|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của Bộ trưởng Bộ Lao dộng Thương binh và Xã hội
Số hiệu:
|
1580/2000/QĐ-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Duy Đồng
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1580/2000/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC,
ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM VÀ ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/CP, ngày
07/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày
23/6/1994;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y-tế
tại công văn số 10052/ YT-DP ngày 21/12/2000 về việc uỷ nhiệm cho Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản danh mục tạm thời:
"Nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm".
Điều 2.
Người lao động làm các nghề, công việc nói ở Điều 1 được
hưởng chế độ Bảo hộ lao động, Tiền lương và Bảo hiểm xã hội quy định tại Bộ
Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3.
Người lao động ở các ngành khác làm các nghề, công việc
giống như các nghề, công việc nói ở Điều 1, cũng được hưởng chế độ Bảo hộ lao
động, Tiền lương và Bảo hiểm xã hội quy định tại Bộ Luật Lao động và các văn
bản hướng dẫn thi hành như các nghề, công việc nói ở Điều 1;
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký. Đối với các nghề, công việc chưa được quy định trong các danh mục ban
hành kèm theo Quyết định này, Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13/10/1995,
Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30/7/1996, Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày
26/12/1996 và Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH, ngày 03/03/1999 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành cần soát xét và lập danh mục
gửi Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Y-tế để xem xét và ban hành bổ
sung.
DANH MỤC
NGHỀ, CÔNG VIỆC ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM
(LOẠI VI, V) VÀ NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM (LOẠI IV)
(Kèm theo Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/12/2000 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
1- CÔNG
NGHIỆP
A- KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN CAO
LANH
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V
|
1
|
Bắn mìn để khai thác cao lanh
|
Làm việc ngoài trời nặng nhọc,
nguy hiểm; chịu tác động của tiếng ồn, bụi đất đá có hàm lượng SiO2
cao.
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Khai thác cao lanh thủ công tại
mỏ lộ thiên
|
Làm việc ngoài trời thủ công,
nặng nhọc; chịu tác động của nhiệt độ nóng, lạnh, gió chênh cao ở mong sâu và
bụi đá có hàm lượng SiO2 cao.
|
2
|
Chế biến cao lanh thủ công
|
Công việc ngoài trời nặng nhọc,
thủ công, đơn điệu; chịu tác động của bụi đất đá có hàm lượng SiO2
cao.
|
B- CƠ KHÍ
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Khoan, bào, tiện gang
|
Bụi, căng thẳng thị giác, tập
trung chú ý cao.
|
C- ĐIỆN
Số
TT
|
Tên nghề hoặc công việc
|
Đặc điểm về điều kiện lao động
của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Nấu, trộn tẩm, ép nhựa Bakelit
|
Công việc thủ công, nặng nhọc;
tiếp xúc với nhiệt độ cao và hoá chất độc vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
(Phenol, Formalin, Amoniac...)
|
D- SẢN XUẤT GIẤY
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Trồng, chăm sóc và khai thác rừng
(trong các lâm trường nguyên liệu giấy).
|
Làm việc ngoài trời; công việc
thủ công, nặng nhọc; tiếp xúc với côn trùng gây bệnh.
|
E- SẢN XUẤT DẦU THỰC VẬT VÀ
HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM
Số
TT
|
Tên nghề hoặc công việc
|
Đặc điểm về điều kiện lao động
của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Ép dầu thực vật
|
Công việc bán thủ công, nặng
nhọc; chịu tác động của nhiệt độ cao, bụi.
|
2
|
Chế biến dầu thực vật (Trung
hoà, tẩy màu, khử mùi, sản xuất Shortening, Magrine)
|
Làm việc trên sàn cao, trơn dễ
bị trượt ngã. Chịu tác động của nóng, bụi, ồn.
|
3
|
Bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu
và dầu thực vật thành phẩm
|
Làm việc ngoài trời, công việc
thủ công, nặng nhọc; chịu tác động của bụi, mùi ẩm mốc của nguyên liệu.
|
4
|
Sản xuất than hoạt tính từ sọ
dừa
|
Công việc bán thủ công, nặng
nhọc; Chịu tác động của bụi than và nhiệt độ cao.
|
5
|
Sấy nông sản
|
Công việc thủ công, nặng nhọc;
tiếp xúc thường xuyên với nhiệt độ cao, bụi, nấm mốc và vi sinh vật gây bệnh.
|
6
|
Nấu xà phòng thủ công
|
Công việc thủ công, nặng nhọc;
tiếp xúc thường xuyên với xút (NaOH) và nhiệt độ cao.
|
7
|
Xúc rửa bao bì đựng dầu (thùng
phuy, can nhựa...)
|
Tiếp xúc thường xuyên với nước
nóng, lạnh và hoá chất xúc rửa (NaOH), môi trường ẩm ướt, lao động thủ công
đơn điệu.
|
F- RƯỢU - BIA - NƯỚC GIẢI KHÁT
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V
|
1
|
Tráng Parafin trong bể chứa rượu
|
Làm việc trong hầm kín, nóng,
thiếu oxy, nồng độ hơi cồn cao. Tư thế lao động rất gò bó, công việc thủ
công.
|
2
|
Lên men bia trong hầm lạnh
|
Công việc thủ công, nặng nhọc,
làm việc trong môi trường lạnh (2-5 0C ), ẩm ướt, nồng độ CO2
cao.
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Vận chuyển nguyên liệu nấu rượu,
bia, nước giải khát
|
Công việc thủ công, nặng nhọc,
làm việc trong môi trường bụi cao.
|
2
|
Xay nghiền nguyên liệu để sản
xuất rượu, bia
|
Chịu tác động của tiếng ồn lớn,
bụi nhiều. Công việc bán thủ công.
|
3
|
Vận hành thiết bị nấu nguyên
liệu sản xuất rượu.
|
Công việc nặng nhọc, làm việc
trong môi trường nhiệt độ cao.
|
4
|
Đường hoá lên men trong qui
trình sản xuất rượu.
|
Môi trường lao động ẩm, tiếp
xúc với Focmon, CO2, nấm và các hoá chất khác. Tư thế lao động gò
bó, công việc nặng nhọc.
|
5
|
vận hành thiết bị chưng cất cồn
|
Làm việc trong môi trường nhiệt
độ cao, tiếp xúc thường xuyên với hơi cồn, aldehyt và các hoá chất độc hại
khác.
|
6
|
Phân tích kiểm tra chất lượng
cồn trong qui trình sản xuất rượu, bia, nước giải khát.
|
Tiếp xúc thường xuyên với
Etylic nồng độ cao và các hoá chất độc.
|
7
|
Chưng cất hương liệu sản xuất
rượu mùi.
|
Làm việc trong môi trường nhiệt
độ cao, tiếp xúc thường xuyên với cồn và các hương liệu. Tư thế lao động gò
bó, công việc nặng nhọc.
|
8
|
Lên men hoa quả để sản xuất rượu
vang.
|
Môi trường lao động ẩm ướt,tiếp
xúc thường xuyên với các loại vi sinh vật, khí CO2. Tư thế lao
động gò bó, công việc thủ công nặng nhọc.
|
9
|
Vận hành hệ thống máy nén khí
lạnh bằng NH3.
|
Làm việc trong môi trường nhiệt
độ cao, tiếng ồn lớn, tiếp xúc thường xuyên với NH3 ảnh hưởng thần kinh.
|
10
|
Vận hành thiết bị thu hồi khí
CO2 và bảo quản bình chứa CO2.
|
Công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm, tiếp xúc thường xuyên với CO2
|
11
|
Vận hành thiết bị nấu lọc bia,
nước giải khát
|
Công việc bán thủ công nặng nhọc.
Làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, tiếng ồn lớn, bụi nhiều.
|
12
|
Làm việc trong dây truyền rửa
chai, lon rượu -bia -nước giải khát
|
Thường xuyên tiếp xúc với hoá
chất, tiếng ồn, nhiệt độ cao.
|
13
|
Bốc xếp thủ công thùng két
trong sản xuất rượu -bia -nước giải khát.
|
Công việc nặng nhọc, tư thế
lao động gò bó, tiếp xúc bụi nhiều.
|
14
|
Sản xuất hộp catton đựng chai,
lon rượu -bia -nước giải khát
|
Làm việc trong môi trường
nóng, bụi, ồn tư thế lao động gò bó.
|
G- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Chế biến dịch sữa
|
Công việc nặng nhọc; tư thế
lao động gò bó; làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, ẩm ướt, tiếng ồn lớn,
bụi nhiều.
|
2
|
Vận hành hệ thống tháp sấy bột
sữa, bột dinh dưỡng, tháp cô đặc sữa tươi.
|
Làm việc trong môi trường nhiệt
độ cao, tiếng ồn lớn, bụi nhiều, tập trung chú ý cao.
|
3
|
Vận hành thiết bị rót và đóng
gói sản phẩm.
|
Làm việc trong phòng kín, kém
thông thoáng, độ ẩm thấp, tiếng ồn lớn; nhịp điệu lao động khẩn chương, đơn
điệu,tư thế lao động gò bó, độ tập trung quan sát cao
|
4
|
Sản xuất hộp thiếc đựng các sản
phẩm từ sữa, trái cây...
|
Công việc nặng nhọc, đơn điệu,
thường xuyên chịu tác động của tiếng ồn.
|
5
|
Bảo quản các sản phẩm trong
nhà lạnh.
|
Nhiệt độ thay đổi đột ngột,
thường xuyên phải làm việc trông môi trường -30 0C. Công việc thủ
công, nặng nhọc, đơn điệu.
|
6
|
Trộn nguyên liệu (bột mì)
trong sản xuất mì ăn liền
|
Công việc bán thủ công, nặng
nhọc; chịu tác động của bụi, nhiệt độ cao, ồn và rung.
|
7
|
Cán, hấp, bỏ mì vào khuôn trước
khi chiên
|
Làm việc trong môi trường
nóng, ẩm; công việc bán thủ công, đơn điệu, nguy hiểm ( khâu cán)
|
8
|
Vận hành lò dầu, lò chiên (mì,
đậu phộng)
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm;
thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ cao, dầu trơn dễ gây tai nạn.
|
9
|
Vận hành máy tráng, hấp các loại
thực phẩm bằng gạo
|
Môi trường lao động nóng, ẩm;
công việc bán thủ công, đơn điệu; đi lại, đứng quan sát suốt ca làm việc.
|
10
|
Thu hồi sản phẩm sau sấy
|
Môi trường lao động nóng; công
việc bán thủ công, nặng nhọc, tư thế lao động gò bó.
|
11
|
Nghiền phôi cháo
|
Công việc bán thủ công, nặng
nhọc; ảnh hưởng của tiếng ồn, bụi.
|
12
|
Chế biến nguyên liệu, pha trộn,
đóng gói bột canh, bột gia vị
|
Công việc bán thủ công, nặng
nhọc; thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ cao và nhiều loại nguyên liệu gây
kích thích niêm mạc, mắt mũi, da.
|
13
|
Snack mì (xay, sàng, tái chế
mì vụn)
|
Công việc thủ công; tiếp xúc với
nhiệt độ cao và bụi.
|
14
|
Chế biến tương ớt
|
Công việc thủ công; môi trường
lao động nóng, ẩm ướt; tiếp xúc với ớt (khi xay, nấu,nghiền) gây kích thích
da, niêm mạc.
|
2- ĐỊA
CHÍNH
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI VI
|
1
|
Đo đạc địa hình đáy biển
|
Công việc đặc biệt nặng nhọc,
nguy hiểm. Thường xuyên làm việc trên biển, chịu áp lực của sóng biển, tiếng
ồn cao và rung mạnh.
|
3- SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V
|
1
|
Công nhân đốt lò nung gạch chịu
lửa
|
Công việc nặng nhọc; chịu tác
động của nhiệt độ cao và bụi vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
|
2
|
Công nhân xếp - ra lò gạch chịu
lửa
|
Công việc nặng nhọc; chịu tác
động của nhiệt độ cao và bụi vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
|
4- NÔNG
NGHIỆP
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V
|
1
|
Khoan tay thăm dò khai thác nước
ngầm
|
Công việc thủ công nặng nhọc,
tư thế lao động gò bó, nơi làm việc lầy lội bẩn thỉu. Đi làm lưu động tại các
vùng rừng núi, hải đảo.
|
2
|
Khảo sát đo địa vật lý thăm dò
khai thác nước ngầm
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm,
luôn lưu động ở vùng núi cao, rừng sâu, hải đảo.
|
3
|
Công nhân xây lát đá thuỷ lợi
(kể cả làm rồng đá)
|
Công việc ngoài trời, lao động
thủ công, nặng nhọc; tư thế lao động gò bó, nguy hiểm; ảnh hưởng của bụi vôi,
xi măng, cát...
|
4
|
Trực tiếp kiểm tra, giám định
cà phê và nông sản xuất nhập khẩu tại các vùng núi sâu, xa và trên tàu biển.
|
Công việc lưu động, liên tục
căng thẳng; ảnh hưởng khí hậu khắc nghiệt và thay đổi thất thường của vùng;
môi trường lao động: nóng, bụi, ồn và liên tục phải hít ngửi vi sinh vật nấm
mốc, gây bệnh.
|
5
|
Thử nếm, cảm quan chất lượng
cà phê và hàng hoá nông sản xuất khẩu từ 400 cốc/ ngày trở lên.
|
Cường độ thử nếm cao, ảnh hưởng
trực tiếp hàm lượng caphein cao và các tạp chất lẫn trong cà phê như nấm mốc,
vi khuẩn gây bệnh.
|
6
|
Kiểm dịch thực vật và khử
trùng hàng hoá nông, lâm sản xuất nhập khẩu trên tầu biển, xà lan, trong Xilo.
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm
do trèo cao, mang vác nặng trong điều kiện có sóng, gió biển; ảnh hưởng trực
tiếp các loại hoá chất để khử trùng: PH3, CH3Br; làm
việc ngoài trời hoặc trong hầm tầu, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò
bó, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí.
|
7
|
Làm việc trong hầm men bia lạnh
|
Nhiệt độ thấp, ẩm; Chịu ảnh hưởng
của khí amoniac (NH3) và cácbonic (CO2)
|
8
|
Phun cát tẩy gỉ để mạ kẽm
|
Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng
bụi, rung, ồn trong suốt ca làm việc.
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Vận hành máy khoan thăm dò,
khai thác nước ngầm (kể cả lái xe)
|
Luôn phải lưu động tại vùng rừng
núi, hải đảo thiếu nước ngọt, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, ảnh hưởng trực
tiếp ồn rung lớn, tư thế lao động gò bó, nơi làm việc bẩn thỉu.
|
2
|
Xây lắp đường ống nước, bể nước
trên vùng cao.
|
Lao động nặng nhọc, nguy hiểm
và luôn phải đi lưu động vùng rừng núi, hải đảo
|
3
|
Chăn nuôi dê, thỏ
|
Lao động thủ công, nơi làm việc
ẩm ướt, hôi thối, luôn phải tiếp xúc với nấm và vi sinh vật gây bệnh.
|
4
|
Phân tích, kiểm tra, xử lý,
lưu trữ hồ sơ giám định xuất nhập khẩu cà phê và hàng hoá nông sản trên máy
vi tính.
|
Công việc khẩn chương, căng thẳng,
đảm bảo nhanh tiến độ giao nhận hàng ngoài cảng; thường xuyên tiếp xúc với
màn hình, chịu ảnh hưởng của điện từ trường.
|
5
|
Phân tích, kiểm nghiệm chất lượng
cà phê và hàng hoá nông sản xuất nhập khẩu trong phòng thí nghiệm
|
Thường xuyên tiếp xúc với các
loại chất độc hại và các chất dung môi hữu cơ như hecxan, toluen, ête etylic,
ête petrol... để phân tích các độc tố (nấm mốc gây ung thư); xác định các
loại sâu mọt, côn trùng.
|
6
|
Kiểm dịch thực vật và khử
trùng hàng hoá nông, lâm sản xuất nhập khẩu tại các kho tàng bến bãi,
container, trên ô tô,
|
Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng
trực tiếp các loại hoá chất để khử trùng như Phosphin (PH3) metyl bromide (CH3Br)
C02, DDVP. Nơi làm việc chật hẹp, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí.
|
7
|
Luyện, cán cao su để làm lốp ô
tô các loại xe nông nghiệp
|
Công việc nguy hiểm; thường
xuyên tiếp xúc với hoá chất nồng độ cao, nóng, bụi.
|
5- THƯƠNG MẠI
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V
|
1
|
Giám định dầu thô ngoài dàn
khoan
|
- Làm việc ở ngoài khơi, xa bờ,
chịu tác động của sóng, gió, thời tiết khắc nghiệt, trèo cao, công việc nặng
nhọc, nguy hiểm.
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Giám định tàu thuỷ trước khi
phá dỡ hoặc sửa chữa.
|
- Làm việc dưới hầm tàu (sâu
20-30m)trong điều kiện môi trường độc hại, thiếu dưỡng khí và nguy hiểm.
|
2
|
Giám định các công trình xây dựng
thiết bị toàn bộ
|
- Công việc lưu động, ngoài trời,
chịu ảnh hưởng của nắng, nóng, gió, bụi.
|
3
|
Giám định hàng hoá xuất, nhập
khẩu ở các kho, bãi, hầm chứa hàng.
|
- Công việc lưu động, ngoài trời,
chịu ảnh hưởng của bụi bẩn lớn, nóng, lạnh (kho lạnh)
|
4
|
Phân tích, kiểm nghiệm chất lượng
hàng hoá xuất nhập khẩu trong phòng thí nghiệm.
|
Phải thường xuyên tiếp xúc với
hoá chất độc hại.
|
5
|
Khử trùng, xông hơi, chiếu xạ
đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
|
Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất
để khử trùng như Phosphin (PH3) metyl bromide (CH3Br), DDVP.
Nơi làm việc chật hẹp, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí.
|
6- VĂN HOÁ -
THÔNG TIN
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa
biển quảng cáo
|
Công việc lưu động, ngoài trời;
thường xuyên làm việc trên cao nguy hiểm, mang vác nặng.
|
2
|
Chiếu phim lưu động tại vùng
nông thôn, rừng, núi, hải đảo.
|
Thường xuyên đi lưu động ở các
vùng nông thôn và vùng núi, hẻo lánh; mang vác máy móc nặng, bụi bẩn.
|
3
|
Hướng dẫn khách thăm quan
trong khu di tích Phủ Chủ tịch
|
Cường độ lao động cao, liên tục
đi lại và thuyết minh trong ca làm việc; căng thẳng thần kinh tâm lý.
|
7- DU LỊCH
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Sơ chế thực phẩm phục vụ chế
biến các món ăn từ 100 suất ăn trở lên trong nhà hàng, khách sạn
|
Lao động thủ công nặng nhọc, đứng,
cúi khom, di chuyển ngắn liên tục trong ca; tiếp xúc với nóng, ẩm ướt, khí CO2
từ chất đốt.
|
2
|
Rửa bát đũa và đồ dùng ăn uống
trong các nhà hàng, khách sạn.
|
Công việc nặng nhọc, khẩn
chương, liên tục; đứng, cúi suốt ca; chịu ảnh hưởng của nóng, ẩm ướt và hoá
chất tẩy rửa.
|
3
|
Bảo quản, cấp phát, vận chuyển
thực phẩm trong kho lạnh.
|
Chịu tác động nóng, lạnh (dưới
0 0C) đột ngột; vận chuyển thực phẩm nhiều lần trong ca làm việc.
|
4
|
Vệ sinh nhà bếp, cống rãnh
khách sạn.
|
Công việc nặng nhọc, không cố
định; tiếp xúc bụi bẩn, ẩm ướt, khí CO2 và nấm mốc vi sinh.
|
5
|
Giặt, là thủ công trong khách
sạn.
|
Công việc nặng nhọc, thủ công;
tiếp xúc trực tiếp với nóng, ẩm ướt và thuốc tẩy rửa: sút, a xit...
|
6
|
Lái xe ô tô du lịch từ 40 chỗ
ngồi trở lên
|
Lưu động, nguy hiểm, căng thẳng
thần kinh, chịu tác động của ồn, rung, hơi xăng.
|
8- GIÁO DỤC
- ĐÀO TẠO
Số
TT
|
Tên
nghề hoặc công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V
|
1
|
Thí nghiệm vật lý hạt nhân
|
Tiếp xúc thường xuyên với nguồn
phóng xạ
|
2
|
Thí nghiệm hoá phóng xạ
|
Tiếp xúc thường xuyên với nguồn
phóng xạ, hoá chất độc hại
|
ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV
|
1
|
Thí nghiệm hoá, sinh, điện cao
áp.
|
Làm việc trong phòng kín, ảnh
hưởng của điện từ trường cao, tiếp xúc với hoá chất độc, điện áp cao và các
vi sinh vật gây bệnh.
|
2
|
Thủ kho hoá chất
|
Làm việc trong môi trường kín,
chật hẹp; tiếp xúc với hoá chất độc hại.
|
9. CÁC NGHỀ
VẬN DỤNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
Số
TT
|
Tên
nghề, công việc
|
Đặc
điểm về điều kiện lao động của nghề, công việc
|
Điều
kiện LĐ loại
|
Ghi
chú
|
1
|
Khảo sát đo địa, vật lý
|
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm,
luôn lưu động ở vùng núi cao, rừng sâu, hải đảo, thiếu nước ngọt
|
5
|
Vận dụng
QĐ 1629,
Mục: Địa chất
Chức danh số 14
|
2
|
Luyện cao su
|
Thường xuyên tiếp xúc với hoá
chất có nồng độ cao, nóng, bụi
|
|
Vận dụng QĐ 1453
- Mục Hoá chất
Chức danh số 10
|
3
|
Làm việc trong hầm men bia lạnh
|
|
|
Vận dụng
QĐ
Mục
Chức danh số
|
4
|
Phun cát tẩy rỉ:
|
Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng
bụi, rung, ồn trong suốt ca làm việc
|
5
|
Vận dụng:
QĐ 1453
Mục: Cơ khí
Chức danh số 4
|
5
|
Mạ kẽm
|
Chịu tác động của nhiều loại
hơi khí độc: chì, HCl, NH3, NH4OH,NH4Cl,ZnO
|
4
|
Vận dụng:
QĐ 1453
Mục: Cơ khí
Chức danh số 13
|
6
|
Phân tích, kiểm nghiệm chất lượng
cà phê và hàng nông sản XNK trong phòng thí nghiệm
|
Thường xuyên tiếp xúc với các
loại chất độc hại như H2S04 đậm đặc. HCl, HN03
và các chất dung môi hữu cơ như hecxan, toluen, ête etylic, ête petrol... để
phân tích các độc tố như aflatoxin ochratoxin (nấm mốc gây ung thư). Xác định
các loại sâu mọt, côn trùng.
|
4
|
Vận dụng
QĐ - Mục:
Thương mại
Chức danh số 4
|
7
|
Trồng, chăm sóc, thu hái các
loại cây thức ăn gia súc để chăn nuôi dê, thỏ và nuôi các loại gia súc, gia
cầm khác.
|
Làm việc ngoài trời, lao động
thủ công nặng nhọc, tư thế lao động gò bó.
|
4
|
Vận dụng: QĐ 915
Mục Nông nghiệp
Chức danh số 4
|
Quyết định 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của Bộ trưởng Bộ Lao dộng Thương binh và Xã hội
THE
MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.:
1580/2000/QD-BLDTBXH
|
Hanoi,
December 26, 2000
|
DECISION OF
THE MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS NO.1580/2000/QD-BLDTBXH
DATED DECEMBER 26, 2000 ON THE TEMPORARY ISSUANCE OF LIST OF OCCUPATIONS,
HAZARDOUS, DANGEROUS, HARD WORKS, AND EXTREMELY HAZARDOUS, DANGEROUS, HARD
WORKS THE
MINISTER OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS Pursuant to the Decree
No.15/CP dated 02/03/1993 of the Government defining the functions,
tasks, powers and duties of state management of the
Ministries, Ministerial agencies; Pursuant to the Decree
No.96/CP, dated 07/12/1993 of the Government defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs dated
23/6/1994; After having opinions of the
Ministry of Health at the Official Dispatch No.10052/YT-DP dated 21/12/2000 on
authorization for the
Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs to promulgating list of
occupations, hazardous, dangerous, hard works, and extremely hazardous,
dangerous, hard works. DECIDES Article 1. Issue
together with this Decision the provisional list of "occupations,
hazardous, dangerous, hard works, and extremely hazardous, dangerous, hard
works." Article 2. The
employees doing
the
jobs or
occupations mentioned
in Article 1
are
enjoyed the
protection
regime of labor,
wages, and
social insurance
provided for in
the Labor Code
and other
guiding
documents. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Quyết định 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của Bộ trưởng Bộ Lao dộng Thương binh và Xã hội
47.639
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|