ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
156/2008/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 25
tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BNV
ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số
04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban
hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 "Để thi hành";
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Các Sở, Ban, Ngành, các Ban Đảng, Đoàn thể;
- UBND các huyện, thị: các Huyện ủy, Thị ủy;
- Lưu: VP. UBND, SNV.
|
CHỦ TỊCH
Lô Ích Giang
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh của Quy định này là tiêu chuẩn của
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng
ủy; Bí thư, Phó bí thư chi bộ (nơi chưa có đảng ủy);
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
4. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc;
5. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
6. Chủ tịch Hội Nông dân;
7. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
8. Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
9. Tài chính - Kế toán;
10. Tư pháp - Hộ tịch;
11. Địa chính - Xây dựng;
12. Văn phòng - Thống kê;
13. Văn hóa - Xã hội;
14. Trưởng Công an;
15. Chỉ huy trưởng Quân sự.
Điều 3. Tiêu chuẩn chung
Cán bộ, công chức cấp xã phải đạt những tiêu chuẩn
sau đây:
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân
thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của
Nhà nước ở địa phương.
2. Cần kiệm liên chính, chí công vô tư, công tâm thạo
việc, tận tụy với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật
thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan
điểm đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học
vấn, chuyên môn; đủ năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã là cơ sở để
chính quyền địa phương thực hiện việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng thực hiện việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi
mới và thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đồng thời chuẩn bị cho công tác
nhân sự Đại hội Đảng và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ tới.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể đối với
Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Thường trực Đảng ủy; Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi
chưa có Đảng ủy)
1. Ở các xã thuộc khu vực III - khu vực đặc biệt
khó khăn:
a) Tuổi đời: Nói chung không quá 50 tuổi khi tham
gia giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp chính trị trở
lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên,
nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên.
Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng,
nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
2. Ở phường, thị trấn và các xã khu vực I và khu vực
II.
a) Tuổi đời: Nói chung không quá 45 tuổi đối với
nam và 40 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ trung cấp chính trị
trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ trung cấp trở
lên.
Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng,
nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể đối với
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh
1. Ở các xã khu vực III - khu vực đặc biệt khó
khăn.
a) Tuổi đời:
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch
Hội Nông dân: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi
tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Không
quá 30 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: Không quá 50 tuổi
khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 60 tuổi khi
tham gia chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp tiểu học
trở lên.
c) Lý luận chính trị: Được bồi dưỡng về lý luận
chính trị.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm.
2. Ở phường, thị trấn, các xã khu vực I và khu vực II.
a) Tuổi đời
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch
Hội Nông dân: Không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi
tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Không quá
30 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: Không quá 50 tuổi
khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 60 tuổi khi
tham gia chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên đối
với người giữ chức vụ lần đầu; Sơ cấp hoặc đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm đối với người
tái cử.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể đối với
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
1. Ở các xã thuộc khu vực III - Khu vực đặc biệt
khó khăn.
a) Tuổi đời: Không quá 55 tuổi đối với nam; 50 tuổi
đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên hoặc
được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên.
Nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên.
Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước,
nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã.
2. Ở phường, thị trấn và các xã khu vực I và khu vực
II.
a) Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi
đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên hoặc
được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên.
Đã qua lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước,
nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể đối với
Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân.
1. Ở các xã thuộc khu vực III - Khu vực đặc biệt
khó khăn.
a) Tuổi đời: Không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi
đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ sơ cấp trở lên hoặc
được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ sơ cấp trở lên.
Nếu giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ưu tiên
lựa chọn giới thiệu người có trình độ ngành chuyên môn phù hợp với đặc điểm
tình hình kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà
nước, quản lý kinh tế.
2. Ở phường, thị trấn và các xã khu vực I và khu vực
II.
a) Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi
đối với nữ khi giữ chức vụ lần đầu.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Trình độ trung cấp trở lên.
d) Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ trung cấp trở
lên. Ưu tiên lựa chọn giới thiệu người có trình độ ngành chuyên môn phù hợp với
đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của từng loại đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn.
Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà
nước, quản lý kinh tế.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của
công chức Tài chính - Kế toán.
1. Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi
đối với nam khi được tuyển dụng lần đầu.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông.
3. Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải
được bồi dưỡng lý luận chính trị với trình độ tương đương sơ cấp trở lên.
4. Chuyên môn nghiệp vụ: Trình độ trung cấp Tài
chính - Kế toán trở lên, phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong công tác
chuyên môn. Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý nhà nước.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của
công chức Tư pháp - Hộ tịch.
1. Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi
đối với nam khi tuyển dụng lần đầu.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông.
3. Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải
được bồi dưỡng lý luận chính trị trình độ tương đương sơ cấp trở lên.
4. Chuyên môn nghiệp vụ: Trình độ trung cấp Luật hoặc
trung cấp Hành chính trở lên và phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư pháp cấp xã
sau khi được tuyển dụng. Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý nhà
nước.
Điều 11. Tiêu chuẩn cụ thể của
công chức Địa chính - Xây dựng.
1. Tuổi đời: Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi
đối với nam khi tham gia tuyển dụng lần đầu.
2. Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học
phổ thông
3. Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải
được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
4. Chuyên môn nghiệp vụ: Trình độ trung cấp trở lên
thuộc các ngành Địa chính hoặc Xây dựng hoặc Giao thông.
Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng về quản
lý đất đai, đo đạc bàn
…………
luận chính trị trở lên ở các xã khu vực I và khu vực
II có trình độ tương đương sơ cấp lý luận chính trị trở lên ở các xã khu vực
III.
4. Chuyên môn, nghiệp vụ: Trình độ tương đương
trung cấp về quân sự của sĩ quan dự bị cấp phân đội trở lên.
Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý
Nhà nước về quốc phòng cấp xã. Sử dụng thành thạo trang thiết bị phục vụ công
tác chuyên môn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Căn cứ các tiêu chuẩn cụ thể tại Quy định này, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng
quy hoạch cán bộ và lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhằm đáp ứng việc
chuẩn bị nhân sự cho Đại hội Đảng bộ và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ sắp tới.
Điều 17. Hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, rà soát, đánh
giá, kiện toàn, thay thế số cán bộ, công chức không đủ tiêu chuẩn hoặc năng lực
yếu không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Định kỳ vào tháng 12 hàng năm, báo cáo tổng
hợp kết quả rà soát, thay thế cán bộ, công chức cấp xã cho Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ).
Điều 18. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, giải quyết./.