BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
16/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN
TRONG CÔNG NGHIỆP”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung
trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Kỹ
thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển
trong công nghiệp”.
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp"
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp
nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông
và tương đương.
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu
tạo, nêu được nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong hệ thống cung cấp, và
điều khiển tự động trong công nghiệp.
+ Biết thiết kế
được các hệ thống điện đơn giản trong dân dụng.
+ Đọc bản vẽ tách thi công.
+ Lựa chọn và phân biệt được các
loại vật liệu điện.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt được các thiết bị, hệ
thống cung cấp điện công nghiệp. Sửa chữa được các sự cố đơn giản.
+ Sử dụng được các dụng cụ trong
nghề lắp đặt.
+ Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết
bị phù hợp với công việc cần làm
+ Có khả năng làm việc độc lập,
hoặc theo nhóm.
+ Xử lý được các tình huống kỹ
thuật đơn giản.
1.2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị,
đạo đức:
+ Có nhận thức
đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật.Yêu
nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc,
luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm,
thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất,
quốc phòng:
+ Có sức khoẻ,
có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Nắm được những
kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
+ Ứng dụng được
kỹ thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc
dân và quốc phòng .
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 1.5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
2000 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi:150 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học
các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 1790 h
+ Thời gian học bắt
buộc: 1515 h ; Thời gian học tự chọn: 275 h
+ Thời gian học lý
thuyết: 505 h ; Thời gian học thực hành: 1010 h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC.
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Đối tượng tuyển
sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương)
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (h)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Các môn học
chung*
|
|
|
210
|
210
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
15
|
15
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
1
|
45
|
45
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
60
|
60
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
|
|
|
1515
|
505
|
1010
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
255
|
237
|
18
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
75
|
71
|
4
|
MH
08
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
42
|
3
|
MH
09
|
Kỹ thuật điện
|
1
|
1
|
90
|
83
|
7
|
MH
10
|
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
động
|
1
|
2
|
45
|
41
|
4
|
II.2
|
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề:
|
|
|
1260
|
268
|
992
|
MH
11
|
Cung cấp điện
|
1
|
1+2
|
45
|
43
|
2
|
MH
12
|
Điện tử công nghiệp
|
1
|
2
|
75
|
45
|
30
|
MĐ
13
|
Nâng chuyển thiết bị
|
1
|
1
|
60
|
10
|
50
|
MĐ
14
|
Đo lường thí nghiệm điện
|
1
|
2
|
90
|
20
|
70
|
MĐ
15
|
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng
|
1
|
2
|
130
|
25
|
105
|
MĐ
16
|
Lắp đặt đường dây truyền tải
|
1
|
2
|
115
|
15
|
100
|
MĐ
17
|
Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
khiển công nghiệp
|
1
|
2
|
165
|
15
|
150
|
MĐ
18
|
Lắp đặt thiết bị phân phối
|
2
|
1
|
125
|
20
|
105
|
MĐ
19
|
Vận hành hệ thống cung cấp điện
|
2
|
1
|
50
|
10
|
40
|
MĐ
20
|
Lắp đặt hệ thống chông sét, tiếp
địa
|
2
|
1
|
100
|
10
|
90
|
MĐ
21
|
Lắp đặt hệ thống tự động cảnh
báo
|
2
|
1
|
70
|
10
|
60
|
MĐ
22
|
Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
khiển tự động
|
2
|
1
|
145
|
45
|
100
|
MĐ
23
|
Thực tập sản xuất.
|
|
|
90
|
|
90
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
1725
|
715
|
1010
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1A, 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và
diều khiển trong công nghiệp ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả
nước.
Để xác định thời gian cho từng
mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích
công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở dạy nghề mà Hiệu trưởng quyết định: Chon mô đun nào cho phù hợp với đặc
thù của nghành nhưng thời gian đào tạo ít nhất là: 711h
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Để xác định danh mục các mô đun
đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều
kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn
trong danh mục ở bảng sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 275giờ (chiếm
21,54% tổng thời gian học các môn học và mô đun đào tạo nghề).
Cố gắng chọn các mô đun sao cho
đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình
khung.
Mã
MH, MĐ
|
Tên
mô học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
MĐ
24
|
Lắp đặt điện thang máy
|
2
|
3
|
180
|
25
|
155
|
MĐ
25
|
Lắp đặt diện cho lọc bui tĩnh
điện
|
2
|
3
|
150
|
18
|
132
|
MĐ
26
|
Điều chỉnh tốc độ máy điện
|
2
|
3
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
27
|
Lắp đặt nguồn điện một chiều
|
2
|
3
|
100
|
18
|
82
|
MĐ
28
|
Lắp đặt máy phát điện
|
2
|
3
|
150
|
20
|
130
|
MĐ
29
|
Lắp đặt động cơ cao áp
|
2
|
3
|
100
|
15
|
85
|
MĐ
30
|
Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện
|
2
|
3
|
230
|
30
|
200
|
4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi
tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Đối với các môn học: Cần
căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn
học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ
năng, thái độ nghề mà người học phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần,
từng chương cụ thể đã được xác định
+ Hướng dẫn thực hiện chương
trình
- Đốí với các mô đun đào tạo
nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi mô
đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội
dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo
nghề là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung
mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề là một công việc đã
được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng Chương trình chi tiết
của mô đun thông thường có thể xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp
lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun có thể sẽ bằng số
công việc đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
mô đun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc
trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ
tương ứng trong Tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.
+ Các bước công việc trong một
công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc
trong Phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục
tài liệu tham khảo phần hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Căn cứ để xây dựng chương trình
chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là đề cương chi tiết
chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô
đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ
thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn.
Mẫu chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết của các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết. vấn đáp, trắc nghiệm. Bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
Mỗi bài thi tốt nghiệp gồm có
hai phần: Phần thi lý thuyết và Phần thi thực hành.
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, Vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, Vấn đáp, Trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24h
|
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoái thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung cho các hoạt động ngoại
khoá bao gồm:
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ
hàng ngày
|
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện
thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi
trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, người học có thể
đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt
động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi học kỳ 01 lần
|
4.7. Các
chú ý khác.
Đề cương chi tiết và chương trình
chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục
dạy nghề.
Để sử dụng CTKTĐTCN có hiệu quả
cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng
CTKTĐTCN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các
công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.
- Phân biệt được các thuật ngữ
trong CTKTĐTCN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
thiểu. môn học, mô đun đào tạo nghề; Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Môn
học/môđun đào tạo nghề tự chọn...
Các tiêu chuẩn lắp đặt trong
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
được soạn thảo theo Tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn
cụ thể) hoặc theo Tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và Quy phạm kỹ
thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN4244-86.
Các phương pháp kiểm tra đánh
giá trong CTKTĐTCN dựa theo Hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
Khi xây dựng
chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp
kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu Hướng
dẫn thực hiện chương trình môn học/mô đun.
Đối với các môn
học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra
đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại
câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ
các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận
(vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các mô đun
đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước công
việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để kiểm
tra đánh giá kiến thức.
Đối với việc
đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi người học” để
ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng người học và về
cả lớp.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật lắp đặt
điện và điều khiển trong công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
nghề.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng
tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trong hệ thống
cung cấp, trang bị điện và điều khiển tự động trong công nghiệp.
+ Thiết kế được
hệ thống điện trong dân dụng và công nghiệp.
+ Đọc và bóc
tách các bản vẽ thi công.
+ Nêu được công
dụng của các loại vật liệu, lựa chọn thiết bị điện phù hợp với yêu cầu sử dụng.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt, sửa chữa thành thạo
các thiết bị, hệ thống cung cấp điện công nghiệp.
+ Vận hành được hệ thống điện.
+ Lắp đặt và lập trình được các
mạch điện đơn giản.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ
trong nghề lắp đặt.
+ Lựa chọn đầy đủ dụng cụ, thiết
bị phù hợp với công việc cần làm.
+ Có khả năng chỉ đạo tổ, nhóm
làm việc.Tổ chức và quản lý được quá trình sản xuất thi công.
+ Xử lý được các tình huống kỹ
thuật tương đối phức tạp.
1.2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có nhận thức đúng
về đờng lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề,
ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn
lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm,
thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có sức khoẻ để
thực hiện được các công việc của nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Nắm được những
kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
+ Ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ có hiệu quả vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân
và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
3750 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi: 300 h;Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học
các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học bắt
buộc: 2589 h ; Thời gian học tự chọn: 711 h
+ Thời gian học lý
thuyết: 888 h ; Thời gian học thực hành: 1710 h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC.
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học/mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
450
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
1,
2
|
90
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
2
|
30
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
60
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
2
|
75
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1,
2
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2598
|
888
|
1710
|
II.1
|
Các môn học, mô
đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
450
|
430
|
20
|
MH
07
|
Toán cao cấp
|
1
|
1
|
60
|
60
|
0
|
MH
08
|
Vật lý đại cương
|
1
|
1
|
45
|
45
|
0
|
MH
09
|
Hình học họa hình
|
1
|
1
|
30
|
28
|
2
|
MH
10
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
75
|
71
|
4
|
MH
11
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
42
|
3
|
MH
12
|
Lý thuyết mạch
|
1
|
2
|
120
|
113
|
7
|
MH
13
|
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức
SX
|
2
|
3
|
30
|
30
|
0
|
MH
14
|
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
động
|
1
|
2
|
45
|
41
|
4
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
2148
|
458
|
1690
|
MH
15
|
Cung cấp điện
|
1
|
2
|
60
|
55
|
5
|
MH
16
|
Trang bị điện
|
1
|
2
|
45
|
40
|
5
|
MH
17
|
Điện tử công nghiệp
|
1
|
2
|
75
|
45
|
30
|
MĐ
18
|
Nâng chuyển thiết bị
|
1
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ
19
|
Đo lường thí nghiệm điện
|
1
|
2
|
90
|
20
|
70
|
MĐ
20
|
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng
|
2
|
3
|
195
|
30
|
165
|
MĐ
21
|
Lắp đặt đường dây truyền tải
|
2
|
3
|
210
|
30
|
180
|
MĐ
22
|
Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
khiển công nghiệp
|
2
|
4
|
285
|
30
|
255
|
MĐ
23
|
Lắp đặt thiết bị phân phối
|
2
|
4
|
222
|
45
|
177
|
MĐ
24
|
Vận hành hệ thống cung cấp điện
|
2
|
4
|
75
|
15
|
60
|
MĐ
25
|
Lắp đặt hệ thống chông sét, tiếp
địa
|
2
|
4
|
186
|
18
|
168
|
MĐ
26
|
Lắp đặt hệ thống tự động cảnh
báo
|
3
|
5
|
240
|
30
|
210
|
MĐ
27
|
Lắp đặt hệ thống thiết bị điều
khiển tự động
|
3
|
5
|
315
|
90
|
225
|
MĐ
28
|
Thực tập sản xuất
|
|
|
90
|
|
90
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
3048
|
888
|
1710
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1B, 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật lắp đặt điện và
diều khiển trong công nghiệp ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả
nước.
Để xác định thời gian cho từng
mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích
công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở dạy nghề mà Hiệu trưởng quyết định: Chon mô đun nào cho phù hợp với đặc
thù của nghành nhưng thời gian đào tạo ít nhất là: 711h
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Để xác định danh mục các mô đun
đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều
kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn
trong danh mục ở bảng 4.1, sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 711giờ (chiếm
21,54% tổng thời gian học các môn học và mô đun đào tạo nghề).
Cố gắng chọn các mô đun sao cho đảm
bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
Mã
MH, MĐ
|
Tên
mô đun
|
Thời
gian, đào tạo
|
Thời
gian của mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
MĐ
29
|
Lắp đặt điện thang máy
|
3
|
6
|
235
|
25
|
210
|
MĐ
30
|
Lắp đặt diện cho lọc bui tĩnh
điện
|
3
|
6
|
198
|
18
|
180
|
MĐ
31
|
Điều chỉnh tốc độ máy điện
|
3
|
6
|
140
|
20
|
120
|
MĐ
32
|
Lắp đặt nguồn điện một chiều
|
3
|
5
|
168
|
18
|
150
|
MĐ
33
|
Lắp đặt máy phát điện
|
3
|
6
|
200
|
20
|
180
|
MĐ
34
|
Lắp đặt động cơ cao áp
|
2
|
4
|
135
|
15
|
192
|
MĐ
35
|
Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện
|
3
|
5
|
330
|
30
|
300
|
4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi
tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục3B)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Đối với các môn học: Cần căn cứ
vào các tên các bài trong mô đun trong đề cương chi tiết chương trình của từng
môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học.
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ
năng, thái độ nghề mà sinh viên phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần,
từng chương cụ thể đã được xác định.
+ Hướng dẫn thực hiện chương
trình.
- Đốí với các mô đun đào tạo nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi mô
đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội
dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo
nghề là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung
mô đun ở đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề là một công việc đã
được phân tích ở phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của
mô đun thông thường có thể xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp
kiến thức và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc
đã được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
mô đun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc
trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ
tương ứng trong tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.
+ Các bước công việc trong một
công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc
trong phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục
tài liệu tham khảo phần Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Căn cứ để xây dựng chương trình
chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn là đề cương chi tiết
chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô
đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ
thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn.
Mẫu chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết của các
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm. Bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 h
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, Vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, Vấn đáp, Trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24h
|
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo ) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện .
Nội dung cho các hoạt động ngoại
khoá bao gồm:
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ
hàng ngày
|
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện
thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi
trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, người học có thể
đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt
động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi học kỳ 01 lần
|
4.7. Các
chú ý khác.
Đề cương chi tiết và chương
trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của
Tổng cục dạy nghề.
Để sử dụng CTKTĐCĐN có hiệu quả
cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng
CTKTĐCĐN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các
công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.
- Phân biệt được các thuật ngữ
trong CTKTĐCĐN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
thiểu. môn học, mô đun đào tạo nghề. Môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Môn
học/môđun đào tạo nghề tự chọn...
Các tiêu chuẩn lắp đặt trong
tiêu chuẩn kỹ năng nghề kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp
được soạn thảo theo tiêu chuẩn thiết kế (với những máy, thiết bị có tiêu chuẩn
cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn quốc tế IEC: Sai số lắp đặt thiết bị và quy phạm kỹ
thuật trong lắp đặt và sử dụng máy và thiết bị nâng: TCVN4244-86.
Các phương pháp kiểm tra đánh
giá trong CTKTĐCĐN dựa theo Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
Khi xây dựng
chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp
kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng
dẫn chương trình môn học/mô đun.
Đối với các môn
học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra
đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại
câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ
các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận
(vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các mô
đun đào tạo nghề: Cần thiết kế bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước
công việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi
để kiểm tra đánh giá kiến thức.
Đối với việc
đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi sinh viên” để
ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng sinh viên và về
cả lớp./.