)
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
183.446,7
|
166.146,7
|
500,0
|
|
16.800,0
|
|