ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ
GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 152/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính,
Bộ Lao động -TBXH về hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012
của Bộ Tài
chính, Bộ Lao động-TBXH về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Thông tư số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNNPTNT-BCT-BTTTT ngày
12/12/2012 của Bộ Lao động-TBXH, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công Thương, Bộ Thông
tin và Truyền thông về hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND
ngày 03/12/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban
hành định mức chi phí
đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016 (có kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - TB&XH, Nông nghiệp và
PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Công thương, Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TB&XH;
- Tổng cục Dạy
nghề;
-
TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- CT, Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (TH);
- Các cơ sở dạy
nghề trên địa bàn tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ
TỊCH
Trần
Đức Quý
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 152/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tập trung thực
hiện đồng bộ các nhóm giải pháp nhằm triển khai có hiệu quả Quyết định
1956/QĐ-TTg, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao
động và thị trường lao động, gắn đào tạo
nghề với giải quyết
việc làm
tại chỗ và chuyển
dịch cơ cấu lao động; không tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn khi chưa
dự báo được nơi làm việc, mức thu nhập và việc làm sau đào tạo nghề.
- Huy động sự
tham gia của cả hệ thống
chính trị và nhân dân thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn; tạo
được sự phối kết hợp chặt chẽ của các cấp, ngành trên địa bàn toàn
Tỉnh trong triển khai thực hiện.
II. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
1. Đào tạo trình
độ sơ cấp, đào tạo
dưới 3 tháng
Tổng số: 11.000 lao động,
trong đó:
- Thực hiện bằng
Ngân sách tỉnh
|
: 2.500 người
|
- Thực hiện bằng
chương trình Nghị quyết 30a
|
: 3.800 người
|
- Thực hiện bằng
CTMTQG xây dựng nông
thôn mới
|
: 3.000 người
|
- Thực hiện xã
hội hóa và các nguồn khác
|
: 1.700 người
|
(Chi tiết tại
phụ lục số 01 kèm theo)
2. Tỷ lệ có việc
làm:
Tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo nghề từ 75% trở lên.
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng,
chính sách, điều kiện được hỗ trợ học nghề
1.1. Đối tượng được hỗ
trợ chi phí đào tạo:
Người học là phụ nữ, lao động nông
thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
3 tháng, trong đó ưu tiên người
khuyết tật và các đối tượng là người thuộc
diện được hưởng chính sách
ưu đãi người có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người bị
thu hồi đất nông nghiệp,
đất kinh doanh, lao động nữ mất việc làm.
1.2. Đối tượng được
hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
- Người thuộc
diện được hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất nông nghiệp,
đất kinh doanh,
lao động nữ mất việc làm.
- Hỗ trợ tiền
ăn với mức 30.000 đồng/học
viên/ngày thực học.
- Hỗ trợ tiền
đi lại 200.000 đồng/học viên/khóa học nếu địa điểm xa nơi cư trú từ 15 km
trở lên; riêng với người
khuyết tật, người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức
hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/học viên/khóa học nếu địa
điểm đào tạo xa nơi cư trú từ 5 km
trở lên.
1.3. Điều kiện được
hỗ trợ học nghề:
- Người học nghề
trong độ tuổi lao động (nữ
từ đủ 15-55 tuổi; nam từ đủ 15-60 tuổi), có nhu cầu
học nghề, có trình độ học vấn, có sức khỏe phù hợp với nghề cần học (đối với những
người không biết đọc, viết có thể tham gia học
những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề...);
- Mỗi lao động
tham gia học nghề chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách này, những
người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước thì không
được hỗ trợ học nghề theo chính sách này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào
tạo nhưng bị mất việc làm do
nguyên nhân khách quan thì UBND cấp xã xem xét quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo nghề
để chuyển đổi
việc làm theo chính sách này nhưng tối đa không quá 03 lần.
2. Quy mô, thời gian, chương
trình, hệ thống sổ sách biểu mẫu, danh mục nghề đào tạo
- Quy mô của một
lớp kiến thức nghề, kỹ năng mềm học tối đa không quá 35 học viên/lớp, lớp dành
riêng cho người
khuyết tật và người dân tộc thiểu số rất ít người tối đa không quá
20 học viên/lớp; lớp dành riêng cho người mù tối đa không quá 10 học viên/lớp.
- Thời gian đào
tạo từ 01 tháng đến dưới 01 năm/khóa học, tùy theo từng nghề và theo mức chi phí
của tỉnh; học viên tham gia học nghề trình độ sơ cấp sau khi hoàn thành khóa học phải thi
kết thúc khóa học và cấp chứng chỉ sơ cấp theo quy định tại Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; học viên tham gia học
nghề dưới 3 tháng sau
khi hoàn thành khóa học phải kiểm
tra và cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chương trình đào tạo:
+ Đối với các nghề nông nghiệp, các nghề phi nông
nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1549/QĐ-BNN-TCCB ngày 18/10/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 780, 781, 782,
783/QĐ-TCDN ngày 19/12/2011 của Tổng cục Dạy nghề; Quyết định số 327/QĐ-SLĐTBXH
ngày 28/11/2013; Quyết định số
342/QĐ-SLĐTBXH ngày 06/11/2014 của Giám đốc Sở Lao động - TBXH tỉnh Hà Giang;
+ Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 3 tháng nhưng chưa có chương trình, giáo trình đào tạo, Sở Lao động -
TBXH chủ trì phối hợp
với các Sở, ngành, doanh nghiệp, cơ sở dạy nghề tổ chức xây dựng chương
trình, biên soạn giáo trình theo
quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015; Thông tư
số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động-TB&XH.
- Hệ thống sổ
sách biểu mẫu đối với đào tạo
trình độ sơ cấp thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015, đối với đào tạo dưới 3 tháng thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 (Riêng 03 mẫu sổ giáo án thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết
định 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008);
- Danh mục nghề
đào tạo (Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Đơn vị thực
hiện đào tạo nghề.
Các cơ sở đào tạo nghề trong
và ngoài Tỉnh; trường Cao
đẳng, trường Trung cấp; các tổ chức chính trị - xã hội; doanh nghiệp; trung tâm
khuyến nông, khuyến công; hợp
tác xã và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ...có đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại Sở Lao động - TBXH Hà Giang.
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM.
1. Nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, xã hội, của cán bộ,
công chức xã và người lao động về vai trò của đào tạo nghề đối với tạo việc
làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Xây dựng nội
dung tuyên truyền, hướng dẫn tuyên truyền về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương;
- Các tổ chức chính
trị xã hội, hội nghề nghiệp tăng cường tuyên truyền chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về
đào tạo nghề cho lao động; vận động đoàn viên, hội viên tham gia học nghề;
- Tổ chức tư vấn
học nghề và việc làm, phát tờ rơi cho người lao động.
2. Tổ chức đào tạo
theo phương thức đặt hàng đào tạo nghề gắn với tuyển dụng, sử dụng
và bao tiêu sản phẩm cho người lao động
- UBND cấp huyện căn cứ quy hoạch phát
triển kinh tế -
xã hội trên địa bàn, nhu cầu sử dụng lao động của các tổ chức, doanh
nghiệp, hợp tác xã... và nhu cầu học nghề của lao động để lựa chọn các ngành
nghề đào tạo cho phù
hợp, nhằm giải quyết việc làm, tăng năng suất, thu nhập cho lao động, trong đó
tập trung ưu tiên đào tạo nghề cho các xã xây dựng nông thôn mới. Người học là phụ nữ,
lao động nông thôn,
người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp đào tạo
dưới 3 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được
hưởng chính sách
ưu đãi người có công với cách mạng người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người
dân tộc thiểu số, người bị thu hồi đất, lao động nữ mất việc làm
- Nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo nghề
cho người lao động, không chạy theo số lượng, thành tích; chú trọng đánh giá, nhân
rộng các mô hình đã triển khai thành công, có hiệu quả trong những năm
vừa qua.
3. Phát triển và nâng cao
trình độ
đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
- Bổ sung biên
chế cán bộ chuyên trách về dạy nghề cho phòng Lao động - TBXH các
huyện, thành phố;
- Huy động các
nhà khoa học, nghệ nhân, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, người lao động có tay nghề cao
tại các doanh nghiệp, các Trung tâm khuyến nông, Nông dân sản xuất giỏi...
tham gia dạy nghề cho lao động
nông thôn;
- Đào tạo nghiệp
vụ sư phạm, kỹ năng nghề cho giáo viên, người dạy nghề; tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác quản lý dạy nghề trong toàn Tỉnh.
4. Phát triển
chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3
tháng
- Đổi mới nội
dung, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho người lao động theo nhu cầu,
khả năng tiếp thu của lao động và yêu cầu của
thị trường lao động; thường xuyên cập nhật
kỹ thuật, công nghệ mới;
- Huy động các
nhà khoa học, nghệ nhân, kỹ sư, nông dân sản xuất giỏi, người lao động có tay
nghề cao, các Trung tâm khuyến nông, khuyến công tham gia xây dựng mới các
chương trình, giáo trình,
học liệu đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới
3 tháng cho lao động
nông thôn.
5. Tăng cường hoạt
động kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Đề án
- Xây dựng kế hoạch
tăng cường kiểm tra giám
sát ở tất cả các cấp; thực hiện đánh giá tình hình thực hiện công tác đào tạo
nghề cho người lao động theo các chỉ tiêu giám sát, đánh giá ban hành theo Quyết
định số 1582/QĐ-BLĐTBXH.
- Báo cáo, tổng hợp, phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu, nội
dung theo Quyết định 1956/QĐ-TTg; tình hình quản lý và sử dụng ngân sách kế hoạch
ở cấp huyện, tỉnh.
V. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí đào tạo
Kinh phí từ các nguồn: Ngân sách tỉnh;
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới; Chương trình Nghị quyết 30a và kinh
phí hỗ trợ của các công ty, doanh
nghiệp và các nguồn hợp pháp khác; Lồng ghép các chương trình dự án khác trên địa bàn;
nguồn thu xã hội hóa.
2. Nội dung chi
và mức chi phí đào tạo nghề theo hướng dẫn của Trung ương và quy định
của tỉnh
- Thông tư số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/7/2010 của
Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội; Thông tư số
128/2012/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động-TBXH
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
TB&XH;
- Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
- Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về Ban hành mức chi phí đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Quản lý kinh
phí
- Các nguồn
kinh phí phân cấp cho huyện: UBND các huyện giao cho phòng Lao động - TB&XH ký hợp
đồng đào tạo nghề phi nông nghiệp, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký
hợp đồng tạo nghề nông nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan được giao
ký hợp đồng đào tạo nghề thực
hiện cấp ứng 80% kinh phí và thanh toán nốt 20% kinh phí còn lại khi các lớp
đào tạo nghề kết thúc có đầy đủ hồ sơ các lớp theo quy định. (chỉ
ký hợp đồng với
cơ sở đào tạo
khác khi cơ sở đào tạo trực thuộc huyện không đủ điều kiện hoặc
cơ sở đào tạo khác khi
đào tạo có tuyển dụng,
sử dụng lao động và bao
tiêu sản phẩm cho lao động);
- Các cơ sở đào
tạo thuộc tỉnh và ngoài tỉnh, doanh nghiệp,
hợp tác xã ký hợp đồng đào tạo nghề phi nông nghiệp với Sở Lao động - TBXH, ký
hợp đồng đào tạo nghề
nông nghiệp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Các nguồn, dự
án khác: Cơ sở đào tạo nghề ký
hợp đồng với cơ quan,
đơn vị quản lý các nguồn kinh phí đó.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của
các sở
1.1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, dự toán
nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án hàng năm; Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, cơ quan
chuyên môn cấp huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch; Phối
hợp với các cơ quan truyền thông thực hiện hoạt động tuyên truyền về đào tạo
nghề cho người lao động;
- Ký hợp đồng đào tạo nghề phi
nông nghiệp với cơ sở đào tạo thuộc tỉnh và ngoài tỉnh, doanh nghiệp,
hợp tác xã có đủ điều kiện;
- Chủ trì tổ chức
xây dựng, thẩm định
chương trình, giáo trình đào tạo các
nghề phi nông nghiệp mới ở trình độ sơ cấp;
- Phối hợp với
các trường đại học, cao đẳng có khoa sư phạm dạy nghề tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa và bồi dưỡng nâng cao cho
giáo viên, người dạy nghề và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; bồi dưỡng về giám sát
tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã đối với cán bộ Hội nông dân Việt
Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Phối hợp với
các Sở, ban, ngành, đoàn thể; chính quyền địa phương thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện
đào tạo nghề cho người lao động; định kỳ 6
tháng, 1 năm, đột xuất
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; Bộ Lao động
- TBXH.
1.2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
- Xây dựng kế
hoạch, kinh phí thực hiện đào tạo nghề
nông nghiệp cho người lao động; Hướng dẫn, định hướng cho các huyện tổ chức đào tạo
các nghề nông nghiệp;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp
thông tin thị trường hàng hóa, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
dịch vụ nông nghiệp
đến
cấp xã;
- Chủ trì tổ chức
xây dựng, thẩm định chương trình, giáo trình đào tạo các nghề nông nghiệp
mới ở trình độ sơ cấp;
- Thực hiện lồng
ghép có hiệu quả chương trình, kế hoạch đào tạo nghề cho
lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg với chương trình xây dựng nông thôn mới,
chương trình khuyến nông và một số
chương trình khác;
- Ký hợp đồng
đào tạo nghề nông nghiệp với cơ sở đào tạo thuộc tỉnh và ngoài tỉnh, doanh
nghiệp, hợp tác xã có đủ điều kiện;
- Phối hợp với
Sở Lao động - TB&XH xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo nghề
nông nghiệp trình độ sơ cấp;
- Phối hợp kiểm
tra, giám sát tình hình thực hiện
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; Báo cáo kết quả thực hiện 6
tháng, 1 năm, đột xuất về Sở Lao động - TB&XH.
1.3. Sở Giáo dục và
Đào tạo:
- Chỉ đạo cơ sở Giáo dục các
huyện, thành phố thực hiện tốt chương trình giáo dục hướng nghiệp,
phân luồng học sinh trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông để học sinh có
thái độ và nhận thức đúng đắn về học nghề để chủ động lựa chọn học các ngành nghề phù hợp;
- Cung cấp các
thông tin về học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông cho Sở Lao động -
TB&XH hàng năm để xây dựng kế
hoạch đào tạo nghề.
1.4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính:
- Chủ trì phối
hợp với Sở Lao động - TB&XH bố trí đủ nguồn lực thực hiện kế hoạch năm
2016;
- Phối hợp với
Sở Lao động - TB&XH thẩm định phương án phân bổ dự toán kinh phí thực
hiện; Hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính và quyết toán kinh phí đào tạo từ các nguồn;
- Phối hợp kiểm tra, giám
sát, thanh quyết toán các nguồn kinh phí.
1.5. Sở Công thương:
- Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan cung cấp thông tin thị trường
hàng hóa, hỗ trợ việc chế biến, bảo quản
và tiêu thụ sản phẩm cho người
lao động;
- Xác định nhu
cầu đào
tạo
các ngành nghề phi nông nghiệp để xây dựng kế hoạch, kinh phí; Phối hợp với Sở
Lao động - TB&XH
xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo nghề phi nông nghiệp trình độ sơ cấp;
- Lồng ghép kế
hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp với Chương trình khuyến công;
- Phối hợp kiểm
tra, giám sát; Báo
cáo kết quả thực hiện 6 tháng, 1 năm, đột xuất về Sở Lao động - TB&XH.
1.6. Sở Thông tin và
Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; vai trò của đào tạo nghề đối với phát
triển kinh tế - xã hội, tạo
việc làm,
nâng cao thu nhập
cho người lao động; tuyên truyền, phổ biến các mô hình đào tạo nghề, người lao động
sau học nghề phát
triển
sản xuất, kinh
doanh có hiệu quả.
2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền về đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Phê duyệt kế
hoạch đào tạo nghề trên địa bàn năm 2016 sát nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và chuyển dịch cơ cấu
lao động của địa phương; đổi mới công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng,
gắn đào tạo với giải quyết việc làm;
- Chỉ đạo phòng
Lao động - TB&XH ký hợp đồng đào tạo nghề phi nông nghiệp, phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ký hợp đồng tạo nghề nông nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có đủ điều kiện đào tạo
nghề cho lao động
nông thôn;
- Bố trí 01 cán bộ chuyên
trách quản lý giáo dục nghề nghiệp cho Phòng Lao động - TB&XH;
- Kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề cho người lao động; Báo cáo kết quả thực hiện 6
tháng, 1 năm, đột xuất về Sở Lao động - TB&XH.
(Phụ lục số
03 kèm theo)
3. Ủy ban nhân dân
cấp xã
- Tổ chức tuyên
truyền, vận động lao động
tham gia học nghề, tạo điều kiện để các cơ sở dạy nghề thực hiện đào tạo;
- Thống kê số lao động có
nhu cầu học nghề trên địa bàn; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo
của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn và theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Xác nhận vào
đơn xin học nghề của lao động trong xã về đối tượng theo quy định và các điều
kiện để làm việc theo nghề đăng ký học;
- Mở sổ theo dõi số lao động đã
qua đào tạo nghề, số người có việc làm sau đào tạo nghề, số hộ thoát nghèo,
số hộ trở thành
hộ khá, giàu, số người chuyển
sang làm công nghiệp, dịch vụ sau khi học nghề trên địa bàn;
- Kiểm tra, giám
sát các lớp đào tạo nghề trên địa bàn xã.
(Phụ lục số
04 kèm theo)
4. Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
Đăng ký, đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (theo quy định tại Thông tư số
25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động - TB&XH
quy định về đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp và đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình
độ sơ cấp)
- Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề (Phụ lục số 05 kèm theo);
- Xây dựng kế hoạch đào tạo
trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt; tổ chức triển khai tuyển
sinh đào tạo đảm bảo
đúng tiến độ, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả,
nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp; thực hiện chế độ hỗ trợ, thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành;
- Xây dựng kế
hoạch, dự toán chi phí đào tạo nghề; có danh sách trích ngang học viên và hợp đồng
ký kết lao động đào tạo được
gắn với địa chỉ
sử dụng của các doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc theo mô hình phát triển kinh tế tại
địa phương. (Không tổ
chức đào tạo nghề cho lao động khi chưa dự báo được nơi làm
việc và mức thu nhập có được sau đào tạo). Kết thúc lớp học gửi Quyết
định công nhận tốt nghiệp về Sở Lao động - TB&XH để theo dõi;
- Phối hợp với UBND xã theo dõi, thống kê
tình trạng việc làm, thu nhập của lao động nông thôn sau đào tạo; phối hợp với
Ban Quản lý chương
trình xây dựng nông thôn mới tập trung
đào tạo các nghề theo nhu cầu phát triển của xã;
- Tự theo dõi, đánh
giá kết quả đào tạo nghề
theo các tiêu chí giám sát, đánh giá hàng quý, từ đó có sự điều chỉnh
để phấn đấu;
- Báo cáo hàng
tháng, quý, 6 tháng, một năm về Sở Lao động - TB&XH.
5. Đối với người lao động
tham gia học nghề
Tìm hiểu để nắm được các
chính sách, quy định về đào tạo nghề cho lao động; tên các nghề đào tạo, điều
kiện của nghề học, địa chỉ nơi làm việc sau khi học; các cơ sở đủ điều kiện
tham gia đào tạo nghề, để tự lựa chọn nghề học, cơ sở dạy nghề phù hợp với điều
kiện của bản thân.
Kê khai đúng, đầy đủ về bản thân, đối
tượng, nhu cầu về nghề học
đã lựa chọn khi làm đơn đăng ký học nghề gửi Ủy ban nhân dân xã để
được xác nhận.
Tham gia đầy đủ các buổi học, chấp
hành các quy định của lớp học, của cơ sở đào tạo;
Cung cấp trung thực, đầy đủ thông tin
về tình trạng việc làm, thu nhập sau đào tạo cho Ủy ban nhân dân
cấp xã.
(Phụ lục số 06, 07, 08
kèm theo)
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc
các đơn vị phản ánh về Sở Lao động - TB&XH để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./
Phụ lục số 05
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐÀO TẠO NGHỀ
I. Căn cứ:
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục
nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 79/2015/NĐ-CP ngày
30/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNNPTNT-BCT-BTTTT
ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động -TBXH, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số
25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động - TBXH quy định về
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình
độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 40/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 của Bộ Lao động - TBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ
làm việc của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - TBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động
- TBXH quy định về đào tạo thường xuyên;
II. Nội dung
1. Đối với các cơ sở tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn
Các cơ sở đào tạo nếu có đủ các điều kiện sau đây thì được tham gia đào tạo nghề:
1.1. Đào tạo trình độ sơ cấp
Phải có giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, phải đảm bảo các điều
kiện đào tạo nghề trình độ sơ
cấp theo hướng dẫn quy định tại thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - TBXH.
Những
nghề đăng ký tham gia
đào tạo nghề phải có tên trong trong danh mục nghề đã được cơ quan quản lý nhà nước
về dạy nghề trên địa bàn tỉnh phê duyệt trong năm tổ chức dạy nghề;
1.2. Đào tạo dưới 3 tháng
Phải đáp ứng các điều kiện đảm
bảo đào tạo nghề dưới
3 tháng về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình, giáo trình; giáo
viên/người dạy nghề theo hướng dẫn quy định tại thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 của Bộ Lao động - TBXH;
* Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết
bị:
Cơ sở đào tạo phải có đủ cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng theo mục tiêu,
chương trình đào tạo cho từng
nghề, cụ thể:
- Có phòng học lý
thuyết (nếu chương trình có nội dung đào tạo lý thuyết);
- Có đủ xưởng/trạm/trại/công,
nông trường/thực địa... để người học thực hành, thực tập, rèn luyện kỹ
năng.
Trường hợp cơ sở vật chất,
thiết bị là liên doanh, liên kết, thuê mượn... phải có hợp đồng liên doanh, liên kết,
thuê mượn.
* Điều kiện về giáo viên, người dạy
nghề:
- Có đội ngũ
giáo viên hoặc người dạy nghề có chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm thực tế về nghề sẽ tổ chức đào tạo;
đã được cấp chứng chỉ NVSP dạy nghề hoặc bồi dưỡng kỹ năng dạy học và phải có
ít nhất 2 giáo viên hoặc người dạy nghề trực tiếp giảng dạy ở 1 lớp dạy
nghề.
+ Đối với lớp học nghề được giảng dạy bằng
phương pháp tích hợp:
Phải đảm bảo 02 giáo viên hoặc người dạy
nghề/1 lớp dạy nghề (nếu cả 2 là người dạy nghề thì tối thiểu phải có 01 người
dạy nghề có chứng chỉ NVSP dạy nghề hoặc Kỹ năng dạy học).
+ Đối với lớp học nghề được giảng dạy bằng
phương pháp lý thuyết + thực hành:
Phần giảng dạy lý thuyết: Phải đảm bảo
01 giáo viên hoặc người dạy nghề/1 lớp dạy nghề (nếu là người dạy nghề phải có chứng chỉ NVSP dạy
nghề hoặc Kỹ năng dạy học).
Phần giảng dạy thực hành: Phải đảm bảo 02 giáo viên
hoặc người dạy nghề/1 lớp dạy nghề (nếu cả 2 là người
dạy nghề thì tối thiểu phải có 01
người dạy nghề có chứng chỉ NVSP dạy nghề
hoặc Kỹ năng
dạy
học).
- Người dạy nghề
là những người
có đủ điều kiện tham gia dạy nghề là:
+ Tiến sỹ khoa học, tiến sỹ, thạc sỹ, kỹ sư có
chuyên môn phù hợp;
+ Cán bộ kỹ thuật có trình độ trung cấp
chuyên nghiệp, trung cấp nghề trở
lên, người lao động có trình độ
tay nghề từ bậc 3/7
hoặc tương đương trở lên làm
việc trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và các Trung tâm khuyến
nông, khuyến công;
+ Nghệ nhân là người thợ giỏi xuất sắc
được cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phong tặng danh hiệu nghệ
nhân;
+ Nông dân sản xuất giỏi là thành viên chủ chốt
của hội nông dân đạt danh hiệu sản xuất, kinh doanh
giỏi cấp cơ sở trở lên theo quy định số 18-QĐ/HNDTW ngày 12/01/2011 của Ban chấp
hành Trung ương Hội nông dân Việt Nam (cần ghi rõ lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giỏi).
Đối với những người dạy nghề chưa có
Chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm dạy nghề, Chứng chỉ kỹ năng dạy
học thì chỉ được tham
gia dạy thực hành hoặc truyền nghề.
* Điều kiện về
chương trình, tài liệu đào tạo nghề
Chương trình đào tạo nghề được chỉnh sửa
từ các chương trình đã ban hành (Của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục dạy nghề,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), những nghề chưa có Cơ sở đào tạo
có thể xây dựng mới theo quy
định tại điều 4, điều 5 - thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động -
TBXH quy định về đào tạo thường xuyên
* Hồ sơ đăng ký tham gia đào tạo nghề dưới
3 tháng:
- Đối với cơ sở
tham gia đào tạo nghề dưới
3 tháng phải lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch số
30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BTC-BTTTT ngày 12/12/2012 gửi về Sở Lao động
- TBXH tỉnh Hà Giang trước khi tiến hành mở lớp, Sở Lao động - TBXH kiểm tra, thông
báo bằng văn bản hoặc giấy chứng nhận cho phép mở lớp đào tạo nghề
dưới 3 tháng cho lao động nông thôn về nghề đào tạo, quy mô đào tạo đối
với từng nghề.
Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký đào tạo nghề dưới 3 tháng;
+ Báo cáo điều kiện đảm bảo cho đào
tạo nghề dưới 3 tháng;
+ Chương trình chi tiết dạy nghề cho
nghề được đào tạo (chỉ gửi 01 lần/nghề/năm);
+ Hồ sơ giáo viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng: Bằng tốt nghiệp
chuyên ngành đăng ký tham gia đào tạo nghề, chứng chỉ NVSP hoặc kỹ
năng dạy học và Quyết định tuyển dụng của cơ quan quản lý hoặc hợp đồng lao động dài hạn đối với giáo
viên cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với giáo
viên thỉnh giảng, người dạy nghề.
Hồ sơ gửi 01 bộ qua đường công văn, 01
bộ bản mềm (hoặc bản Scan) qua
Email: phongdaynghehg@gmail.com. Thời hạn trả
lời kết quả không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký tại Sở.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
ký hợp đồng đào tạo nghề
Ký hợp đồng đào tạo với cơ sở đào tạo
có đủ điều kiện được lựa chọn để đào tạo nghề cho lao động nông thôn
theo quy định;
Chỉ ký hợp đồng đào tạo nghề đối với
các cơ sở đào tạo được
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Giang cấp phép:
- Đối với cơ sở
tham gia đào tạo trình độ sơ cấp: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với nghề sẽ đào tạo.
- Đối với cơ sở
tham gia đào tạo dưới 3 tháng: Văn bản hoặc giấy chứng nhận cho phép mở lớp đào tạo dưới 3
tháng cho lao động nông thôn về nghề đào tạo,
quy mô đào tạo, địa điểm đào tạo đối
với từng nghề.
III. Mẫu đơn đăng ký tham
gia đào tạo nghề dưới
3 tháng
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………., ngày …… tháng …… năm 20….
|
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
ĐÀO TẠO NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG
Kính gửi: ……………………………………………………………
1. Tên cơ sở
đăng ký:
.................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………….. Email: ………………………
Địa chỉ phân hiệu/ cơ sở đào
tạo khác (nếu có): ………………………….……………………
3. Quyết định thành lập, cho
phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký
doanh
nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): số ……………..…; ngày tháng năm cấp
…………………………………………………………………………
Cơ quan cấp: ………………………….……………………………………………………….
4. Họ và tên Hiệu
trưởng/ Giám đốc/
Người đứng đầu:
………………………….…………
Địa chỉ: ………………………….………………………….…………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………….………………………….……………………..
5. Đăng ký tham gia đào tạo nghề
cho LĐNT tại:
5.1. Nơi mở lớp: xã (A)…………….huyện (B)………………..
Cụ thể:
Số TT
|
Tên nghề
|
Số lượng lớp
|
Chỉ tiêu đăng ký
|
Thời gian đào tạo
(1)
|
1
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
5.2. Nơi mở lớp: xã (A1)…………. huyện (B1)…………….
………..
6. Chúng tôi xin
cam kết thực hiện đúng những quy định
pháp luật về dạy nghề và các quy định
khác của pháp luật có
liên quan./.
|
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
* Ghi chú: (1) - Thời gian đào tạo: 1 tháng; 1,5
tháng; 2 tháng;
2,5 tháng.
IV. Báo cáo điều kiện
đảm bảo đào tạo nghề dưới 3 tháng
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …./BC-…….
|
………., ngày … tháng … năm 20….
|
BÁO CÁO
Điều kiện đảm bảo đào
tạo nghề dưới 3 tháng
I. Thông tin
chung về cơ sở đào tạo đăng ký tham gia
đào tạo
1. Tên cơ sở
đăng ký:
………………………..………………………..………………………..
2. Cơ quan quản
lý:
………………………..………………………..…………………………..
3. Địa chỉ trụ sở
chính:
………………………..………………………..………………………..
Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………….. Email: ………………………
Địa chỉ phân hiệu/ cơ sở đào tạo khác
(nếu có):
………………………..……………………
4. Cơ sở vật chất chung:
(Tổng diện tích đất sử dụng,
số phòng học/xưởng thực hành,
thực tập)
………………………..………………………..………………………..………………………….
5. Cán bộ, giáo viên/người
dạy nghề:
(Tổng số cán bộ, giáo viên)
………………………..………………………..………………………..………………………….
II. Các điều kiện đảm bảo cho đào tạo
dưới 3 tháng
1. Nơi mở lớp: xã (A)…………..huyện (B)………………..
1.1. Nghề 1: ……………………..………………………..………………………..……………
a) Kế hoạch đào tạo (ghi
theo từng lớp)
Đào tạo từ ngày…….tháng……năm.... đến…….tháng……năm........
Số ngày học/tuần ………………………..………………………..………………………..
b) Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy nghề
(Số lượng phòng học/xưởng thực hành,
thực tập; các trang thiết bị dạy nghề hiện có...).......………………………..(2)………..………………………..………………………..
c) Danh sách
giáo viên/người dạy nghề (ghi theo từng lớp) (3)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Nghề nghiệp
|
Cơ quan/Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
d) Chương trình đào tạo nghề
(Mục tiêu đào tạo; Thời gian đào tạo:
Nội dung chi tiết chương trình...)
e) Dạy nghề gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới của
địa phương và yêu cầu của doanh nghiệp, chủ sử
dụng lao động hoặc
đơn vị tuyển
dụng
lao động (Kèm theo đề án hoặc quyết định, hợp đồng, văn bản minh chứng)
1.2. Nghề 2:
………………..………………………..……………..………………………..
a) Kế hoạch đào
tạo
b) Cơ sở vật chất,
thiết bị
dạy
nghề
c) Danh sách
giáo viên/người học nghề
d) Chương trình
dạy nghề
e) Dạy nghề gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội………………
2. Nơi mở lớp: xã (A1)…………..huyện (B1)……………..
2.1. Nghề 1: ……………………..………………………..………………………..…………
2.2. Nghề 2: ………..………………………..………………………..………………………
|
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC/NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
* Ghi chú: (2)
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy
nghề tại nơi đào tạo (mở lớp).
(3) - Kèm theo hồ sơ giáo viên (Văn bằng,
chứng chỉ... và Quyết
định tuyển dụng của cơ
quan quản lý hoặc hợp
đồng lao động
dài hạn đối với giáo
viên cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với giáo viên thỉnh
giảng, người dạy nghề).
V. Mẫu hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LĐNT VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG SAU ĐÀO TẠO
Số: HĐ/ĐT-SDLĐ
Căn cứ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/06/2005;
Căn cứ Quyết định số……./QĐ-UBND ngày…….tháng…….năm…..của UBND tỉnh Hà
Giang V/v phê duyệt kế hoạch dạy
nghề năm……..;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các bên
tham gia ký hợp đồng đào tạo
nghề và sử dụng lao động sau đào tạo nghề.
Hôm nay ngày .... tháng .... năm ……, tại …………………., chúng tôi gồm:
1. Bên A: Cơ sở dạy nghề: ………………………………………………………………
- Địa chỉ:
……..…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: …………………………
- Tài khoản: …………………… tại ………………………………………………………….
- Do ông (bà): …………..………………… - Chức vụ: …………………… làm đại diện.
2. Bên B: ……………………(1)…………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: …………………………
- Tài khoản: …………………… tại …………………………………………………………
- Do ông (bà): ……………………………… Chức vụ: …………………… làm đại diện.
Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên
cam kết thực hiện đúng nội dung các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Bên A phối hợp với Bên B tuyển sinh,
tư vấn đào
tạo
nghề và sử dụng lao động sau khi đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Ngành nghề, trình độ đào tạo:
Nghề đào tạo: ……………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo: ……………………(2)…………………………………………
- Chương trình
đào
tạo: Do bên A xây dựng, thẩm định
và ban hành theo các văn bản quy định hiện hành.
- Thời gian đào tạo: Từ ngày…….tháng... năm
...,
đến
ngày..... tháng…... năm ……..
- Đối tượng đào tạo: Lao động nông thôn
chưa qua đào tạo nghề.
- Kinh phí đào tạo: Do Nhà nước
cấp; huy động doanh nghiệp, HTX, tổ chức, cá nhân hỗ trợ và người học đóng góp (nếu
có).
- Sử dụng lao động sau đào tạo: Bên B có
trách nhiệm sử dụng lao động
theo thỏa thuận.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1- Trách nhiệm của bên A:
- Thông báo tuyển sinh; Tổ chức tư vấn học nghề và
việc làm; Ra quyết định mở lớp; khai
giảng, bế giảng; Tổ chức đào tạo
theo đúng nội dung,
chương trình đã được phê duyệt;
- Bố trí giáo viên, giảng dạy có trình
độ về chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm, có kinh nghiệm thực tế để giảng dạy;
- Cung ứng đầy
đủ trang thiết bị, dụng
cụ; vật tư thực hành; sách viết, bút và tài liệu cho học viên;
- Trả tiền thuê địa điểm học
lý thuyết và thực
hành; chi tiền hỗ trợ cho học
viên theo quy định
hiện hành;
- Tổ chức thi tốt nghiệp,
cấp
chứng chỉ đào tạo theo đúng quy định hiện
hành;
- Đảm bảo người
học sau khi được đào tạo nắm chắc lý thuyết,
có khả năng thực hành và ứng dụng thành thạo nghề đã được học
vào thực tế sản xuất theo yêu cầu sử dụng của bên B.
2- Trách nhiệm của bên B:
- Chuẩn bị địa điểm học lý thuyết và thực hành
nghề.
- Phối hợp theo dõi, quản lý lớp học; kiểm tra
giám sát bên
A
trong quá trình cung ứng vật
tư, trang thiết bị thực hành; thời
gian dạy của giáo viên và học tập của
học viên trong suốt quá trình đào tạo nhằm đảm bảo chất
lượng sau đào tạo nghề.
- Sử dụng………% lao động sau khi đào tạo xong
theo nhu cầu.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản
của hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc
thay đổi chính sách
thì hai bên thương thảo giải quyết trên tinh thần hợp tác, đảm bảo chất lượng
khóa học để giải quyết việc làm sau đào tạo.
2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và có giá
trị đến hết khóa học. Kết thúc khóa học hai bên lập bản thanh lý hợp đồng theo quy định.
3. Hợp đồng được thành lập 04 bản có giá trị như
nhau. Mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện./.
Đại diện bên B
|
Đại diện bên A
|
* Ghi chú: (1) Công ty, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, UBND xã...
(2) Sơ cấp nghề hoặc dạy
nghề dưới 3 tháng
Phụ lục số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
NGHỀ
Họ và tên: ……………………………………………………………………..
□
Nam, □ Nữ
Sinh ngày …….tháng……năm……… Dân tộc: …………………. Tôn giáo: ……………
Số CMTND: ……………………… Nơi cấp: ……………………… Ngày cấp: ……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
Trình độ học vấn: …………………… Điện thoại
liên hệ:
…………………………………
Đối tượng (Đề nghị đánh dấu
vào các ô trống nếu thuộc
nhiều đối tượng):
Hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng; Người thuộc hộ nghèo; Người dân tộc thiểu số;
Người khuyết
tật; Người bị thu
hồi đất nông nghiệp; Người thuộc hộ cận nghèo; Lao động nữ mất việc
làm;
Đối tượng lao động
nông thôn.
Tôi chưa được hỗ trợ học nghề theo
chính sách của Nhà nước. Nay tôi làm đơn đăng ký học nghề: ………………………………. do (CSDN): ……………………….………….………………………….
tổ
chức đào tạo tại: …………………………………………….……………………
Dự kiến việc làm sau khi học (Đề nghị đánh dấu
vào 1 trong 4 ô trống):
Tự tạo việc làm; Được doanh nghiệp,
đơn vị bao tiêu sản phẩm; □ Được doanh nghiệp, người sử dụng lao
động ký hợp đồng lao động; Đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài.
Nếu được tham gia lớp học, tôi xin chấp hành nội
quy lớp học, quy định của cơ sở đào tạo nghề.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên
hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì
không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của UBND cấp xã: ………… Xác nhận Ông
(bà) ……………… có hộ khẩu thường trú tại xã: …………… và thuộc diện đối tượng:
………………………
TM.UBND xã…………………..
(Ký tên và đóng dấu)
|
…………, ngày…..tháng…..năm
20…..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
(1) Ghi cụ thể đối tượng của người có đơn
đăng ký học nghề.
Phụ lục số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TIỀN ĐI LẠI HỌC NGHỀ
Kính gửi: (Cơ
sở đào tạo nghề)
………………………………….
Tôi tên: ……………….………………., giới tính: ……………….……………….…………..
Ngày…….tháng…..năm
sinh……………….……………….……………….……………….
Nơi sinh ……………….……………….……………….……………….……………….……..
CMND số: ………………. cấp ngày ……./.……/……. tại: ……………………..
Hiện trú tại (1): ……………….……………….……………….……………….………………
Thuộc diện (2):
……………….……………….……………….……………….………………
Trình độ học vấn: ……………….……………….……………….……………….……………
Hiện tôi đang học nghề: ……………….……………….……………….……………….……
Thời gian học: từ ngày…….tháng……..năm……đến
ngày……..tháng…….năm……
Địa điểm (4): ……………….……………….……………….……………….………………..
Đề nghị được hỗ trợ tiền đi lại học nghề với
số tiền: ………………. (bằng chữ) ……………….……………….……………….……….………………. Do địa điểm lớp học
nghề xa nơi cư trú ………Km.
|
………, ngày…..tháng…..năm
20…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
Xác nhận: ………………………………….
trú tại (5): ……………………………….
Xa nơi học nghề …………km
…………, ngày…..tháng…..năm
20…..
Ký và đóng dấu
|
|
Ghi chú: - (2): thuộc diện:
hưởng chính sách ưu đãi
người có công, bị thu
hồi đất nông nghiệp,
hộ nghèo, dân
tộc
thiểu số, người khuyết
tật.
- (4) tên thôn (tổ), xã (phường) nơi đang học
Phụ lục số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Số: ……/HĐDN - TTDN
Căn cứ Quyết định thành lập cơ sở đào
tạo nghề;
Căn cứ Quyết định ban
hành Quy chế của cơ sở đào tạo nghề;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp của cơ sở đào tạo nghề;
Căn cứ đơn xin học nghề và kết quả
xét tuyển sinh;
Hôm nay, ngày…….tháng….năm……, chúng tôi gồm:
1. Bên A: Cơ sở đào tạo
Đại diện lãnh đạo ……………………………… - Chức vụ: ………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
2. Bên B: Người học
nghề.
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng đào tạo nghề và cam kết làm đúng những
điều, khoản sau đây:
Điều 1. (Cơ sở đào tạo nghề)
đào tạo nghề cho lao động: ……………………………
1. Nghề đào tạo: ………………………………………………………………………………
2. Thời gian đào
tạo:
…………… tháng (tương ứng …………… tuần, bằng …… giờ).
3. Thời gian học:
Từ ngày
…../……/…….đến hết ngày ……/…....../……..
4. Địa điểm đào
tạo:
……………………………………………………………………………
Điều 2. Nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên A.
- Tổ chức dạy
cho người học những kiến thức về nghề: ………………………………….
- Bố trí giáo
viên giảng
dạy
có trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, có kinh nghiệm thực tế để giảng dạy;
- Cung ứng đầy đủ trang thiết
bị, dụng cụ; vật tư thực hành; vở viết, bút và tài liệu cho học viên;
- Tổ chức thi (xét) tốt
nghiệp, cấp chứng chỉ nghề theo quy định hiện hành;
- Chi trả hỗ trợ tiền ăn,
tiền đi lại cho người học nghề quy định tại Quyết định 46/QĐ-TTg ngày 28/9/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 3 tháng.
- Đảm bảo người học
sau khi được đào tạo nắm chắc lý thuyết,
có khả năng
thực
hành và ứng dụng thành
thạo nghề đã được học vào thực
tế sản xuất theo
đơn đăng ký học nghề;
Điều 3. Nghĩa vụ, quyền hạn và quyền lợi
của bên B.
1. Nghĩa vụ:
- Tham gia học
tập đầy đủ thời gian, nội dung chương
trình đào tạo;
- Trong học tập
tuyệt đối chấp hành Nội quy lớp học, Quy chế của cơ sở dạy nghề và các quy định
của pháp luật. Nếu vi phạm phải bồi thường toàn bộ những tổn thất gây ra,
đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Tự tạo việc làm (hoặc………………………………) sau khi học
nghề;
2. Quyền hạn:
- Người học có
quyền đề xuất, đóng
góp ý kiến để đảm
bảo quyền lợi cho mình và xây dựng lớp học;
3. Quyền lợi:
- Người học được
học tập lý thuyết và thực hành
nghề đảm bảo đủ thời gian, nội dung, chất lượng theo chương trình đào tạo nghề
của cơ sở dạy
nghề đã đề ra theo quy
định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Người học được
kiểm tra trình độ lý thuyết, tay nghề và được cấp chứng chỉ theo quy định;
- Được hưởng
các chế độ hỗ trợ của nhà nước
theo quy định;
Điều 4. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản
ghi trong Hợp đồng này;
2. Khi có tranh
chấp, hai bên sẽ
cùng
nhau thương lượng giải quyết;
Điều 5. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu
lực từ ngày
……./……./….. đến ngày …../……./…….;
2. Hợp đồng này
được làm thành 02 bản có giá trị
pháp lý như sau, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI HỌC NGHỀ
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO
TẠO
|